Giáo án Số học 6 - Chương I: Ôn tập và bổ túc về số tự nhiên

Tiết 22: dấu hiệu chia hết cho 3 , cho 9

I. Mục tiêu bài học:

- Kiến thức: + HS nắm vững dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 - so sánh với dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.

 + HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 để nhanh chóng nhận ra một số có hay không chia hết cho 3, cho 9.

- Kĩ năng: Rèn luyện cho HS tính chính xác khi phát biểu lý thuyết (so với lớp 5), vận dụng linh hoạt sáng tạo các dạng bài tập.

- Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận.

- Đối với học sinh khuyết tật chỉ yêu cầu biết nhận dạng số và tính toán đơn giản .

II. tài liệu và phương tiện

- Giáo viên: SGK- SBT .Bảng phụ .

- Học sinh: SGK- SBT. Bảng nhóm .

 

doc84 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 1080 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Số học 6 - Chương I: Ôn tập và bổ túc về số tự nhiên, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 vở bài tập .
- Ôn lại tính chất chia hết của một tổng .
5.Dự kiến kiểm tra,đánh giá 
- Khi nào nói số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b khác 0 ?
- Khi nào số tự nhiên a không chia hết cho số tự nhiên b khác 0.
Tiết 18: tính chất chia hết của một tổng
Ngày soạn : 27 /9/2014
Ngày giảng : /10/2014
I. Mục tiêu bài học:
- Kiến thức: + HS nắm được các tính chất chia hết của một tổng, một hiệu.
 + HS biết nhận ra một tổng của hai hay nhiều số, một hiệu của hai số có hay không chia hết cho một số mà không cần tính giá trị của tổng, của hiệu đó.
 + Biết sử dụng kí hiệu: ; .
- Kĩ năng:Rèn luỵên cho HS tính chính xác khi vận dụng cáctính chất chia hết nói trên.
- Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận.
- Đối với học sinh khuyết tật chỉ yều lắng nghe,tính toán đơn giản .
II. tài liệu và phương tiện 
- Giáo viên: SGK- SBT .Bảng phụ ghi phần đóng khung và bài tập tr.86.
- Học sinh: SGK- SBT. Bảng nhóm .
III. Tiến trình dạy- học:
1. Tổ chức lớp : 6A1 : 6A3 : 6A4: 
2. Kiểm tra bài cũ : 
- Khi nào nói số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b khác 0 ?
- Khi nào số tự nhiên a không chia hết cho số tự nhiên b khác 0.
a b (b ạ 0)
đ nếu có số tự nhiên k sao cho:
 a = b . k
a b (b ạ 0)
 nếu a = b . q + r
(q, r ẻ N và 0 < r < b).
3.Bài mới :
a. Giới thiợ̀u bài học: Có những trường hợp không tính tổng hai số mà vẫn xác định được tổng đó có chia hết hay không chia hết cho một số nào đó ? 
b. Dạy học bài mới:
Hoạt động của GV .
Hoạt động của GV.
A.Hoạt động 1:1. Nhắc lại về quan hệ chia hết
- GV: Giữ lại tổng quát và VD HS vừa kiểm tra, giới thiệu kí hiệu.
a chia hết cho b là : a b
a không chia hết cho b là: a b
B.Hoạt động 2:2.Tính chất 1 
- GV cho HS làm ?1.
- Gọi 3 HS lấy VD câu a.
- Qua các VD trên em có nhận xét gì ?
- GV giới thiệu kí hiệu "ị".
- Nếu có a m và b m ta suy ra được điều gì ?
- Hãy tìm 3 số chia hết cho 3.
- Xét xem 72 - 15
 36 - 15
- Qua VD trên em rút ra nhận xét gì ?
- Hãy viết tổng quát của hai nhận xét trên.
- Khi tổng quát cần chú ý tới điều kiện nào ?
- Yêu cầu HS đọc chú ý SGK .
- Phát biểu nội dung tính chất 1.
