Giáo án Sinh lớp 7 bài 55: Tiến hóa về sinh sản

+ Sinh sản hữu tính ưu việt hơn sinh sản vô tính kết hợp đặc tính của cả bố và mẹ.

+ Thủy tức, giun đất, châu chấu, sứa, gà, mèo, chó

b.Sự tiến hóa các hình thức sinh sản hữu tính

-HS nhớ lại cách sinh sản của loài động vật cụ thể như giun, cá, thằn lằn, chim, thú.

 

doc3 trang | Chia sẻ: dung89st | Lượt xem: 1889 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh lớp 7 bài 55: Tiến hóa về sinh sản, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 29	 Ngày soạn: 21/03/2015
Tiết : 57 	 Ngày dạy: 23/03/2015
Bài 55: TIẾN HÓA VỀ SINH SẢN
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức
- Dựa trên toàn bộ kiến thức đã học qua các nghành, các lớp nêu lên được sự tiến hóa thể hiện ở các hình thức sinh sản từ thấp lên cao
2.Kĩ năng: - Rèn kĩ năng hoạt động nhóm.
 - Phát triển kĩ năng lập bảng so sánh rút ra nhận xét
3.Thái độ: - Có ý thức bảo vệ động vật đặc biệt trong mùa sinh sản.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC:
1.Chuẩn bị của giáo viên: Tranh SSVT ở trùng roi, thủy tức, sự chăm sóc trứng và con.
2.Chuẩn bị của học sinh: Kẻ bảng 1 và 2 
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1/ ổn định lớp: 7A1
 7A2
2/ Kiểm tra bài cũ: Nêu sự phân hóa và chuyên hóa một số hệ cơ quan trong quá trình tiến hóa của động vật 
3/ Các hoạt động dạy và học:
a/ Mở bài: Sinh sản là đặc điểm đặc trưng của sinh vật để duy trì nòi giống. Động vật có những hình thức sinh sản nào? Sự tiến hóa các hình thức sinh sản thể hiện như thế nào?
b/ Phát triển bài :
Hoạt động 1: TÌM HIỂU HÌNH THỨC SINH SẢN VÔ TÍNH 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
-Yêu cầu nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi:
+ Thế nào là sinh sản vô tính?
+Có những hình thức sinh sản vô tính nào?
-GV treo tranh một số hình thức sinh sản vô tính ở động vật không xương sống.
+ Hãy phân tích các cách sinh sản ở thủy tức và trùng roi?
+ Tìm một số động vật khác có kiểu sinh sản giống như trùng roi
-Cá nhân tự đọc tóm tắt SGK tr.179 trả lời: 
+ Không có sự kết hợp đực, cái.
+ Phân đôi, mọc chồi.
-Một vài HS trả lời, HS khác bổ sung.
-HS lưu ý: Chỉ có một cá thể tự phân đôi hay mọc thêm một cơ thể mới.
-HS có thể kể: trùng amíp, trung giày.
Tiểu kết : - Sinh sản vô tính không có sự kết hợp tế bào sinh dục đực và cái.
 - Hình thức sinh sản: + Phân đôi cơ thể 
 + Sinh sản sinh dưỡng: mọc chồi và tái sinh.
Hoạt động 2: TÌM HIỂU HÌNH THỨC SINH SẢN HỮU TÍNH 
-Yêu cầu đọc SGK tr. 179 trả lời câu hỏi:
+Thế nào là sinh sản hữu tính?
+So sánh sinh sản vô tính với sinh sản hữu tính (bằng cách hoàn chỉnh bảng 1).
-GV kẻ bảng để HS so sánh.
-Cá nhân tự đọc tóm tắt SGK tr.143 trao đổi nhóm.
+Có sự kết hợp đực và cái.
+Tìm đặc điểm giống và khác
-Đại diện các nhóm lên ghi kết quả vào bảng. Nhóm khác nhận xét và bổ sung.
Hình thức sinh sản
Số cá thể tham gia
Thừa kế đặc điểm
Hình thức sinh sản
Sốcá thể tham gia
Thừa kế đặc điểm
1cá thể
2cá thể
 1 cá thể
 2 cá thể
Vô tính
Vô tính
1
1
Hữu tính
Hữu tính
2
2
+ Từ nội dung bảng so sánh này rút ra nhận xét gì?
+ Em hãy kể tên một số ĐVKXS và ĐVCXS sinh sản hữu tính mà em biết.
-GV phân tích : một số ĐVKXS có cơ quan sinh dục đực và cái trên một cơ thể được gọi là lưỡng tính
+ Hãy cho biết giun đất, giun đũa cơ thể nào là lưỡng tính, phân tính và có hình thức thụ tinh ngoài hoặc thụ tinh trong
