Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tuần 31 - Năm học 2018-2019

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Học sinh phân biệt được và lấy VD minh hoạ các dạng tài nguyên thiên nhiên.

- Trình bày được tầm quan trọng và tác dụng của việc sử dụng hợp lí các nguồn tài nguyên thiên nhiên.

2. Kỹ năng: Hợp tác nhóm, quan sát, phân tích, trả lời, trình bày, ghi chép

3. Thái độ: Sử dụng hợp lí tiết kiệm các tài nguyên thiên nhiên.

4. Định hướng phát triển năng lực:

a.Năng lực chung:

- Năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực quan sát, giải quyết vấn đề, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống .

b.Năng lực riêng: Quan sát, xử lí, phân tích hình ảnh, SGK về tài nguyên thiên nhiên.

II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:

1. Giáo viên:

- Tranh phóng to hình 58.1; 58.2 SGK.

- Tranh ảnh tư liệu về các mỏ khai thác, cánh rừng, ruộng bậc thang.

2. Học sinh: Kiến thức liên quan.

III. Chuỗi các hoạt động học:

 

docx6 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 425 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tuần 31 - Năm học 2018-2019, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 31
Tiết 59
THỰC HÀNH
TÌM HIỂU TÌNH HÌNH MÔI TRƯỜNG Ở ĐỊA PHƯƠNG(Tiết2)
Ngày soạn:14/04/2019
Ngày dạy: 16/04/2019
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Học sinh chỉ ra các nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường ở địa phương và từ đó đề xuất được các biện pháp khắc phục.
2. Kỹ năng: Hợp tác nhóm, tìm kiến và xử lí thông tin, giải quyết vấn đề
3. Thái độ: Nâng cao nhận thức của HS đối với công tác chống ô nhiễm môi trường.
4. Định hướng phát triển năng lực:
a.Năng lực chung:
- Năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực quan sát, giải quyết vấn đề, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống ...
b.Năng lực riêng:Xử lí thông tin, báo cáo trình bày ý kiến
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên: - Kẻ sẵn từ ở nhà các bảng theo mẫu trong bài vào giấy khổ to.
2. Học sinh: - Kẻ sẵn từ ở nhà các bảng theo mẫu trong bài vào vở.
III. Chuỗi các hoạt động học:
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
NỘI DUNG
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Hướng dẫn điều tra môi trường.
- Làm báo cáo thực hành tại lớp theo mẫu báo cáo, dựa vào những thu thập của cá nhân trong học giờ trước.
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Đánh giá HS
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS theo dõi và báo cáo mở đầu vấn đề thực hành
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
Tự đánh giá nhau
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
I. Báo cáo kết quả về điều tra môi trường ở địa phương
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- GV yêu cầu:
+ Các nhóm báo cáo kết quả điều tra.
- GV cho các nhóm thảo luận kết quả.
- GV nhận xét đánh giá đặt biệt nhấn mạnh về mức độ ô nhiễm và biện pháp khắc phục.
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Đánh giá HS
I. Báo cáo kết quả về điều tra môi trường ở địa phương
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập:
- Mỗi nhóm viết nội dung báo cáo đã điều tra được vào khổ giấy to.
Lưu ý: Trình bày 3 bảng 56.1 tới 56.3 trên 1 tờ giấy.
- Đại diện nhóm trinh bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
Tự đánh giá nhau
I. Báo cáo kết quả về điều tra môi trường ở địa phương	
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Yêu cầu mỗi học sinh viết thu hoạch cá nhân theo mẫu SGK trang 172 trên cơ sở các nhóm đã trình bày.
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Đánh giá HS
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập
Mỗi học sinh tự vết báo cáo theo mẫu vào vở học
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
Tự đánh giá nhau
D. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Về nhà phải làm gì để nhà cửa luôn sạch sẽ, mọi người luôn vui khỏe?
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá kết quả các nhóm.
- Khen nhóm làm tốt, nhắc nhở nhóm còn thiếu sót.
- Phần báo cáo thực hành
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS nêu lên các ý kiến của bản thân
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
Tự đánh giá nhau
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu hỏi trong SBT
Tuần 31
Tiết 60
CHƯƠNG IV: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
BÀI 58: SỬ DỤNG HỢP LÍ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
Ngày soạn:15/04/2019
Ngày dạy: 17/04/2019
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Học sinh phân biệt được và lấy VD minh hoạ các dạng tài nguyên thiên nhiên.
