Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tuần 5 đến 8 - Năm học 2019-2020 - Nguyễn Ngọc Thưởng

I ) Mục tiêu bài học :

1.Kiến thức : Qua bài học sinh :

- Trình bày được những diễn biến cơ bản của nhiễm sắc thể qua các kì của quá trình giảm phân I và II.

- Nêu được những điểm khác nhau ở từng kì của giảm phân I và II.

- Nêu được ý nghĩa của hiện tượng tiếp hợp cặp đôi của các nst tương đồng.

2.Kỹ năng : Rèn kĩ năng quan sát, phân tích để thu nhận kiến thức từ hình vẽ.

3.Thái độ: Giáo dục tinh thần làm việc khoa học.

4.Năng lực:

Năng lực hình thành Hoạt động/ kiến thức trong bài học

Năng lực giải quyết Hoạt động nhóm, tư duy cá nhân.

Năng lực kiến thức sinh học - Trình bày được những diễn biến cơ bản của NST qua các kì của GP.

- Nêu ý nghĩa của giảm phân.

 

doc22 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 560 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tuần 5 đến 8 - Năm học 2019-2020 - Nguyễn Ngọc Thưởng, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 tiêu biến
Kì giữa
- Các NST kép đóng xoắn cực đại, xếp thành hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
Kì sau
- Từng NST kép tách nhau ở tâm động thành 2 NST đơn, phân li về 2 cực của tế bào.
- Các bào quan ti thể, lưới nội chấtđược phân chia
Kì cuối
- Các NST đơn duỗi xoắn, dài ra ở dạng sợi mảnh.
- Thoi phân bào biến mất. Hình thành màng nhân bao quanh NST , nhân con tái tạo
- Cuối kì diễn ra sự phân chia của TBC.
- Nêu kết quả của quá trình phân bào ?
(Như vậy, ở tế bào con số lượng NST giống TB mẹ nên được gọi là nguyên phân) 
- Lưu ý:
+ Có 1 TB mẹ, nguyên phân 1 lần tạo 21 TB con
+ Có 1 TB mẹ nguyên phân n lần tạo 2n TB con
+ Có a TB mẹ nguyên phân n lần=a. 2n TB con
Vd: 2 TB mẹ nguyên phân 3 lần = 2.23=16 TB con
- Kết quả: Từ một tế bào mẹ ban đầu tạo ra 2 tế bào con có bộ NST giống như tế bào mẹ.
Hoạt động 3: Ý nghĩa của nguyên phân 
* Mục tiêu: Học sinh nắm được ý nghĩa của nguyên phân
* Tiến hành: (8 phút)
* Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin mục III, trả lời:
- Nguyên phân có vai trò như thế nào đối với quá trình sinh trưởng, sinh sản và di truyền của sinh vật?
- Cơ chế nào trong nguyên phân giúp đảm bảo bộ NST trong tế bào con giống tế bào mẹ?
- GV nêu ý nghĩa thực tiễn của nguyên phân như giâm, chiết, ghép cành, nuôi cấy mô.
* HS nghiên cứu thông tin mục trả lời:
- Vai trò của nguyên phân:
+ Giúp cơ thể lớn lên, sinh trưởng của các mô và cơ quan trong cơ thể đa bào chủ yếu nhờ sự tăng số lượng tế bào qua quá trình nguyên phân. Khi mô và cơ quan đạt khối lượng có hạn thì ngừng sinh trưởng, lúc này nguyên phân ức chế
+ Giúp duy trì và ổn định bộ NST đặc trưng của loài qua các thế hệ tế bào.
+ Là cơ sở của sự sinh sản vô tính.
- Sự tự nhân đôi NST ở kì trung gian, phân li đồng đều NST về 2 cực của tế bào ở kì sau.
- Học sinh ghi nhớ.
III.Ý nghĩa của nguyên phân
- Giúp cơ thể lớn lên, tạo ra tế bào mới thay cho tế bào già chết đi.
- Duy trì ổn định bộ NST đặc trưng của loài qua các thế hệ tế bào.
- Là cơ sở của sự sinh sản vô tính.
LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG, MỞ RỘNG
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
Nội dung
* Trắc nghiệm: Chọn đáp án đúng ở mỗi câu sau
1.Sự nhân đôi của NST diễn ra ở kì nào của chu kì TB
a.Kì đầu b.Kì giữa c. Kì trung gian
2.Ý nghĩa cơ bản của NST trong quá trình nguyên phân
a.Sự phân chia đồng đều chất nhân của TB mẹ cho 2 tế bào con
b. Sự sao chép nguyên vẹn bộ NST của TB mẹ cho 2 TB con
c. Sự phân ly đồng đều của các Crômatic về 2 TB con
 Đáp án : 1c; 2b
* Bài tập 5/30 SGK: Ở ruồi giấm 2n=8 NST kép. 
 Số NST trong một TB ruồi giấm ở kì sau của nguyên phân = 16 NST đơn.
* Bài tập: Ở 1 TB của 1 loài đang nguyên phân, các NST đang xếp thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào, tồng số NST trong TB là 6 NST. Hãy cho biết
a. TB đang ở kì nào của nguyên phân?
b. Bộ NST lưỡng bội của loài?
Đáp án: 
a. Các NST đang xếp thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bàoàNST ở kì giữa nguyên phân
b. Khi TB ở kì giữa nguyên phân thì số NST của TB= số NST của loàià Bộ NST lưỡng bội của loài 2n=6
4.Hướng dẫn về nhà: (2 phút)
- Vẽ các hình ở bảng 9.2 vào vở. Câu 3/30 giảm tải không yêu cầu trả lời.
- Chuẩn bị bài: Giảm phân.
+ Kẻ bảng 10 vào vở.
+ Tìm điểm giống và khác nhau giữa nguyên phân và giảm phân
+ Tìm hiểu những diễn biến cơ bản của NST trong nguyên phân
5.Rút kinh nghiệm :
..............................................
Hiệu trưởng
(ký, đóng dấu)
Tổ/Nhóm trưởng
(ký, ghi họ tên)
Giáo viên
(ký, ghi họ tên)
Tuần 06 Tiết 11 – Bài 10 Ngày soạn : 4 / 10 / 2019
	GIẢM PHÂN
I ) Mục tiêu bài học :
1.Kiến thức : Qua bài học sinh :
- Trình bày được những diễn biến cơ bản của nhiễm sắc thể qua các kì của quá trình giảm phân I và II.
- Nêu được những điểm khác nhau ở từng kì của giảm phân I và II.
- Nêu được ý nghĩa của hiện tượng tiếp hợp cặp đôi của các nst tương đồng.
2.Kỹ năng : Rèn kĩ năng quan sát, phân tích để thu nhận kiến thức từ hình vẽ.
3.Thái độ: Giáo dục tinh thần làm việc khoa học.
4.Năng lực:
Năng lực hình thành
Hoạt động/ kiến thức trong bài học
Năng lực giải quyết
Hoạt động nhóm, tư duy cá nhân.
Năng lực kiến thức sinh học
- Trình bày được những diễn biến cơ bản của NST qua các kì của GP.
- Nêu ý nghĩa của giảm phân.
II ) Chuẩn bị:
- Tranh phóng to hình 10 sgk / 31.
- Bảng 10 sgk / 32 (Những diễn biến cơ bản của nst ở các kì của giảm phân)
III ) Phương pháp dạy học : Trực quan, thảo luận nhóm, đàm thoại, giảng giải.
IV ) Hoạt động dạy học
Ổn định tổ chức: ( 1 phút ).
Kiểm tra : ( 5 phút )Hãy khoanh tròn câu trả lời đúng trong các ý của câu.
Sự kiện quan trọng nhất trong quá trình nguyên phân là
sự phân chia đồng đều chất tế bào cho 2 tế bào con.
sự phân chia đồng đều các nst về 2 tế bào con.
sự tự nhân đôi để sao chép toàn bộ nst của tế bào mẹ cho 2 tế bào con.
Các kì của quá trình nguyên phân theo đúng trình tự là
đầu – giữa – sau – cuối.
trung gian – đầu – giữa – sau.
đầu – giữa – cuối – trung gian.
Ý nghĩa nguyên phân là gì?
Là phương thức sinh sản của tế bào và sự lớn lên của cơ thể.
Là phương thức duy trì ổn định bộ nst đặc trưng của loài qua các thế hệ tế bào.