- Yêu cầu HS làm bài tập:
 BT: Không làm phép cộng, phép trừ hãy giải thích vì sao các tổng, hiệu sau đều chia hết cho 11.
a) 33 + 22
b) 88 - 55
c) 44 + 66 + 77.
VD: 18 6
 24 6.
Tổng 18 + 24 = 42 6.
 6 6
 Tổng 6 + 36 = 42 6.
36 6
30 6
 Tổng 30 + 24 = 54 6.
24 6
21 7
 Tổng 21 + 35 = 56 7.
35 7
* Nhận xét:
 Nếu mỗi số hạng của tổng đều chia hết cho cùng một số thì tổng chia hết cho số đó.
VD: 18 6 và 24 6 ị (18 + 24) 6.
21 7 và 35 7 ị (21 + 35) 7.
a m và b m ị (a + b) m.
VD2: 
 72 3 (= 57 3) ị 72 - 36 = 21 3
 36 3 (= 21 3)
15 + 36 + 72 = 123 3.
* Nhận xét:
 - Nếu số bị trừ và số trừ đều chia hết cho cùng một số thì hiệu chia hết cho số đó.
 - Nếu tất cả các số hạng của một tổng cùng chia hết cho một số thì tổng chia hết cho số đó.
 a m
 ị (a - b) m
 b m
 với ( a ³ b)
 a m
 b m ị (a + b + c) m.
 c m
điều kiện: a, b, c, m ẻ N và m ạ 0.
* Tính chất 1: SGK .
C.Hoạt động 3:3.Tính chất 2 (15 ph)
- Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm ?2.
- Yêu cầu HS nêu TQ.
- GV: Cho các hiệu: (35 - 7) và 
(27 - 16) Xét: 35 - 7 có chia hết cho 5 không ?
- Với nhận xét trên đối với một tổng có đúng với một hiệu không ?
 Hãy viết tổng quát.
- Lấy VD về tổng 3 số trong đó có 1 số không chia hết cho 3.
- Nêu nhận xét từ VD trên.
- Yêu cầu HS lấy VD.
- Yêu cầu HS nêu tính chất 2.
?2. 35 5 ; 7 5 ị 35 + 7 5.
 17 4 ; 16 4
 17 + 16 4.
* Nhận xét: SGK.
TQ: a m 
 ị a + b m.
 b m
 35 - 7 = 28 5.
35 5 ; 7 5 ị 35 - 7 5.
TQ: a m
 ị a - b m.
 b m
(a > b ; m ạ 0).
VD: 14 3 ; 6 3 ; 12 3
 14 + 6 + 12 = 32 3.
a m ; b m ; c m
ị (a + b + c) m (m ạ 0).
* Tính chất 2: SGK.
c. Luyợ̀n tọ̃p, củng cụ́: 
- Yêu cầu HS làm ?3 .
?3. 80 8 ; 16 8 ị 80 + 16 8.
 80 - 16 8 vì 80 8 và 16 8.
80 + 12 8 vì 80 8 ; 12 8.
32 + 40 + 24 8 vì 32 8 ; 40 8 và
 24 8.
4.Hoạt động nối tiếp 
- Học thuộc tính chất.
- Làm bài tập 83, 84, 85 .
- BT 114 , 115 , 116 .
5.Dự kiến kiểm tra ,đánh giá
Câu 1: +Phát biểu tính chất 1 về tính chất chia hết của một tổng? Viết tổng quát.
 +Chữa BT 85a,b/36 SGK.
-Câu 2: +Phát biểu tính chất 2, tính chất chia hết của một tổng?
 +Chữa BT 114c,d/17 SBT
 Ký duyệt giáo án : / 9 / 2014
 Tổ phó : Nguyễn Tiến Khanh
Tiết 19.	Luyện tập
Ngày soạn : 27/9/2014
Ngày giảng : /10/2014 
I.Mục tiêu bài học :
+ Về kiến thức : HS vận dụng thành thạo các tính chất chia hết của một tổng và một hiệu. HS nhận biết thánh thạo một tổng của hai hay nhiều số, một hiệu của hai số có hay không chia hết cho một số mà không cần tính giá trị của tổng,của hiệu đó, sử dụng các kí hiệu M, 
+Về kỹ năng : Rèn luyện tính chính xác khi giải bài toán.
