Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tuần 6 - Năm học 2019-2020

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Học sinh mô tả được một số đặc điểm của NST giới tính.

- Trình bày được cơ chế xác định NST giới tính ở người.

- Phân tích được ảnh hưởng của các yếu tố môi trường đến sự phân hoá giới tính.

2. Kỹ năng: Tiếp tục phát triển kĩ năng phân tích kênh hình cho HS.

3. Thái độ: Lòng say mê bộ môn.

4. Định hướng phát triển năng lực:

- Năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực quan sát, giải quyết vấn đề, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống .

II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:

1. Giáo viên:

- Tranh phóng to: Bộ NST ở người; cơ chế NST xác định giớ tính ở người.

- Bảng phụ.

2. Học sinh: Chuẩn bị nội dung bài cũ và bài mới.

III. Chuỗi các hoạt động học:

 

doc9 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 429 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tuần 6 - Năm học 2019-2020, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 6
Tiết 11
Bài 11: PHÁT SINH GIAO TỬ VÀ THỤ TINH
Ngày soạn: 06/10/2019
Ngày dạy: 08/10/2019
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Học sinh trình bày được các quá trình phát sinh giao tử ở động vật.
- Nêu được những điểm giống và khác nhau giữa quá trình phát sinh giao tử đực và cái.
- Xác định được thực chất của quá trình thụ tinh.
- Phân tích được ý nghĩa của các quá trình giảm phân và thụ tinh về mặt di truyền và biến dị.
2. Kỹ năng: Tiếp tục rèn kĩ năng quan sát, phân tích kênh hình và tư duy (phân tích, so sánh).
3. Thái độ: Lòng say mê bộ môn, thái độ tích cực khi tham gia học tập .
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực quan sát, giải quyết vấn đề, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống ...
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên: Tranh: Sự thụ tinh. Bảng phụ: Vẽ sơ đồ quá trình phát sinh giao tử.
2. Học sinh: Chuẩn bị bài cũ và bài mới.
III. Chuỗi các hoạt động học:
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
NỘI DUNG
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
a- Nêu những diễn biến cơ bản của NST qua các kì của giảm phân?
b- Những đặc điểm nào của NST trong giảm phân là cơ chế tạo ra những loại giao tử khác nhau?
c- Điểm giống và khác nhau cơ bản giữa giảm phân và nguyên phân là gì?
Giới thiệu bài: Các tế bào con được hình thành qua giảm phân sẽ phát triển thành các giao tử, nhưng sự hình thành giao tử đực và cái có gì khác nhau? Chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay.
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Đánh giá HS
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS trả lời các câu hỏi và đặt vấn đề vào tình huống bài mới cùng thảo luận và giải quyết.
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
Tự đánh giá nhau.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
I. Sự phát sinh giao tử
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin mục I, quan sát H 11 SGK và trả lời câu hỏi:
- Trình bày quá trình phát sinh giao tử đực và cái?
- GV chốt lại kiến thức.
- Yêu cầu HS thảo luận và trả lời:
- Nêu sự giống và khác nhau cơ bản của 2 quá trình phát sinh giao tử đực và cái?
- GV chốt kiến thức với đáp án đúng.
- Sự khác nhau về kích thước và số lượng của trứng và tinh trùng có ý nghĩa gì?
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Đánh giá học sinh
II. Thụ tinh 
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin mục II SGK và trả lời câu hỏi:
- Nêu khái niệm thụ tinh?
- Nêu bản chất của quá trình thụ tinh?
- Tại sao sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các giao tử đực và cái lại tạo các hợp tử chứa các tổ hợp NST khác nhau về nguồn gốc?
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Đánh giá HS
III. Ý nghĩa của giảm phân và thụ tinh
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin mục III, thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi:
- Nêu ý nghĩa của giảm phân và thụ tinh về các mặt di truyền và biến dị?
- GV chốt lại kiến thức.
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Đánh giá HS
I. Sự phát sinh giao tử
