Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tuần 8 - Năm học 2019-2020

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Học sinh trình bày được các nguyên tắc của sự tự nhân đôi của ADN.

- Nêu được bản chất hoá học của gen.

- Phân tích được các chức năng của ADN.

2. Kỹ năng: Tiếp tục phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình.

3. Thái độ: Lòng say mê bộ môn.

4. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực quan sát, giải quyết vấn đề,.

II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:

1. Giáo viên: Tranh phóng to hình 16 SGK.

2. Học sinh: Kiến thức để trả lời các câu hỏi liên quan bài học.

III. Chuỗi các hoạt động học:

 

doc6 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 397 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tuần 8 - Năm học 2019-2020, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 8
Tiết 15
CHƯƠNG III : ADN VÀ GEN
Bài 15: ADN
Ngày soạn: 20/10/2019
Ngày dạy: 22/10/2019
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Học sinh phân tích được thành phần hoá học của ADN đặc biệt là tính đặc thù và đa dạng của nó.
- Mô tả được cấu trúc không gian của ADN theo mô hình của J. Oatsơn và F. Crick.
2. Kỹ năng: Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình.
3. Thái độ: Ý thức học tập cao hơn.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực tự học, năng lực quan sát, giải quyết vấn đề
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên: Tranh phóng to hình 15 SGK. Mô hình phân tử ADN.
2. Học sinh: Chuẩn bị kiến thức liên quan câu hỏi bài học.
III. Chuỗi các hoạt động học:
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
NỘI DUNG
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
VB: Yêu cầu HS nhắc lại cấu trúc hoá học và chức năng của NST.
GV: ADN không chỉ là thành phần quan trọng của NST mà còn liên quan mật thiết với bản chất hoá học của gen. Vì vậy nó là cơ sở vật chất của hiện tượng di truyền ở cấp độ phân tử.
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Đánh giá HS và hoàn thiện nội dung tình huống bài học.
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập
3 HS trình bày câu trả lời.
Cả lớp nhận xét bổ sung.
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
Nhận xét bổ sung và cho các tình huống khác.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
I.Cấu tạo hóa học của phân tử AND: 
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK để trả lời câu hỏi:
- Nêu cấu tạo hoá học của ADN?
- Vì sao nói ADN cấu tạo theo nguyên tắc đa phân?
- Yêu cầu HS đọc lại thông tin, quan sát H 15, thảo luận nhóm và trả lời:
Vì sao ADN có tính đa dạng và đặc thù?
- GV nhấn mạnh: cấu trúc theo nguyên tắc đa phân với 4 loại nuclêôtit khác nhau là yếu tố tạo nên tính đa dạng và đặc thù.
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Đánh giá HS và hoàn thành nội dung.
II.Cấu Trúc của phân tử AND:
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Yêu cầu HS đọc thông tin SGK, quan sát H 15 và mô hình phân tử ADN để:
- Mô tả cấu trúc không gian của phân tử ADN?
- Cho HS thảo luận
- Quan sát H 15 và trả lời câu hỏi:
- Các loại nuclêôtit nào giữa 2 mạch liên kết với nhau thành cặp?
- Giả sử trình tự các đơn phân trên 1 đoạn mạch của ADN như sau: (GV tự viết lên bảng) hãy xác định trình tự các nuclêôtit ở mạch còn lại?
- GV yêu cầu tiếp:
- Nêu hệ quả của nguyên tắc bổ sung?
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Đánh giá HS.
I.Cấu tạo hóa học của phân tử AND: 
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập:
- HS nghiên cứu thông tin SGK và nêu được câu trả lời, rút ra kết luận.
+ Vì ADN do nhiều đơn phân cấu tạo nên.
- Các nhóm thảo luận, thống nhất câu trả lời.
+ Tính đặc thù do số lượng, trình tự, thành phần các loại nuclêôtit.
+ Cách sắp xếp khác nhau của 4 loại nuclêôtit tạo nên tính đa dạng.
" Kết luận.
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
Tự đánh giá nhau.
II.Cấu Trúc của phân tử AND:
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS quan sát hình, đọc thông tin và ghi nhớ kiến thức.
- 1 HS lên trình bày trên tranh hoặc mô hình.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- HS thảo luận, trả lời câu hỏi.
+ Các nuclêôtit liên kết thành từng cặp: A-T; G-X (nguyên tắc bổ sung)
+ HS vận dụng nguyên tắc bổ sung để xác định mạch còn lại.
- HS trả lời dựa vào thông tin SGK.
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
Tự đánh giá nhau.
I.Cấu tạo hóa học của phân tử AND:
- ADN được cấu tạo từ các nguyên tố hóa học C, H, O, N và P.