+ Về tư duy ,thái độ : Giáo dục học sinh ý thức học tập đối với bộ môn ,tính cẩn thận tư duy linh hoạt .
- Đối với học sinh khuyết tật chỉ yều lắng nghe,tính toán đơn giản .
II. tài liệu và phương tiện 
- Giáo viên: SGK- SBT .Bảng phụ .
- Học sinh: SGK- SBT. Bảng nhóm .
III. Tiến trình dạy- học:
1. Tổ chức lớp : 6A1 : 6A3 : 6A4: 
2. Kiểm tra bài cũ : 
-Câu 1: +Phát biểu tính chất 1 về tính chất chia hết của một tổng? Viết tổng quát.
 +Chữa BT 85a,b/36 SGK.
-Câu 2: +Phát biểu tính chất 2, tính chất chia hết của một tổng?
 +Chữa BT 114c,d/17 SBT
-HS 1: +T/c 1) a M m; b M m ị (a+b) M m 
 +BT 85/36 SGK
a)35+49+210 M 7 vì 35 M 7; 49 M 7; 210 M 7.
b)42+50+140 7 vì 42 M 7; 140 M 7; 50 7.
-HS 2: +T/c 2) a m; b M m ị a+b m.
 +BT 114/17 SBT:
c)120+48+20 6 vì 120 M 6; 48 M 6; 20 6.
d)60+15+3 M 6 vì 60 M 6; 15+3 = 18 M 6
3.Bài mới :
a. Giới thiợ̀u bài học: Để củng cố kiến thức về tính chất chia hết của một tổng ,chúng ta cùng nhau đi giải quyết một số bài tập .
b. Dạy học bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS .
A.Hoạt động 1: Luyện tập.
-Cho đọc kỹ BT 87/36 SGK
-Hỏi: Muốn A M 2 thì x phải có điều kiện gì? Vì sao?(x phải chia hết cho 2 vì ba số hạng đã chia hết cho 2)
-Gọi 2 HS trả lời 2 trường hợp.
-Gọi 2 HS đọc đầu bài 88
-Gợi ý: Em hãy viết số a dưới dạng biểu thức của phép chia có dư.
-Hỏi:+Em có khẳng định được số a có chia hết cho 4, cho 6 không? vì sao?
-Cho làm tương tự với b chia 24 dư10 có chia hết cho 2; 4?
1)BT 87/36 SGK:
Tổng A = 12+14+16+x 
 với x ẻ N. Tìm x:
a)Muốn A M 2 thì x M 2.Vì ba
 số hạng trong tổng đã M 2
b)Muốn A 2 thì x 2. Vì
2)BT 88/36 SGK:
 a chia cho12 dư 8
 a = q.12 + 8 ( q ẻ N)
 ị a M 4 vì q.12M 4; 8 M 4
 a / 6 vì q.12 M 6; 8 6
Tương tự: b chia cho 24 dư 10, hỏi b có chia hết cho 2 không? Cho 4 không?
-Đưa bảng phụ ghi BT 89/36 
-Gọi 4 HS lên bảng điền dấu
 “X” vào ô thích hợp.
-Đưa bảng phụ ghi BT90/36 SGK
-Gọi 3 HS lên bảng
-Đọc BT nâng cao: 
Chứng tỏ rằng:
a)Trong hai số tự nhiên liên tiếp có một số chia hết cho 2
b)Trong ba số tự nhiên liên tiếp có một số chia hết cho 3
3)BT 89/36 SGK:
 Bảng phụ
 a)Đúng
 b)Sai
 c)Đúng
 d)Đúng
4)BT 90/36 SGk:
 Bảng phụ
 a)3
 b)2
 c)3
5)Toán nâng cao:
a)Hai số tự nhiên liên tiếp là
 a; a+1 có 1 số chẵn M 2
b)Ba số tự nhiên liên tiếp là
 a; a+1; a+2.
c. Luyợ̀n tọ̃p, củng cụ́: 
- Cho 2 HS phát biểu lại tính chất chia hết của một tổng.