Cả A và B.
à Đáp án : 1C, 2A, 3C
Tổ chức các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung bài học
Giảm phân cũng là hình thức phân bào có thoi phân bào như nguyên phân, diễn ra vào thời kì chín của tế bào sinh dục. Giảm phân gồm 2 lần phân bào I và II. Vậy trong giảm phân, có những diễn biến cơ bản của NST trong giảm phân I và II như thế nàoà Tìm hiểu qua bài học hôm nay.
TIẾT 10: GIẢM PHÂN
HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung bài học
Hoạt động:NHỮNG DIỄN BIẾN CƠ BẢN CỦA NST TRONG GIẢM PHÂN 
* Mục tiêu : Học sinh nắm được những diễn biến cơ bản của NST trong giảm phân I, II.
* Tiến hành : 32/
A) Những diễn biến cơ bản của NST trong Giảm phân 1:
* Yêu cầu học sinh đọc thông tin, cho biết:
- Giảm phân diễn ra ở đâu?
- Trong giảm phân bộ NST trải qua mấy lần phân bào? Bộ NST nhân đôi mấy lần? 
 * Treo tranh hình 10, yêu cầu quan sát và đọc thông tin sgk để nêu lên được những diễn biến cơ bản của NST trong giảm phân I, sau đó hoàn thành bảng 10 sgk cột 1.
+ Ở kì đầu của giảm phân I, NST kép có hiện tượng gì?
+ Ở kì giữa giảm phân I có điểm gì cần chú ý?
+ Ở kì sau giảm phân I, NST phân li như thế nào về 2 cực?
(Các NST trong cặp NST tương đồng phân li độc lập với nhau tạo nên các giao tử khác nhau về nguồn gốc)
+ Ở kì cuối, sau khi sự phân chia nhân kết thúc, các NST kép nằm ở đâu?
( Sau khi NST phân chiaà chất tế bào phân chia hình thành 2 tế bào con)
+ Từ 1 tế bào mẹ có bộ NST lưỡng bội 2n NST kép, qua lần phân bào 1 có kết quả như thế nào? 
B) Những diễn biến cơ bản của NST trong Giảm phân 2:
* Sau kì cuối I là kì trung gian ngắn, không diễn ra sự nhân đôi NST. Sau đó là lần phân bào II diễn ra nhanh chóng hơn lần I.
* Yêu cầu : quan sát hình 10, đọc thông tin sgk mục II, rút ra những diễn biến cơ bản của NST trong GP II và hoàn thành bảng 10 (cột 2)
- Từ 1 tế bào mẹ có bộ NST lưỡng bội 2n NST kép, sau 2 lần GP thì kết quả như thế nào?
 (Như vậy, ở tế bào con số lượng NST đã giảm đi một nữa nên được gọi là giảm phân)
 - Các tế bào con của GP có ý nghĩa gì?
- Giảm phân diễn ra vào thời kì chín của tế bào sinh dục
-Giảm phân trải qua 2 lần phân bào Mỗi lần phân bào đều diễn ra 4 kì.
Nhưng NST chỉ nhân đôi 1 lần ở kì trung gian của lần phân bào I 
( Kì trung gian GP 1 giống nguyên phân)
* Quan sát tranh, đọc thông tin sgk, trao đổi nhóm, cử đại diện hoàn thành bảng 10 (cột 1)
+ Các NST kép xoắn, co ngắn.
Các NST kép trong cặp tương đồng có hiện tượng tiếp hợp theo chiều dọc và có thể xảy ra bắt chéo nhau
+ Các NST kép tách rời nhau, tập trung và xếp song song thành 2 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
+ Các NST kép trong cặp NST tương đồng phân li độc lập về 2 cực tế bào.
+ Các NST kép nằm gọn trong 2 nhân mới được tạo thành
+ Kết thúc GP I : từ 1 tế bào mẹ có bộ NST lưỡng bội (2n NST kép) tạo ra 2 tế bào con có bộ NST đơn bội (nNST kép)
( Số lượng NST bằng một nữa số lượng NST của TB mẹ)
- Nắm thông tin cần thiết
* Quan sát hình, đọc thông tin sgk, trao đổi nhóm hoàn thành bảng 10 (cột 2)
+Kì đầu : NST kép co ngắn cho thấy rõ số lượng NST kép (đơn bội) 
