Giáo án Sinh lớp 7 bài 57: Đa dạng sinh học

Vai trò của các đặc điểm thích nghi

-Giữ nhiệt cho cơ thể

-Giữ nhiệt, dự trữ năng lượng, chống rét.

-Lẫn với mầu tyết che mắt kẻ thù.

-Tiết kiệm năng lượng.

-Tránh rét tìm nơi ấm áp.

-Thới tiết ấm hơn.

-Vị trí cơ thể cao, không bị lún , đệm thịt dày để chống nóng

-Ở cao so với cát nóng, nhảy xa hạn chế ảnh hưởng của cát nóng.

-Nơi dự trữ nước.

-Dễ lẫn trốn kẻ thù

-Hạn che tiếp xúc với cát nóng.

-Hạn che tiếp xúc với cát nóng.

-Thời tiết dịu mát hơn.

-Tìm nước vì vực nước ở xa nhau.

-Thời gian tìm được nước rất lâu.

-Chống nóng.

 

doc2 trang | Chia sẻ: dung89st | Lượt xem: 3200 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh lớp 7 bài 57: Đa dạng sinh học, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 30	Ngày soạn: 28/03/2015
Tiết : 59	Ngày dạy: 30/03/2015
Chương 8: ĐỘNG VẬT VÀ ĐỜI SỐNG CON NGƯỜI
Bài 57: ĐA DẠNG SINH HỌC
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức
- Nêu được khái niệm về đa dạng sinh học, ý nghĩa của bảo vệ đa dạng sinh học
2.Kĩ năng: -Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, kĩ năng hoạt động nhóm.
3.Thái độ: - Yêu thích môn học, khám phá tự nhiên.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC:
1.Chuẩn bị của giáo viên : Tranh phóng to h58.1, 58.2 SGK.
2.Chuẩn bị của học sinh: Kẻ bảng vào vở bài tập 
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 
1/ Ổn định lớp: 7A1
 7A2
2/ Kiểm tra bài cũ : -Trình bày ý nghĩa và tác dụng của cây phát sinh giới động vật ?
 -Cá voi có quan hệ họ hàng gần với hươu sao hơn hay với cá chép hơn?
3/ Các hoạt động dạy và học:
a/ Mở bài: Động vật phân bố ở những nơi nào trên trái đất ? Tại sao lại phân bố ở nhiều nơi ? Chính vì thế tạo nên sự đa dạng 
b/ Phát triển bài:
Hoạt động 1: TÌM HIỂU SỰ ĐA DẠNG SINH HỌC 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
-YC nghiên cứu SGK trang 185, trả lời CH:
+Sự đa dạng sinh học thể hiện như thế nào?
+Vì sao có sự đa dạng về loài?
-GV nhận xét ý kiến đúng sai của các nhóm.
-Yêu cầu HS tự rút ra kết luận.
-Cá nhân tự đọc thông tin trong SGK
+Đa dạng biểu thị bằng số loài.
+ĐV thích nghi rất cao với điều kiện sống.
-Đại diện nhóm trình bày kết quả nhóm khác bổ sung.
Tiểu kết: -Sự đa dạng sinh học biểu thị bằng số lượng loài.
 -Sự đa dạng là do khả năng thích nghi của ĐV với điều kiện sống khác nhau.
Hoạt động 2: ĐA DẠNG SINH HỌC CỦA ĐỘNG VẬT Ở MÔI TRƯỜNG ĐỚI LẠNH VÀ HOANG MẠC ĐỚI NÓNG 
-YC HS nghiên cứu SGK, trao đổi nhóm hoàn thành phiếu học tập.
-GV nên kẻ phiếu này lên bảng.
-Yêu cầu các nhóm chữa phiếu học tập.
-GV ghi ý kiến bổ sung vào bên cạnh.
-GV hỏi các nhóm:
+Tại sao lựa chọn câu trả lời?
+Dựa vào đâu để lựa chọn câu trả lời?
-GV nhận xét kết quả của các nhóm
-Cá nhân tự đọc thông tin SGK t185, 186.
-Trao đổi nhóm theo các nội dung trong phiếu học tập.
-Đại diện các nhóm lên bảng ghi câu trả lời của nhóm mình các nhóm khác theo dõi nhận xét, bổ sung.
+Dựa vào tranh vẽ.
+Tư liệu tự sưu tầm.
+Thông tin trên phim ảnh.
Phiếu kiến thức chuẩn: 
Khí hậu
Đặc điểm của động vật
Vai trò của các đặc điểm thích nghi
Môi trường đới lạnh
-Khí hậu cực lạnh.
-Đóng băng quanh năm.
-Mùa hè rất ngắn.
Cấu tạo
-Bộ lông dày
-Mỡ dưới dạ dày
-Lông mầu trắng (mùa đông)	
-Giữ nhiệt cho cơ thể
-Giữ nhiệt, dự trữ năng lượng, chống rét.
-Lẫn với mầu tyết che mắt kẻ thù.
Tập tính
-Ngủ trong mùa đông.
-Di cư về mùa đông.
-Hoạt động ban ngày (mùa hè)
-Thân cao, móng rộng, đệm thịt dày
-Tiết kiệm năng lượng.
-Tránh rét tìm nơi ấm áp.
-Thới tiết ấm hơn.
-Vị trí cơ thể cao, không bị lún , đệm thịt dày để chống nóng
Môi trường hoang mạc đới nóng
-Khí hậu rất nóng và khô.
-Rất ít vực nước và phân bố xa nhau.
Cấu tạo
-Chân dài.
-Bướu mỡ lạc đà
-Màu lông nhạt, giống màu cát.
-Ở cao so với cát nóng, nhảy xa hạn chế ảnh hưởng của cát nóng.
-Nơi dự trữ nước.
-Dễ lẫn trốn kẻ thù
Tập tính
-Mỗi bước nhảy cao, xa.
-Di chuyển: quăng thân.
-Hoạt động vào ban đêm.
-Khả năng đi xa.
-Khả năng nhịn khát.
-Chui rúc sâu trong cát
-Hạn che tiếp xúc với cát nóng.
-Hạn che tiếp xúc với cát nóng.
-Thời tiết dịu mát hơn.
-Tìm nước vì vực nước ở xa nhau.
-Thời gian tìm được nước rất lâu.
-Chống nóng.
-HS tiếp tục trao đổi nhóm, trả lời câu hỏi:
+Nhận xét gì về cấu tạo và tập tính của ĐV ở môi trường đới lạnh,hoang mạc đới nóng?
+Vì sao ở 2 vùng này số loại ĐV rất ít?
+Nhận xét về mức độ đa dạng của ĐV ở 2 môi trường này?
-Dựa vào ND trong phiếu học tập trả lời:
+Cấu tạo và tập tính thích nghi cao độ với môi trường.
+Đa số động vật không sống được, chỉ có một số loài có cấu tạo đặc biệt thích nghi.
+Mức độ đa dạng rất thấp.
Tiểu kết: -Sự đa dạng của các đông vật ở môi trường đặc biệt rất thấp.
 -Chỉ có những loài có khả năng chịu đựng cao thì mới tồn tại được.
IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ: 
1/ Củng cố: - Yêu cầu HS đọc ghi nhớ SGK. HS trả lời CH cuối bài
2/ Dặn dò: - Học bài, trả lời câu hỏi trong SGK. Đọc mục “Em có biết”.
 - Chuẩn bị bài tiếp theo và ôn tập kiểm tra
V/ RÚT KINH NGHIỆM:

File đính kèm:

  • docBai_57_Da_dang_sinh_hoc_20150726_105934.doc