- Hỏi: Nếu trong một tổng nhiều số hạng, có hai số hạng không chia hết cho một số nào đó các số hạng còn lại đều chia hết cho số đó thì tổng không chia hết cho số đó. Kết luận đó đúng hay sai?
4.Hoạt động nối tiếp 
- Bài tập 119, 120/17 SBT.
- Đọc trước bài dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.
- Ôn lại dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 ở tiểu học đã học.
5.Dự kiến kiểm tra ,đánh giá 
 - Xét bài tập:
a) 246 + 30 . Không làm tính cho biết tổng có chia hết cho 60 không ?
Phát biểu tính chất tương ứng.
b) 246 + 30 + 15 . Không làm phép cộng, cho biết tổng có chia hết cho 6 không ? 
Phát biểu tính chất tương ứng.
 _____________________________________________
Tiết 20: dấu hiệu chia hết cho 2 , cho 5
Ngày soạn : 4/10/2014
Ngày giảng : /10/2014
 I. Mục tiêu bài học :
- Kiến thức: 
+ HS hiểu được cơ sở lý luận của các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 dựa vào các kiến thức đã học ở lớp 5.
 + HS biết biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 để nhanh chóng nhận ra một số, một tổng hay một hiệu có hay không chia hết cho 2,
cho 5.
- Kĩ năng: Rèn luỵên tính chính xác cho HS khi phát biểu và vận dụng giải các bài tập về tìm số dư, ghép số...
- Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận.
- Đối với học sinh khuyết tật chỉ yêu cầu biết nhận dạng số và tính toán đơn giản . 
II. tài liệu và phương tiện 
- Giáo viên: SGK- SBT .Bảng phụ .
- Học sinh: SGK- SBT. Bảng nhóm .
III. Tiến trình dạy- học:
1. Tổ chức lớp : 6A1 : 6A3 : 6A4: 
2. Kiểm tra bài cũ : 
- Xét bài tập:
a) 246 + 30 . Không làm tính cho biết tổng có chia hết cho 60 không ?
Phát biểu tính chất tương ứng.
b) 246 + 30 + 15 . Không làm phép cộng, cho biết tổng có chia hết cho 6 không ? 
Phát biểu tính chất tương ứng.
3.Bài mới : 
a. Giới thiợ̀u bài học: Dùng các tính chất chia hết ,có thể giải thích các dấu hiệu chia hết cho 2 ,cho 5.
b. Dạy học bài mới:
Hoạt động của GV.
Hoạt động của HS .
A.Hoạt động 1:1. Nhận xét mở đầu
GV chia hai dãy 1 lớp tìm ví dụ chữ số
 tận cùng là 0. Xét xem số đó có chia hết
 cho 2, cho 5 không ? Vì sao ?
- Yêu cầu HS đưa ra nhận xét.
VD:
20 = 2. 2. 5 chia hết cho 2, cho 5.
210 = 21 . 10 = 21. 2. 5 chia hết cho 2, cho 5.
Nhận xét: 
 Các số có chữ số tậ cùng là 0 đều chia hết cho 2 và chí hết cho 5.
B.Hoạt động 2:2. Dấu hiệu chia hết cho 2
- Trong các số có một chữ số, số nào chia hết cho 2.
- Xét số n = 43ã
 Thay dấu ã bởi chữ số nào thì n chia hết cho 2.
- Vậy những số như thế nào thì chia hết cho 2 ?
- Thay dấu ã bởi chữ số nào thì n không chia hết cho 2 ị KL 2.
- Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 2 ?
- Củng cố: Cho HS làm ?1.
VD: Xét n = 43ã
 n = 430 + ã
n 2 khi ã 2
- có thể là : 2 ; 4 ; 6 ; 8 ; 0 (các số chẵn).
* Kết luận: Số có chữ số tận cùng là chữ số chẵn thì chia hết cho 2.