-GV: Trong quá trình phát triển của sinh vật tổ chức cơ thể ngày càng phức tạp.
+ Sinh sản hữu tính ưu việt hơn sinh sản vô tính kết hợp đặc tính của cả bố và mẹ.
+ Thủy tức, giun đất, châu chấu, sứa, gà, mèo, chó
b.Sự tiến hóa các hình thức sinh sản hữu tính
-HS nhớ lại cách sinh sản của loài động vật cụ thể như giun, cá, thằn lằn, chim, thú.
Tiểu kết : 
 -Sinh sản hữu tính là hình thức sinh sản có sự kết hợp giữa tế bào sinh dục đực và tế bào sinh dục cái tạo thành hợp tử. Sinh sản hữu tính trên cá thể đơn tính hay lưỡng tính.
Tiểu kết 3: SỰ TIẾN HOÁ CÁC HÌNH THỨC SINH SẢN HỮU TÍNH
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Yêu cầu HS đọc thông tin SGKT179
+ Hình thức sinh sản hữu tính hoàn chỉnh dần qua các lớp đỗng vật được thể hiện như thế nào?
-GV tổng kết ý kiến của các nhóm thông báo đó là những đặc điểm thể hiện sự hoàn chỉnh hình thức sinh sản hữu tính.
-YC các nhóm hoàn thành bảng ở tr. 180.
-GV kẻ sẵn bảng này treo để HS chữa.
-GV lưu ý nếu có ý kiến nào chưa thống nhất thì cho các nhóm tiếp tục trao đổi.
+ Thụ tinh trong ưu việt hơn so với thụ tinh ngoài như thế nào?
+ Sự đẻ con tiến hóa hơn so với đẻ trứng như thế nào?
+ Tại sao sự phát triển trực tiếp lại tiến bộ hơn so với phát triển gián tiếp?
+ Tại sao hình thức thai sinh là tiến bộ nhất trong giới động vật?
-GV lưu ý ghi tóm tắt ý kiến của các nhóm để các nhóm khác theo dõi.
- Loài đẻ trứng, đẻ con. Thụ tinh ngoài, trong. Chăm sóc con.
-Đại diện nhóm trình bày ý kiến nhóm khác nhận xét bổ sung. Thống nhất ý kiến của nhóm để hoàn thành nội dung.
-Đại diện nhóm lên ghi ý kiến của nhóm mình vào bảng của GV.
-Các nhóm nhận xét và bổ sung ý kiến.
+ Thụ tinh trong số lượng trứng được thụ tinh nhiều.
+ Phôi phát triển trong cơ thể mẹ an toàn hơn.
+ Phát triển trực tiếp tỷ lệ con non sống cao hơn.
+ Con non được nuôi dưỡng tốt việc học tập rút kinh nghiệm từ trò chơi tập tinh của thú đa dạng thích nghi cao.
Bảng 2. Sự sinh sản hữu tính và tập tính chăm sóc con ở động vật
Tên bài
Thụ
tinh
Sinh sản
Phát triển phôi
Tập tính bảo vệ
trứng
Tập tính nuôi
con
Trai sông
Ngoài
Đẻ trứng
Biến thái
Không đào hang làm tổ
Con non ấu trùng tự kiếm mồi
Châu chấu
Ngoài
Đẻ trứng
Biến thái
Trứng trong hốc đất
Con non tự kiếm ăn
Cá chép
Ngoài
Đẻ trứng
Trực tiếp (không nhau thai)
Không làm tổ
Con non tự kiếm mồi
Ếch đồng
Ngoài
Đẻ trứng
Biến thái
Không đào hang làm tổ
Ấu trùng tự kiếm mồi
Thằn lằn
Trong
Đẻ trứng
Trực tiếp (không nhau thai)
Đào hang
Con non tự kiếm mồi
Chim bồ câu
Trong
Đẻ trứng
Trực tiếp (không nhau thai)
Làm tổ, ấp trứng
Bằng sữa diều, móm mồi
Thỏ
Trong
Đẻ con
Trực tiếp (có nhau thai)
Lót ổ
Bằng sữa mẹ
Tiểu kết: - Sự hoàn chỉnh dần các hình thức sinh sản thể hiện:
+ Từ thụ tinh ngoài thụ tinh trong
+ Đẻ nhiều trứng đẻ ít trứng đẻ con.
+ Phôi phát triển có nhiều biến thái phát triển trực tiếp không có nhau thai phát triển trực tiếp có nhau thai.
+ Con non không được nuôi dưỡng được nuôi dưỡng bằng sữa me ïĐược học tập thích nghi với cuộc sống.
IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ: 
1/ Củng cố: HS đọc ghi nhớ SGK. Trả lời câu hỏi SGK.
2/ Dặn dò: - Học bài trả lời câu hỏi trong SGK.
 - Đọc mục “Em có biết”. Ôn tập đặc điểm chung các ngành động vật đã học.
V/ RÚT KINH NGHIỆM:

File đính kèm:

  • docBai_55_Tien_hoa_ve_hinh_thuc_sinh_san_20150726_105942.doc