- ADN thuộc loại đại phân tử và cấu tạo theo nguyên tắc đa phân mà đơn phân là các nuclêôtit (gồm 4 loại A, T, G, X).
- Phân tử ADN của mỗi loài sinh vật đặc thù bởi số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp của các loại nuclêôtit.
- Trình tự sắp xếp khác nhau của 4 loại nuclêôtit tạo nên tính đa dạng của ADN.
- Tính đa dạng và đặc thù của ADN là cơ sở phát triển cho tính đa dạng và đặc thù của sinh vật.
II.Cấu Trúc của phân tử AND:
- Phân tử ADN là một chuỗi xoắn kép, gồm 2 mạch đơn song song, xoắn đều quanh 1 trục theo chiều từ trái sang phải.
- Mỗi (chu kì xoắn)vòng xoắn dài L= 34 A, gồm có tổng số nuclêôtit là N=10 cặp nuclêôtit = 20 nuclêôtit. 
LADN=3,4xN/2
- Đ­êng kÝnh vßng xo¾n lµ 20 A.
- Nguyên tắc bổ sung trong 2 mạch ADN là: A T và G X
- Hệ quả của nguyên tắc bổ sung:
+ Do tính chất bổ sung của 2 mạch nên khi biết trình tự đơn phân của 1 mạch có thể suy ra trình tự đơn phân của mạch kia.
+ Tỉ lệ các loại đơn phân của ADN:
A = T; G = X " A+ G = T + X
(A+ G): (T + X) = 1.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Kiểm tra câu 5, 6 SGK.
- Làm bài tập sau: Giả sử trên mạch 1 của ADN có số lượng của các nuclêôtit là: A1= 150; G1 = 300. Trên mạch 2 có A2 = 300; G2 = 600.
Dựa vào nguyên tắc bổ sung, tìm số lượng nuclêôtit các loại còn lại trên mỗi mạch đơn và số lượng từng loại nuclêôtit cả đoạn ADN, chiều dài của AND và số vòng xoắn của nó.
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Đánh giá cao với HS có cố gắng nổ lực và ghi nhận. Nhắc nhở học sinh chưa nhiệt tình học tập.
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập
Thảo luận làm BT và trả lời.
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
Tự đánh giá nhau
Đáp án: Theo NTBS: 
A1 = T2 = 150 ;
 G1 = X2 = 300; 
A2 = T1 = 300; 
G2 = X1 = 600
=> A1 + A2 = T1 + T 2 
 = A = T = 450; 
G = X = 900.
Tổng số nuclêôtit là: 
A+G +T+X =N
=450x2+900x2
=900+1800=2700Nu 
Chiều dài của ADN là: 
N/2x3,4=2700/2x3,4
=1350x3,4=4590A
Đáp án: Theo NTBS: 
A1 = T2 = 150 ; 
G1 = X2 = 300; 
 A2 = T1 = 300; 
G2 = X1 = 600
=> A1 + A2 = T1 + T 2
 = A = T = 450; 
G = X = 900.
Tổng số nuclêôtit là: 
A+G +T+X =N
=450x2+900x2=
900+1800=2700Nu 
Chiều dài của ADN là: 
N/2x3,4=2700/2x3,4
=1350x3,4=4590A
D. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Học bài, chuẩn bị bài mới.
- Học bài và trả lời câu hỏi, làm bài tập 4 vào vở bài tập.
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Đánh giá HS.
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập
Ghi nhiệm vụ ở nhà và tìm tình huống câu hỏi thắc mắc.
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
Tự đánh giá nhau
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Trả lời các câu hỏi trong sách BT.
Tuần 8 
Tiết 16
Bài 16: AND VÀ BẢN CHẤT CỦA GEN
Ngày soạn:22/10/2019
Ngày dạy: 24/10/2019
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Học sinh trình bày được các nguyên tắc của sự tự nhân đôi của ADN.
- Nêu được bản chất hoá học của gen.
- Phân tích được các chức năng của ADN.
2. Kỹ năng: Tiếp tục phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình.
3. Thái độ: Lòng say mê bộ môn.
4. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực quan sát, giải quyết vấn đề,..
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên: Tranh phóng to hình 16 SGK.
2. Học sinh: Kiến thức để trả lời các câu hỏi liên quan bài học.
III. Chuỗi các hoạt động học:
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
NỘI DUNG
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Nêu cấu tạo hoá học của ADN? Vì sao ADN rất đa dạng và đặc thù?
- Mô tả cấu trúc không gian của ADN? Hệ quả của nguyên tắc bổ sung như thế nào?
- 1 HS làm bài tập:
Một đoạn ADN có A = 20% và bằng 600 nuclêôtit.
- Tính % và số lượng từng loại nuclêôtit còn lại của ADN?
- Đoạn phân tử ADN dài bao nhiêu micrômet? Biết 1 cặp nu dài 3,4 angtơron, 1 angtoron = 10-4 micrômet.
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Kiểm tra và đánh giá HS.
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập
3 HS lên bảng làm BT.
Tất cả HS làm vào trong vở bài tập.
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
Tự đánh giá nhau.
Đáp án: A = T = 600	G = X = 900
Chiều dài phân tử ADN là: 0,51 micrômet.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
I. AND tự nhân đôi theo nguyên tắc nào ?
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK và trả lời câu hỏi:
- Quá trình tự nhân đôi của ADN diễn ra ở đâu? vào thời gian nào?
- Yêu cầu HS tiếp tục nghiên cứu thông tin, quan sát H 16, thảo luận câu hỏi:
- Nêu hoạt động đầu tiên của ADN khi bắt đầu tự nhân đôi?