* Kết luận 2: Số có chữ số tận cùng là chữ số lẻ thì không chia hết cho 2.
* Dấu hiệu: SGK.
?1. 
328 ; 1234 chia hết cho 2.
1437 ; 895 không chia hết cho 2.
C.Hoạt động 3:3. Dấu hiệu chia hết cho 5
- GV hỏi tương tự như đối với dấu hiệu chia hết cho 2.
- Yêu cầu HS làm ?2.
- Một HS trả lời miệng.
VD: Xét số:
 N = 43*
43* = 430 + *.
Thay dấu * bởi 0 hoặc 5 thì n chia hết cho 5.
* KL1: Số có chữ số tận cùng là 0 
hoặc 5 thì chia hết cho 5.
 Thay dấu * bởi một trong các chữ số 1, 2, 3, 4, 6, 7, 8, 9 thì n không chia hết cho 5.
* KL2: Số có chữ số tận cùng khác 0 và 5 thì không chia hết cho 5.
* Dấu hiệu : SGK.
?2. 
 370 ; 375.
c. Luyợ̀n tọ̃p, củng cụ́: 
- Yêu cầu HS làm miệng bài tập 91.
- Bài 92 .
- Bài 127 .
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm bài tập 93 (a, b)
- Nêu cách làm.
Bài 92:
a) 234 c) 4620
b) 1345 d) 2141 và 234.
Bài 127:
a) 650, 560, 506.
b) 650, 560, 605.
Bài 93:
a) Chia hết cho 2, không chia hết cho 5.
b) Chia hết cho 5, không chia hết cho 2.
4. Hoạt đụ̣ng nụ́i tiờ́p:
- VN học bài.
- VN làm bài tập 94, 95, 97.
5. Dự kiờ́n kiờ̉m tra, đánh giá:
+ Nêu dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.
+ Giải thích cách làm.
- Chữa bài tập 95,
 ________________________________
Tiết 21: Luyện tập .
Ngày soạn : 4/10/2014
Ngày giảng : 9/10/2014
I. Mục tiêu bài học :
- Kiến thức: + HS nắm vững dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.
- Kĩ năng: + Có kĩ năng thành thạo vận dụng các dấu hiệu chia hết.
 + Rèn tính cẩn thận, suy luận chặt chẽ cho HS. Đặc biệt các kiến thức trên được áp dụng vào các bài toán mang tính thực tế.
Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận.
- Đối với học sinh khuyết tật chỉ yêu cầu biết nhận dạng số và tính toán đơn giản . 
II. tài liệu và phương tiện 
- Giáo viên: SGK- SBT .Bảng phụ .
- Học sinh: SGK- SBT. Bảng nhóm .
III. Tiến trình dạy- học:
1. Tổ chức lớp : 6A1 : 6A3 : 6A4: 
2. Kiểm tra bài cũ : 
- HS1: Chữa bài 94 SGK:
+ Nêu dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.
+ Giải thích cách làm.
- HS2: Chữa bài tập 95,
Bài 94:
Số dư khi chia 813, 264, 736, 6547 
cho 2 lần lượt là 1 ; 0 ; 0 ; 1.
Số dư khi chia mỗi số trên cho 5 lần lượt là 3 , 4, 1 , 2.
(tìm số dư chỉ cần chia chữ số tận cùng
 cho 2, cho 5).
Bài 95:
a) 0 , 2 , 4 , 6 , 8.
b) 0 , 5.
c) 0.
3. Bài mới :
a. Giới thiợ̀u bài học:
Để củng cố các dấu hiệu chia hết cho 2 và 5 ta cùng nhau đi làm một số bài tập . 
b. Dạy học bài mới:
A.Hoạt động 1:Luyện tập
- GV đưa đề bài tập 96 lên bảng phụ. Yêu cầu 2 HS lên bảng.
- So sánh điểm khác với bài 95 ?
- GV chốt lại: Dù thay dấu * ở vị trí nào cũng phải quan tâm đến chữ số tận cùng xem có chia hết cho 2, cho 5 không ?