+ Kì giữa: NST kép tập trung thành một hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
 + Kì sau : Từng NST kép tách nhau ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về 2 cực của tế bào.
 + Kì cuối : NST đơn nằm trong nhân mới được hình thành với số lượng là bộ NST đơn bội..
+ Sự tan biến và tái hiện của màng nhân, sự hình thành và mất đi của thoi phân bào trong GP giống như ở NP.
- Từ 1 tế bào mẹ có bộ NST lưỡng bội với 2n NST kép tạo ra 4 tế bào con đều có bộ NST đơn bội (n NST đơn)
- Các tế bào con của GP là cơ sở để tạo thành giao tử.
I) Những diễn biến cơ bản của NST trong GP :
* Kì trung gian ở GP1: NST nhân đôi thành NST kép.
* Những diễn biến cơ bản của NST trong GP 
( Nội dung bảng)
Các kì
Giảm phân 1
Giảm phân 2
Kì đầu
Các NST kép xoắn, co ngắn ; các NST kép trong cặp tương đồng tiếp hợp theo chiều dọc và có thể bắt chéo với nhau.
NST co lại cho thấy rõ số lượng NST kép (đơn bội) 
Kì giữa
Các NST kép trong cặp tương đồng tác ra, tập trung và xếp song song thành 2 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
Các NST kép xếp thành một hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
Kì sau
Các NST kép trong cặp tương đồng phân li độc lập với nhau về 2 cực tế bào
Từng NST kép tách nhau ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về 2 cực của tế bào.
Kì cuối
Các NST kép nằm gọn trong 2 nhân mới được tạo thành
Các NST đơn nằm gọn trong nhân mới được tạo thành với số lượng là bộ NST đơn bội.
Kết quả
Từ 1 tế bào mẹ (2n NST kép) tạo thành 2 tế bào con có bộ NST đơn bội (n NST kép)
Từ 1 tế bào mẹ với 2n NST kép, qua 2 lần phân bào liên tiếp tạo ra 4 tế bào con đều có bộ NST đơn bội (n NST đơn). 
LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG, MỞ RỘNG
Câu 3 sgk / 33 : Nêu những điểm giống nhau và khác nhau giữa GP và NP.
* Giống nhau :
 _ Đều là quá trình phân bào.
 _ Đều có sự nhân đôi của NST ở kì trung gian, NST tập trung ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào ở kì giữa.
 _ Đều trải qua các kì phân bào: đầu, giữa, sau, cuối.
 _ Đều có sự biến đổi hình thái NST 
 _ Đều là cơ chế ổn định bộ NST lưỡng bội qua các thế hệ .
* Khác nhau :
Nguyên phân
Giảm phân
_ Xảy ra ở tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục sơ khai
_ Chỉ có 1 lần phân bào.
_ Không có hiện tượng tiếp hợp và trao đổi chéo.
_ Có 1 lần NST tập trung trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào 
_Các NST kép xếp 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo ( Kì giữa)
_ Các NST kép phân li đồng đều về 2 cực TB
( Kì sau )
_ Từ 1 tế bào mẹ (2n NST) à 2 tế bào con (2n NST).
- Là cơ sở cho sinh sản vô tính
Câu 4 sgk/33: Ruồi giấm 2n = 8. Tế bào ruồi giấm ở kì sau của GP II. Tế bào đó có bao nhiêu NST đơn trong các trường hợp sau :
 A. 2 B. 4 C. 8 D. 16
à Đáp án : C (8) vìở kì sau GP II, tế bào có 4 NST kép, khi tách ra thì bộ NST có 8 NST đơn.
_ Xảy ra vào thời kì chín của tế bào sinh dục.
_ Qua 2 lần phân bào.
_ Có sự tiếp hợp NST vào kì đầu I
_ Có 2 lần NST tập trung trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào 