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập:
- HS tự nghiên cứu thông tin, quan sát H 11 SGK và trả lời.
- HS lên trình bày trên tranh quá trình phát sinh giao tử đực.
- 1 HS lên trình bày quá trình phát sinh giao tử cái.
- Các HS khác nhận xét, bổ sung.
- HS dựa vào thông tin SGK và H 11, xác định được điểm giống và khác nhau giữa 2 quá trình.
- Đại diện các nhóm trình bày, nhận xét, bổ sung.
- HS suy nghĩ và trả lời.
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
Tự đánh giá nhau
II. Thụ tinh 
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Sử dụng tư liệu SGK để trả lời.
- HS vận dụng kiến thức để nêu được: Do sự phân li độc lập của các cặp NST tương đồng trong quá trình giảm phân tạo nên các giao tử khác nhau về nguồn gốc NST. Sự kết hợp ngẫu nhiên của các loại giao tử này đã tạo nên các hợp tử chứa các tổ hợp NST khác nhau về nguồn gốc.
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
Tự đánh giá nhau
III. Ý nghĩa của giảm phân và thụ tinh
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi trên. Đại diện trình bày. Đại diện nhận xét và bổ sung.
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
Đánh giá nhau
I. Sự phát sinh giao tử	
Điểm giống và khác nhau giữa quá trình phát sinh giao tử đực và cái:
+ Giống nhau: 
- Các tế bào mầm (noãn nguyên bào, tinh nguyên bào) đều thực hiện nguyên phân liên tiếp nhiều lần.
- Noãn bào bậc 1 và tinh bào bậc 1 đều thực hiện giảm phân để cho ra giao tử.
+ Khác nhau:
Phát sinh giao tử cái
Phát sinh giao tử đực
- Noãn bào bậc 1 qua giảm phân I cho thể cực thứ 1 (kích thước nhỏ) và noãn bào bậc 2 (kích thước lớn).
- Noãn bào bậc 2 qua giảm phân II cho 1 thể cực thứ 2 (kích thước nhỏ) và 1 tế bào trứng (kích thước lớn).
- Kết quả: từ 1 noãn bào bậc 1 qua giảm phân cho 3 thể định hướng và 1 tế bào trứng (n NST).
- Tinh bào bậc 1 qua giảm phân cho 2 tinh bào bậc 2.
- Mỗi tinh bào bậc 2 qua giảm phân cho 2 tinh tử, các tinh tử phát triển thành tinh trùng.
- Kết quả: Từ 1 tinh bào bậc 1 qua giảm phân cho 4 tinh trùng (n NST).
- Tinh trùng có kích thước nhỏ, số lượng lớn đảm bảo quá trình thụ tinh hoàn hảo.
- Trứng số lượng ít, kích thước lớn chứa nhiều chất dinh dưỡng để nuôi hợp tử và phôi (ở giai đoạn đầu).
II. Thụ tinh
- Thụ tinh là sự kết hợp ngẫu nhiên giữa 1 giaotử đực và 1 giao tử cái.
- Thực chất của sự thụ tinh là sự kết hợp của 2 bộ nhân đơn bội n NST) tạo ra bộ nhân lưỡng bội (2n NST) ở hợp tử.
III. Ý nghĩa của giảm phân và thụ tinh
- Giảm phân tạo giao tử chứa bộ NST đơn bội.
- Thụ tinh khôi phục bộ NST lưỡng bội. Sự kết hợp của các quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh đảm bảo duy trì ổn định bộ NST đặc trưng của loài sinh sản hữu tính.
- Giảm phân tạo nhiều loại giao tử khác nhau về nguồn gốc, sự kết hợp ngẫu nhiên của các giao tử khác nahu làm xuất hiện nhiều biến dị tổ hợp ở loài sinh sản hữu tính tạo nguồn nguyên liệu cho chọn giống và tiến hoá.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Bài 1: Giả sử có 1 tinh bào bậc 1 chứa 2 cặp NST tương đồng Aa và Bb giảm phân sẽ cho ra mấy loại tinh trùng? Hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu câu đúng:
1 loại tinh trùng
2 loại tinh trùng	
c. 4 loại tinh trùng	
d. 8 loại tinh trùng
(Đáp án b)
Bài 2: Giả sử chỉ có 1 noãn bào bậc 1 chứa 3 cặp NST AaBbCc giảm phân sẽ cho ra mấy trứng? Hãy chọn câu trả lời đúng:
a. 1 loại trứng	
c. 4 loại trứng 
b. 2 loại trứng	
d. 8 loại trứng 
(Đáp án a: 1 tế bào sinh trứng chỉ cho ra 1 trứng và 3 thể cực, trứng đó là một trong những loại trứng sau: ABC, ABc, AbC, Abc, aBC, aBc, abC, abc).
Bài 3: Sự kiện quan trọng nhất của quá trình thụ tinh là:
a. Sự kết hợp của 2 giao tử đơn bội.
b. Sự kết hợp theo nguyên tắc : 1 giao tử đực, 1 giao tử cái.
c. Sự tổ hợp bộ NST của giao tử đực và giao tử cái.
d. Sự tạo thành hợp tử.
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Đánh giá HS
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập
Cá nhân trả lời các câu hỏi và bài tập.
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
Tự đánh giá nhau
D. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2,3 SGK.
- Làm bài tập 4, 5 trang 36. Đọc mục “Em có biết ?” trang 37.