 Bài 97:
- GV: Làm thế nào để ghép thành các số tự nhiên có ba chữ số chia hết 
cho 2 ? Chia hết cho 5 ?
- Hỏi thêm:
 Dùng cả ba chữ số: 4, 5, 3 hãy ghép thành các số tự nhiên có ba chữ số:
a) Lớn nhất và chia hết cho 2.
b) Nhỏ nhất và chia hết cho 5.
- GV phát phiếu học tập cho các nhóm Bài 98.
- Yêu cầu đại diện 1 nhóm lên bảng điền vào bảng phụ.
Bài 99:
- GV dẫn dắt HS tìm số tự nhiên.
Bài 100: (SGK)
 Ô tô ra đời năm nào ?
Bài 96:
a) Không có chữ số nào ?
b) * = 1 ; 2 ; 3 ; ... ; 9.
Bài 97:
a) Chữ số tận cùng là 0 hoặc 4.
Đó là các số 450 ; 540 ; 504.
b) Chữ số tận cùng là 0 hoặc 5.
Đó là các số: 450, 540, 405.
a) 534
b) 345.
Bài 98:
a) Đúng.
b) Sai.
c) Đúng.
d) Sai.
Bài 99:
 Gọi số tự nhiên có hai chữ số các chữ số giống nhau là aa.
Số đó 2.
ị chữ số tận cùng có thể là 0 , 2 , 4 , 6, 8. Những số chia 5 dư 3. Vậy số đó là 88.
Bài 100:
n = abbc
n 5 ị c 5.
Mà c ẻ {1 ; 5 ; 8} ị c = 5.
ị a = 1 và b = 8
Vậy ô tô đầu tiên ra đời năm 1885.
c. Luyợ̀n tọ̃p, củng cụ́: 
- GV chốt lại các dạng bài tập trong tiết học. Dù ở dạng bài tập nào cũng phải nắm chắc dấu hiệu chia hết cho 2 , cho 5.
4. Hoạt đụ̣ng nụ́i tiờ́p:
- VN học bài
- VN làm bài tập 124, 130, 131, 132, 128 (SBT).
5. Dự kiờ́n kiờ̉m tra, đánh giá:
- Chữa bài tập 128 .
- GV yêu cầu HS xét hai số a = 378 và
 b = 5124.
- Thực hiện phép chia cho 9.
- Tìm tổng các chữ số của a, b.
- Xét xem hiệu a, b và tổng các chữ số của a, b có 9 không ?
 Ký duyệt giáo án : 6/10/2014
 Tổ phó : Nguyễn Tiến Khanh
Tiết 22: dấu hiệu chia hết cho 3 , cho 9
Ngày soạn : 10 /10/2014
Ngày giảng : /10/2014
I. Mục tiêu bài học:
- Kiến thức: + HS nắm vững dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 - so sánh với dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.
 + HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 để nhanh chóng nhận ra một số có hay không chia hết cho 3, cho 9.
- Kĩ năng: Rèn luyện cho HS tính chính xác khi phát biểu lý thuyết (so với lớp 5), vận dụng linh hoạt sáng tạo các dạng bài tập.
- Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận.
- Đối với học sinh khuyết tật chỉ yêu cầu biết nhận dạng số và tính toán đơn giản . 
II. tài liệu và phương tiện 
- Giáo viên: SGK- SBT .Bảng phụ .
- Học sinh: SGK- SBT. Bảng nhóm .
III. Tiến trình dạy- học:
1. Tổ chức lớp : 6A1 : 6A3 : 6A4: 
2. Kiểm tra bài cũ : 
- Yêu cầu chữa bài tập 128 .
- GV yêu cầu HS xét hai số a = 378 và
 b = 5124.
- Thực hiện phép chia cho 9.
- Tìm tổng các chữ số của a, b.
- Xét xem hiệu a, b và tổng các chữ số của a, b có 9 không ?
- GV dựa vào đó dẫn dắt vào bài.