_Các NST kép xếp 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo ( Kì giữa 1)
_ Các NST kép tương đồng phân li độc lập về 2 cực của tế bào ( Kì sau 1).
_Từ 1 tế bào mẹ (2n NST) à 4 TB con (n NST) 
- Là cơ sở cho sinh sản hữu tính
4) Hướng dẫn về nhà : (2 phút) 
+ Học bài, trả lời câu 1 sgk, câu 2sgk/33 giảm tải không yêu cầu trả lời.
+ Hoàn thành bảng 10 vào vở bài tập.
+ Vẽ hình 10 vào vở bài học.
+ Đọc và soạn bài 11 : Phát sinh giao tử và thụ tinh 
+ Nghiên cứu kĩ hình 11 : Sơ đồ phát sinh giao tử và thụ tinh ở động vật.
5.Rút kinh nghiệm :
Hiệu trưởng
(ký, đóng dấu)
Tổ/Nhóm trưởng
(ký, ghi họ tên)
Giáo viên
(ký, ghi họ tên)
Tuần : 06 	Ngày soạn : 06/ 10 / 2019
Tiết : 12– Bài : 11 PHÁT SINH GIAO TỬ VÀ THỤ TINH
 I ) Mục tiêu bài học :
1.Kiến thức : Qua bài học sinh :
- Học sinh trình bày được các quá trình phát sinh giao tử ở động vật.
- Nêu được những điểm giống và khác nhau giữa quá trình phát sinh giao tử đực và cái.
- Phân tích được ý nghĩa của các quá trình giảm phân và thụ tinh về mặt di truyền và biến dị.
2. Kỹ năng: Tiếp tục rèn kĩ năng quan sát, phân tích kênh hình và tư duy (phân tích, so sánh).
3. Thái độ: HS yêu thích bộ môn. 
4Năng lực: 
Năng lực hình thành
Hoạt động/ kiến thức trong bài học
Năng lực giải quyết
Hoạt động nhóm, tư duy cá nhân.
Năng lực kiến thức sinh học
- So sánh quá trình phát sinh giao tử đực và cái.
- Khái niệm thụ tinh : 
- Bản chất của quá trình thụ tinh
- ý nghĩa của giảm phân và thụ tinh
 II ) Chuẩn bị :
 _ Tranh phóng to hình 11 sgk 
 III ) Phương pháp dạy học : Trực quan, thảo luận nhóm, đàm thoại, giảng giải.
 IV ) Hoạt động dạy học
Ổn định tổ chức : ( 1 phút ).
Kiểm tra bài cũ : (5 phút ) 
- Nêu những diễn biến cơ bản của NST qua các kì của giảm phân? Những đặc điểm nào của NST trong giảm phân là cơ chế tạo ra những loại giao tử khác nhau?
- Điểm giống và khác nhau cơ bản giữa giảm phân và nguyên phân là gì?
Tổ chức các hoạt động
KHỞI ĐỘNG (1 phút)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung bài học
Các tế bào con được hình thành qua giảm phân sẽ phát triển thành các giao tử, nhưng sự hình thành giao tử đực và cái có gì khác nhau? Chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay.
BÀI 11: PHÁT SINH GIAO TỬ VÀ THỤ TINH
HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI (32 phút)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung bài học
Hoạt động 1: Sự phát sinh giao tử
* Mục tiêu : - Học sinh trình bày được các quá trình phát sinh giao tử ở động vật.
- Nêu được những điểm giống và khác nhau giữa quá trình phát sinh giao tử đực và cái 
* Tiến hành : 18/
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin mục I, quan sát H 11 SGK và trả lời câu hỏi:
- Trình bày quá trình phát sinh giao tử đực và cái?
- GV chốt lại kiến thức.
- Yêu cầu HS thảo luận và trả lời:
- Nêu sự giống và khác nhau cơ bản của 2 quá trình phát sinh giao tử đực và cái?
 - GV chốt kiến thức với đáp án đúng.
- Sự khác nhau về kích thước và số lượng của trứng và tinh trùng có ý nghĩa gì?ng bội ở các loài ?