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Đánh giá HS
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập
Trả lời các câu hỏi và đưa ra các tình huống khác.
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
Tự đánh giá nhau
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Trả lời các câu hỏi trong sách BT sinh học 9
Tuần 6 
Tiết 12
Bài 12: CƠ CHẾ XÁC ĐỊNH GIỚI TÍNH
Ngày soạn:08/10/2019
Ngày dạy: 10/10/2019
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Học sinh mô tả được một số đặc điểm của NST giới tính.
- Trình bày được cơ chế xác định NST giới tính ở người.
- Phân tích được ảnh hưởng của các yếu tố môi trường đến sự phân hoá giới tính.
2. Kỹ năng: Tiếp tục phát triển kĩ năng phân tích kênh hình cho HS.
3. Thái độ: Lòng say mê bộ môn.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực quan sát, giải quyết vấn đề, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống ...
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên: 
- Tranh phóng to: Bộ NST ở người; cơ chế NST xác định giớ tính ở người.
- Bảng phụ.
2. Học sinh: Chuẩn bị nội dung bài cũ và bài mới.
III. Chuỗi các hoạt động học:
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
NỘI DUNG
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Trình bày quá trình phát sinh giao tử ở động vật?
- Giải thích vì sao bộ NSt đặc trưng của loài sinh sản hữu tính lại duy trì ổn định qua các thế hệ? Biến dị tổ hợp xuất hiện phong phú ở loài sinh sản hữu tính được giải thích trên cơ sở tế bào học nào?
- Giải bài tập 4, 5 SGK trang 36.
Giới thiệu bài: ? Vì sao các cá thể của cùng một loài, cùng cha mẹ, cùng môi trường sống như nhau (cả trong cơ thể mẹ) nhưng khi sinh ra lại có cá thể này là đực, cá thể kia là cái. Ngày nay di truyền học đã chứng minh rằng giới tính (tính đực, tính cái) có cơ sở vật chất là NST giới tính.
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Đánh giá HS
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS tả lời các câu hỏi và trình bày tình huống của nhóm.
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
Tự đánh giá nhau
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
I. Nhiễm sắc thể giới tính
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- GV yêu cầu HS quan sát H 8.2: bộ NST của ruồi giấm, hoạt động nhóm và trả lời câu hỏi:
- Nêu điểm giống và khác nhau ở bộ NST của ruồi đực và ruồi cái?
- GV thông báo: 1 cặp NST khác nhau ở con đực và con cái là cặp NST giới tính, còn các cặp NST giống nhau ở con đực và con cái là NST thường.
- Cho HS quan sát H 12.1
- Cặp NST nào là cặp NST giới tính?
- NSt giới tính có ở tế bào nào?
- GV đưa ra VD: ở người:
44A + XX " Nữ
44A + XY " Nam
- So sánh điểm khác nhau giữa NST thường và NST giới tính?
- GV đưa ra VD về tính trạng liên kết với giới tính.
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Đánh giá HS
II. Cơ chế xác định giới tính
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Cho HS quan sát H 12.2:
- Giới tính được xác định khi nào?
- GV lưu ý HS: một số loài giới tính xác định trước khi thụ tinh VD: trứng ong không được thụ tinh trở thành ong đực, được thụ tinh trở thành ong cái (ong thợ, ong chúa)...
- Những hoạt động nào của NST giới tính trong giảm phân và thụ tinh dẫn tới sự hình thành đực cái?
- GV yêu cầu 1 HS lên bảng trình bày trên H 12.2.
- GV đặt câu hỏi, HS thảo luận.
- Có mấy loại trứng và tinh trùng được tạo ra qua giảm phân?
- Sự thụ tinh giữa trứng và tinh trùng nào tạo thành hợp tử phát triển thành con trai, con gái?
- Vì sao tỉ lệ con trai và con gái xấp xỉ 1:1?
- Sinh con trai hay con gái do người mẹ đúng hay sai?
- GV nói về sự biến đổi tỉ lệ nam: nữ hiện nay, liên hệ những thuận lợi và khó khăn.
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Đánh giá HS
III. Các yếu tố ảnh hưởng tới sự phân hoá giới tính 
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV giới thiệu: bên cạnh NST giới tính có các yếu tố môi trường ảnh hưởng đến sự phân hoá giới tính.
- Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK.
- Nêu những yếu tố ảnh hưởng đến sự phân hoá giới tính?
? Sự hiểu biết về cơ chế xác định giới tính và các yếu tố ảnh hưởng đến sự phân hoá giới tính có ý nghĩa gì trong sản xuất?