Bài 128:
Gọi số tự nhiên có hai chữ số và các chữ số giống nhau là aa.
Vì aa chia cho 5 dư 4 nên:
 a ẻ {4; 9}.
Mà aa 2 ị a ẻ {0; 2; 4; 6; 8}.
Vậy a = 4 thoả mãn điều kiện.
 Số phải tìm là 44.
VD:
 a = 378
 b = 5124
a 9 ị 3 + 7 + 8 = 18 9
b 9 ị 5 + 1 + 2 + 4 = 12 9.
ị a - (3 + 7 + 8) = (a - 18) 9.
 b - (5 + 1 + 2 + 4) = b - 12 9.
3. Bài mới : 
a. Giới thiợ̀u bài học:
Dấu hiệu chia chia hết cho 3 và cho 9 đã được học ở bậc tiểu học ? Dấu hiệu đó có gì khác so với dấu hiệu chia hết cho 2 và cho 5? 
b. Dạy học bài mới:
Hoạt động của GV.
Hoạt động của HS.
A.Hoạt động :1. Nhận xét mở đầu
- Yêu cầu HS đọc nhận xét trong SGK.
- GV đưa ra ví dụ.
- GV yêu cầu HS làm tương tự với số 253.
- Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9.
VD: 378 = 3. 100 + 7. 10 + 8
 = 3 (99 + 1) + 7 (9 + 1) + 8
 = 3. 99 + 3 + 7. 9 + 7 + 8
 = (3 + 7 + 8) + (3. 11. 9 +7.9)
 = (tổng các chữ số) + (số 9)
B.Hoạt động 2:2. Dấu hiệu chia hết cho 9
- Yêu cầu HS giải thích 378 9 không cần thực hiện phép chia ị HS phát biểu kết luận 1.
- Tương tự với số 253.
ị KL2.
- GV nêu kết luận chung ị Dấu hiệu chia hết cho 3 lên bảng phụ.
- GV yêu cầu HS làm ?1.
- Tìm thêm vài số 9 từ
6 + 3 + 5 + 4 = 18 = 4 + 7 + 7
 = 7 + 4 + 7...
VD: có 378 = (3 + 7 + 8) + (số chia hết cho 9) ị 378 9.
* KL1: SGK.
 253 = (2 + 5 + 3) + (số 9)
ị 253 9.
* KL2: SGK.
Dấu hiệu chia hết cho 3: 
 SGK.
n có tổng các chữ số 9 ị n 9.
?1. 621 9 vì 6 + 2 + 1 = 9 9.
1025 9 vì 1 + 0 + 2 + 5 = 8 9.
1327 9 vì 1 + 3 + 2 + 7 = 13 9.
6354 9 vì 6 + 3 + 5 + 4 = 18 9.
C.Hoạt động 3:3. Dấu hiệu chia hết cho 3 
- Tổ chức hoạt động như trên đi đến kết luận 1 ; kết luận 2.
- Giải thích tại sao 1 số chia hết cho 9 thì chia hết cho 3 ?
- Yêu cầu HS phát biểu dấu hiệu chia hết cho 3 SGK.
- Yêu cầu HS làm ?2.
 SGK.
VD:
2031 = (2 + 0 + 3 + 1) + (số 9)
 = 6 + (số 9)
 = 6 + (số 3)
vậy 2031 3 ị KL1.
VD2: 3415 = (3 + 4 + 1 + 5) + (số 9)
 = 13 + (số 3)
Vậy 3415 3 vì 13 3 ị KL2.
 Dấu hiệu chia hết cho 3:
 SGK.
?2.
157* 3 ị (1 + 5 + 7 + *) 3
 ị (13 + * ) 3
 ị (12 + 1 + * ) 3
 vì 12 3 ị
 (12 + 1 + * ) 3 Û (1 + * ) 3
 Û * ẻ {2; 5; 8}.
c. Luyợ̀n tọ̃p, củng cụ́: 
- Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 có gì khác với dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.
 (Yêu cầu trả lời miệng).
- HS: Dấu hiệu 2 ; 5 phụ thuộc chữ số tận cùng.