Hoạt động 2: Thụ tinh 
* Mục tiêu : Học sinh nêu được khái niệm và bản chất của thụ tinh
* Tiến hành : 6/
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin mục II SGK và trả lời câu hỏi:
- Nêu khái niệm thụ tinh?
- Nêu bản chất của quá trình thụ tinh?
- Tại sao sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các giao tử đực và cái lại tạo các hợp tử chứa các tổ hợp NST khác nhau về nguồn gốc?
Hoạt động 3: ý nghĩa của giảm phân và thụ tinh
* Mục tiêu : - Phân tích được ý nghĩa của các quá trình giảm phân và thụ tinh về mặt di truyền và biến dị.
* Tiến hành : 8/
- Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin mục III, thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi:
- Nêu ý nghĩa của giảm phân và thụ tinh về các mặt di truyền và biến dị?
- GV chốt lại kiến thức 
- HS tự nghiên cứu thông tin, quan sát H 11 SGK và trả lời.
- HS lên trình bày trên tranh quá trình phát sinh giao tử đực.
- 1 HS lên trình bày quá trình phát sinh giao tử cái.
- Các HS khác nhận xét, bổ sung.
- HS dựa vào thông tin SGK và H 11, xác định được điểm giống và khác nhau giữa 2 quá trình.
- Đại diện các nhóm trình bày, nhận xét, bổ sung.
- HS suy nghĩ và trả lời.
- Sử dụng tư liệu SGK để trả lời.
- HS vận dụng kiến thức để nêu được: Do sự phân li độc lập của các cặp NST tương đồng trong quá trình giảm phân tạo nên các giao tử khác nhau về nguồn gốc NST. Sự kết hợp ngẫu nhiên của các loại giao tử này đã tạo nên các hợp tử chứa các tổ hợp NST khác nhau về nguồn gốc.
I.Sự phát sinh giao tử
Điểm giống và khác nhau giữa quá trình phát sinh giao tử đực và cái:
+ Giống nhau: 
- Các tế bào mầm (noãn nguyên bào, tinh nguyên bào) đều thực hiện nguyên phân liên tiếp nhiều lần.
- Noãn bào bậc 1 và tinh bào bậc 1 đều thực hiện giảm phân để cho ra giao tử.
 + Khác nhau
Phát sinh giao tử cái
Phát sinh giao tử đực
- Noãn bào bậc 1 qua giảm phân I cho thể cực thứ 1 (kích thước nhỏ) và noãn bào bậc 2 (kích thước lớn).
- Noãn bào bậc 2 qua giảm phân II cho 1 thể cực thứ 2 (kích thước nhỏ) và 1 tế bào trứng (kích thước lớn).
- Kết quả: từ 1 noãn bào bậc 1 qua giảm phân cho 3 thể định hướng và 1 tế bào trứng (n NST).
- Tinh bào bậc 1 qua giảm phân cho 2 tinh bào bậc 2.
- Mỗi tinh bào bậc 2 qua giảm phân cho 2 tinh tử, các tinh tử phát triển thành tinh trùng.
- Kết quả: Từ 1 tinh bào bậc 1 qua giảm phân cho 4 tinh trùng (n NST).
II.Thụ tinh
- Thụ tinh là sự kết hợp ngẫu nhiên giữa 1 giaotử đực và 1 giao tử cái.
- Thực chất của sự thụ tinh là sự kết hợp của 2 bộ nhân đơn bội 9n NST) tạo ra bộ nhân lưỡng bội (2n NST) ở hợp tử.
III.ý nghĩa của giảm phân và thụ tinh
- Giảm phân tạo giao tử chứa bộ NST đơn bội.
- Thụ tinh khôi phục bộ NST lưỡng bội. Sự kết hợp của các quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh đảm bảo duy trì ổn định bộ NST đặc trưng của loài sinh sản hữu tính.
- Giảm phân tạo nhiều loại giao tử khác nhau về nguồn gốc, sự kết hợp ngẫu nhiên của các giao tử khác nahu làm xuất hiện nhiều biến dị tổ hợp ở loài sinh sản hữu tính tạo nguồn nguyên liệu cho chọn giống và tiến hoá.
LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG, MỞ RỘNG (3 phút)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung bài học
- Yêu cầu : Đọc kết luận chung sgk / 36.
- Trắc nghiệm: Khoanh tròn vào đáp áp đúng ở mỗi câu sau:
Bài 1: Giả sử có 1 tinh bào bậc 1 chứa 2 cặp NST tương đồng Aa và Bb giảm phân sẽ cho ra mấy loại tinh trùng? Hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu câu đúng:
	a. 1 loại tinh trùng	c. 4 loại tinh trùng
	b. 2 loại tinh trùng	d. 8 loại tinh trùng
(Đáp án b)
Bài 2: Giả sử chỉ có 1 noãn bào bậc 1 chứa 3 cặp NST AaBbCc giảm phân sẽ cho ra mấy trứng? Hãy chọn câu trả lời đúng:
a. 1 loại trứng	c. 4 loại trứng 
	b. 2 loại trứng	d. 8 loại trứng 
(Đáp án a: 1 tế bào sinh trứng chỉ cho ra 1 trứng và 3 thể cực, trứng đó là một trong những loại trứng sau: ABC, ABc, AbC, Abc, aBC, aBc, abC, abc).
Bài 3: Sự kiện quan trọng nhất của quá trình thụ tinh là:
a. Sự kết hợp của 2 giao tử đơn bội.
b. Sự kết hợp theo nguyên tắc : 1 giao tử đực, 1 giao tử cái.
c. Sự tổ hợp bộ NST của giao tử đực và giao tử cái.
d. Sự tạo thành hợp tử.
(Đáp án a).
HS trả lời
4) Hướng dẫn về nhà : (2 phút)	
- Học bài và trả lời các câu hỏi 1,2,3,4 ,5 sgk / 36.
- Đọc mục “Em có biết ?” trang 37.	
- Đọc và tìm hiểu bài 12 : Cơ chế xác định giới tính
+ NST giới tính khác NST thường ở điểm nào?
+ Cơ chế xác định giới tính
+Các yếu tố nào ảnh hưởng đến sự phân hóa giới tính
5. Rút kinh nghiệm :
..........................................................
Hiệu trưởng
(ký, đóng dấu)
Tổ/Nhóm trưởng
(ký, ghi họ tên)
Giáo viên
(ký, ghi họ tên)
Tuần : 07 	Ngày soạn : 14/ 10 / 2019
Tiết : 13– Bài : 12 CƠ CHẾ XÁC ĐỊNH GIỚI TÍNH
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức
- Học sinh mô tả được một số đặc điểm của NST giới tính.
- Trình bày được cơ chế xác định NST giới tính ở người.
- Phân tích được ảnh hưởng của các yếu tố môi trường đến sự phân hoá giới tính.
2.Kỹ năng - Tiếp tục phát triển kĩ năng phân tích kênh hình cho HS.
3. Thái độ - Giáo dục học sinh biết cách xác định giới tính
4Năng lực: 
Năng lực giải quyết vấn đề
Hoạt động thảo luận nhóm, đôi bạn học tập, tư duy cá nhân.
Năng lực kiến thức Sinh học
phê phán những tư tưởng cho rằng việc sinh con trai hay gái là do phụ nữ quyết định.
Quan sát sơ đồ để tìm hiểu về NST giới tính, cơ chế xác định giới tính và các yếu tố ảnh hưởng đến sự phân hóa giới tính.
Năng lực nghiên cứu khoa học
Nghiên cứu lí thuyết, tổng hợp tài liệu về cơ chế xác định giới tính, tỉ lệ nam nữ sấp xỉ 1:1
 II ) Chuẩn bị :
 - Tranh phóng to: Bộ NST ở người; cơ chế NST xác định giớ tính ở người.
- Bảng phụ
 III ) Phương pháp dạy học : Trực quan, thảo luận nhóm, đàm thoại, giảng giải.
 IV ) Hoạt động dạy học
1.Ổn định tổ chức : ( 1 phút ).
2.Kiểm tra bài cũ : (5 phút ) 
- Trình bày quá trình phát sinh giao tử ở động vật?
- Giải thích vì sao bộ NST đặc trưng của loài sinh sản hữu tính lại duy trì ổn định qua các thế hệ? Biến dị tổ hợp xuất hiện phong phú ở loài sinh

File đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_9_tuan_5_den_8_nam_hoc_2019_2020_nguyen.doc
Giáo án liên quan