- Quá trình tự nhân đôi diễn ra trên mấy mạch của ADN?
- Các nuclêôtit nào liên kết với nhau thành từng cặp?
- Sự hình thành mạch mới ở 2 ADN diễn ra như thế nào?
- Có nhận xét gì về cấu tạo giữa 2 ADN con và ADN mẹ?
- Yêu cầu 1 HS mô tả lại sơ lược quá trình tự nhân đôi của ADN.
- Quá trình tự nhân đôi của ADN diễn ra theo nguyên tắc nào?
- GV nhấn mạnh sự tự nhân đôi là đặc tính quan trọng chỉ có ở ADN.
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Kiểm tra HS và đánh giá HS
II. Bản chất của gen:
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV thông báo khái niệm về gen
+ Thời Menđen: quy định tính trạng cơ thể là các nhân tố di truyền.
+ Moocgan: nhân tố di truyền là gen nằm trên NST, các gen xếp theo chiều dọc của NST và di truyền cùng nhau.
+ Quan điểm hiện đại: gen là 1 đoạn của phân tử ADN có chức năng di truyền xác định.
- Bản chất hoá học của gen là gì? Gen có chức năng gì?
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Đánh giá HS
III. Chức năng của Gen:
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV phân tích và chốt lại 2 chức năng của ADN.
- GV nhấn mạnh: sự tự nhân đôi của ADN dẫn tới nhân đôi NST " phân bào " sinh sản.
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Đánh giá HS.
I. AND tự nhân đôi theo nguyên tắc nào ?
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập:
- HS nghiên cứu thông tin ở đoạn 1, 2 SGK và trả lời câu hỏi.
- Rút ra kết luận.
- Các nhóm thảo luận, thống nhất ý kiến và nêu được:
+ Diễn ra trên 2 mạch.
+ Nuclêôtit trên mạch khuôn liên kết với nuclêôtit nội bào theo nguyên tắc bổ sung.
+ Mạch mới hình thành theo mạch khuôn của mẹ và ngược chiều.
+ Cấu tạo của 2 ADN con giống nhau và giống mẹ.
- 1 HS lên mô tả trên tranh, lớp nhận xét, đánh giá.
+ Nguyên tắc bổ sung và giữ lại một nửa.
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
Tự đánh giá nhau.
II. Bản chất của gen:
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS lắng nghe GV thông báo
- HS dựa vào kiến thức đã biết để trả lời.
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
Tự đánh giá nhau.
III. Chức năng của Gen:
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS nghiên cứu thông tin.
- Ghi nhớ kiến thức.
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
Tự đánh giá nhau.
I. AND tự nhân đôi theo nguyên tắc nào ?	
- ADN tự nhân đôi diễn ra trong nhân tế bào, tại các NST ở kì trung gian.
- ADN tự nhân đôi theo đúng mẫu ban đầu.
- Quá trình tự nhân đôi:
+ 2 mạch ADN tách nhau dần theo chiều dọc.
+ Các nuclêôtit trên 2 mạch ADN liên kết với nuclêôtit tự do trong môi trường nội bào theo NTBS.
+ 2 mạch mới của 2 ADN dần được hình thành dựa trên mạch khuôn của ADN mẹ và ngược chiều nhau.
+ Kết quả: cấu tạo 2 ADN con được hình thành giống nhau và giống ADN mẹ, trong đó mỗi ADN con có 1 mạch của mẹ, 1 mạch mới tổng hợp từ nguyên liệu nội bào. (Đây là cơ sở phát triển của hiệ tượng di truyền).
- Quá trình tự nhân đôi của ADN diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và giữ lại 1 nửa (nguyên tắc bán bảo toàn).
II. Bản chất của gen:
- Gen là 1 đoạn của phân tử ADN có chức năng di truyền xác định.
- Bản chất hoá học của gen là ADN.
- Chức năng: gen là cấu trúc mang thông tin quy định cấu trúc của 1 loại prôtêin.
III. Chức năng của Gen:
- ADN là nơi lưu trữ thông tin di truyền (thông tin về cấu trúc prôtêin).
- ADN thực hiện sự truyền đạt thông tin di truyền qua thế hệ tế bào và cơ thể.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Tại sao ADN con được tạo ra qua cơ chế tự nhân đôi lại giống hệt ADN mẹ ban đầu?
a. Vì ADN con được tạo ra theo nguyên tắc khhuôn mẫu.
b. Vì ADN con được tạo ra theo nguyên tắc bổ sung.
c. Vì ADN con được tạo ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn.
d. Vì ADN con được tạo ra từ 1 mạch đơn ADN mẹ.
- Làm bài tập 4.
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Đánh giá HS.
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS thảo luận trao đổi và cá nhân xung phong trả lời nhanh.
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
Tự đánh giá nhau.
D. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Học bài và trả lời câu hỏi 1,2,3 SGK trang 50.
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Đánh giá HS.
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập
Thảo luận trả lời các câu hỏi BT. 
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
Tự đanh giá nhau
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Trả lời các câu hỏi trong sách BT.

File đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_9_tuan_8_nam_hoc_2019_2020.doc