 Dấu hiệu 3 ; 9 phụ thuộc vào tổng các chữ số.
Yêu cầu HS làm bài tập 101; 102; 104 .
4. Hoạt đụ̣ng nụ́i tiờ́p:
- VN hoàn chỉnh lời giải bài 104 ; 103 ; 105 .
- VN làm bài tập 137 ; 138 SBT.
5. Dự kiờ́n kiờ̉m tra, đánh giá:
HS1: Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 9.
 Chữa bài tập 103.
- HS2: Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 3.
 Làm bài tập 105.
___________________________________
Tiết 23: luyện tập
Ngày soạn : 10/10/2014
Ngày giảng : /10/2014
I. Mục tiêu bài học:
- Kiến thức: HS được củng cố, khắc sâu các kiến thức về dấu hiệu chia hết cho3, cho 9.
- Kĩ năng: + Có kĩ năng vận dụng thành thạo các dấu hiệu chia hết.
 + Rèn tính cẩn thận của HS khi tính toán. Đặc biệt HS biết cách kiểm tra kết quả của phép nhân.
- Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận.
- Đối với học sinh khuyết tật chỉ yêu cầu biết nhận dạng số và tính toán đơn giản . 
II. tài liệu và phương tiện 
- Giáo viên: SGK- SBT .Bảng phụ .
- Học sinh: SGK- SBT. Bảng nhóm .
III. Tiến trình dạy- học:
1. Tổ chức lớp : 6A1 : 6A3 : 6A4: 
2. Kiểm tra bài cũ : 
HS1: Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 9.
 Chữa bài tập 103.
- HS2: Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 3.
 Làm bài tập 105.
- Yêu cầu HS nhận xét, GV chốt lại, cho điểm HS
 Bài 103:
a) (1251 + 5316) 3 vì 1251 3 ;
 5316 3.
(1251 + 5316) 9 vì 1251 9 ; 
 5316 9
b) (5436 - 1324) 3 vì 1324 3
 5436 3.
(5436 - 1324) 9 vì 1324 9 
 5436 9.
c) (1. 2. 3. 4. 5. 6 + 27) 3 và 9.
Bài 105:
a) 450; 405; 540; 504.
b) 453, 435, 543, 534, 345, 354.
3. Bài mới : 
a. Giới thiợ̀u bài học:
Để củng cố các kiến thức về dấu hiệu chia hết cho 3 cho 9 hôm nay ta cùng nhau đi giải quyết một số bài tập có liên quan .
b. Dạy học bài mới:
Hoạt động của GV.
Hoạt động của HS.
A.Hoạt động 1:Luyện tập
- Yêu cầu HS làm bài tập 106.
- Gọi HS đọc đề bài.
Số tự nhiên nhỏ nhất có 5 chữ số là số nào ?
- Dựa vào đó tìm số 3 ; 9.
Bài 107:
GV phát phiếu học tập cho HS làm bài tập 107 SGK.
- Cho VD minh hoạ.
Bài 106:
- Số tự nhiên nhỏ nhất có 5 chữ số là 10000
- Số tự nhiên nhỏ nhất có 5 chữ số 
chia hết cho 3 là: 10 002.
Chia hết cho 9 là: 10 008.
Bài 107:
 Câu
Đ
S
a) Một số chia hết cho 9 thì chia hết cho 3.
b) Một số chia hết cho 3 thì chia hết cho 9.
c) Một số chia hết cho 15 thì số đó chia hết cho 3.
d) 1 số 45 thì số đó 9.
 ´ 
 ´
 ´
 ´
B.Hoạt động 2:Phát hiện tìm tòi kiến thức mới
- GV yêu cầu: Nêu cách tìm số dư khi chia mỗi số cho 9, cho 3 ?
- Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm.
- HS: Là số dư khi chia tổng các chữ số cho 9, cho 3.
- GV chốt lại cách tìm số dư khi chia 1 số cho 3, cho 9 nhanh n

File đính kèm:

  • docSH6 chuong1.doc
Giáo án liên quan