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Đánh giá HS
I. Nhiễm sắc thể giới tính
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập:
- Các nhóm HS quan sát kĩ hình và nêu được:
+ Giống 8 NST (1 cặp hình hạt, 2 cặp hình chữ V).
+ Khác: 
Con đực:1 chiếc hình que. 1 chiếc hình móc.
Con cái: 1 cặp hình que.
- Quan sát kĩ hình 12.1 va nêu được cặp 23 là cặp NST giới tính.
- HS trả lời và rút ra kết luận.
- HS trao đổi nhóm và nêu được sự khác nhau về hình dạng, số lượng, chức năng.
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
Tự đánh giá nhau
II. Cơ chế xác định giới tính
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS quan sát và trả lời câu hỏi:
- Rút ra kết luận.
- HS lắng nghe GV giảng.
- HS quan sát kĩ H 12.1 và trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung.
- 1 HS trình bày, các HS khác nhận xét, đánh giá.
- HS thảo luận nhóm dựa vào H 12.2 để trả lời các câu hỏi.
- Đại diện từng nhóm trả lời từng câu, các HS khác nhận xét, bổ sung.
- Nghe GV giảng và tiếp thu kiến thức.
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
Tự đánh giá nhau
III. Các yếu tố ảnh hưởng tới sự phân hoá giới tính 
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS nêu đựoc các yếu tố:
+ Hoocmon...
+ Nhiệt độ, cường độ chiếu sáng....
- 1 vài HS bổ sung.
- HS đưa ra ý kiến, nghe GV giới thiệu thêm.
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
Tự đánh giá nhau
I. Nhiễm sắc thể giới tính	
- Trong các tế bào lưỡng bội (2n):
+ Có các cặp NST thường.
+ 1 cặp NST giới tính kí hiệu XX (tương đồng) và XY (không tương đồng).
- ở người và động vật có vú, ruồi giấm .... XX ở giống cái, XY ở giống đực.
- ở chim, ếch nhái, bò sát, bướm.... XX ở giống đực còn XY ở giống cái.
- NST giới tính mang gen quy định tính đực, cái và tính trạng liên quan tới giới tính.
II. Cơ chế xác định giới tính
- Đa số các loài, giới tính được xác định trong thụ tinh.
- Sự phân li và tổ hợp cặp NST giới tính trong giảm phân và thụ tinh là cơ chế xác định giới tính ở sinh vật. VD: cơ chế xác định giới tính ở người.
- Tỉ lệ nam: nữ xấp xỉ 1:1 do số lượng giao tử (tinh trùng mang X) và giao tử (mang Y) tương đương nhau, quá trình thụ tinh của 2 loại giao tử này với trứng X sẽ tạo ra 2 loại tổ hợp XX và XY ngang nhau.
III. Các yếu tố ảnh hưởng tới sự phân hoá giới tính
+ Hoocmôn sinh dục:
- Rối loạn tiết hoocmon sinh dục sẽ làm biến đổi giới tính tuy nhiên cặp NST giới tính không đổi.
VD: Dùng Metyl testosteeron tác động vào cá vàng cái=> cá vàng đực. Tác động vào trứng cá rô phi mới nở dẫn tới 90% phát triển thành cá rô phi đực (cho nhiều thịt).
+ Nhiệt độ, ánh sáng ... cũng làm biến đổi giới tính VD SGK.
- ý nghĩa: giúp con người chủ động điều chỉnh tỉ lệ đực, cái phù hợp với mục đích sản xuất.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Bài 1: Tìm câu phát biểu sai:
a. ở các loài giao phối, trên số lượng lớn tỉ lệ đực, cái xấp xỉ 1:1
b. ở đa số loài, giới tính được xác định từ khi là hợp tử.
c. ở người, việc sinh con trai hay con gái chủ yếu do người mẹ.
Bài 2: Hoàn thành bảng sau: Sự khác nhau giữa NST thường và NST giới tính.
NST thường
NST giới tính
1. Tồn tại 1 cặp trong tế bào sinh dưỡng.
2. ............
3..............
1........
2. Luôn tồn tại thành cặp tương đồng.
3. Mang gen quy định tính trạng thường của cơ thể.
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Đánh giá HS.
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS là các bài tập luyện tập và vận dụng.
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
Tự đánh giá nhau
D. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Học bài và trả lời câu hỏi 3,4 SGK.
- Làm bài tập 1,2,5 vào vở.
- Đọc mục “Em có biết”.
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Đánh giá HS
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập
Trả lời câu hỏi và ghi nhiệm vụ về nhà.
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
Tự đánh giá nhau
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Trả lời các câu hỏi trong sách BT sinh học 9

File đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_9_tuan_6_nam_hoc_2019_2020.doc
Giáo án liên quan