- Trình bày được tầm quan trọng và tác dụng của việc sử dụng hợp lí các nguồn tài nguyên thiên nhiên.
2. Kỹ năng: Hợp tác nhóm, quan sát, phân tích, trả lời, trình bày, ghi chép
3. Thái độ: Sử dụng hợp lí tiết kiệm các tài nguyên thiên nhiên.
4. Định hướng phát triển năng lực:
a.Năng lực chung:
- Năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực quan sát, giải quyết vấn đề, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống ...
b.Năng lực riêng: Quan sát, xử lí, phân tích hình ảnh, SGK về tài nguyên thiên nhiên.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên: 
- Tranh phóng to hình 58.1; 58.2 SGK.
- Tranh ảnh tư liệu về các mỏ khai thác, cánh rừng, ruộng bậc thang.
2. Học sinh: Kiến thức liên quan.
III. Chuỗi các hoạt động học:
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
NỘI DUNG
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
-Đánh giá bài báo cáo thực hành.
-Tài nguyên thiên nhiên là gì? Kể tên những tài nguyên thiên nhiên mà em biết?
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Đánh giá HS
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS đem vở cho giáo viên kiểm tra.
HS phát biểu vấn đề bài mới
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
Tự đánh giá nhau
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
I. Các dạng tài nguyên thiên nhiên chủ yếu 
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, thảo luận nhóm và hoàn thành bài tập bảng 58.1 SGK trang 173.
- GV nhận xét, thông báo đáp án đúng bảng 58.1
1- b, c, g
2- a, e. i
3- d, h, k, l.
- GV đặt câu hỏi hướng tới kết luận:
- Nêu các dạng tài nguyên thiên nhiên và đặc điểm của mỗi dạng? Cho VD?
- Yêu cầu HS thực hiện s bài tập SGK trang 174.
- Nêu tên các dạng tài nguyên không có khả năng tái sinh ở nước ta?
- Tài nguyên rừng là dạng tài nguyên tái sinh hay không tái sinh? Vì sao?
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Đánh giá HS
II. Sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV giới thiệu 2 vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên
+ Cần tận dụng triệt để năng lượng vĩnh cửu để thay thế dần năng lượng đang bị cạn kiệt dần và hạn chế ô nhiễm môi trường.
+ Đối với tài nguyên không tái sinh, cần có kế hoạch khai thác thật hợp lí và sử dụng tiết kiệm.
+ Đối với tài nguyên tái sinh: đất, nước, rừng phải sử dụng bên cạnh phục hồi.
- GV giới thiệu về thành phần của đất: chất khoáng, nước, không khí, sinh vật.
-Yêu cầu HS:
- Nêu vài trò của đất?
- Vì sao phải sử dụng hợp lí tài nguyên đất?
- GV cho HS làm bảng 58.2 và bài tập mục 1 trang 174.
- Vậy cần có biện pháp gì để sử dụng hợp lí tài nguyên đất?
- Nước có vai trò quan trọng như thế nào đối với con người và sinh vật?
- HS trả lời, GV nhận xét và rút ra kết luận. Cho HS quan sát H 58.2
- Vì sao phải sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên nước?
Cho HS làm bài tập điền bảng 58.3, nêu nguyên nhân ô nhiễm nguồn nước và cách khắc phục.
- Nếu thiếu nước sẽ có tác hại gì?
- Trồng rừng có tác dụng bảo vệ tài nguyên như thế nào?
- Sử dụng tài nguyên nước như thế nào là hợp lí?
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Đánh giá HS
I. Các dạng tài nguyên thiên nhiên chủ yếu
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập:
- Cá nhân HS nghiên cứu thông tin mục I SGK, trao đổi nhóm hoàn thành bảng 58.1.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS dựa vào thông tin và bảng 58.1 để trả lời, rút ra kết luận:
- HS tự liên hệ và trả lời:
+ Than đá, dầu lửa, mỏ thiếc, sắt, vàng...
+ Rừng là tài nguyên tái sinh vì bảo vệ và khai thác hợp lí thì có thể phục hồi sau mỗi lần khai thác.
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
Tự đánh giá nhau
II. Sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp thu kiến thức.
- Mục 1.
+ HS nghiên cứu thông tin mục 1 và trả lời:
+ Tài nguyên đất đang bị suy thoái do xói mòn, rửa trôi, nhiễm mặn, bạc màu, ô nhiễm đất.
- HS thảo luận nhóm hoàn thành bài tập.
+ Đánh dấu vào bảng kẻ sẵn trong vở bài tập.
+ Nước chảy chậm vì va vào gốc cây và lớp thảm mục " chống xói mòn đất nhất là ở những sườn dốc.
- HS dựa vào vốn hiểu biết để nêu được: Nước là thành phần cơ bản của chất sống, chiếm 90% lượng cơ thể sinh vật, con người cần nước sinh hoạt (250 lít/ 1 người/ 1 ngày) nước cho hoạt động công nghịêp, nông nghiệp...
+ Nguồn tài nguyên nước đang bị ô nhiễm và có nguy cơ cạn kiệt.
+ Thiếu nước là nguyên nhân gây ra nhiều bệnh tật do mất vệ sinh, ảnh hưởng tới mùa màng, hạn hán, không đủ nước cho gia súc.
+ Trồng rừng tạo điều kiện cho tuần hoàn nước, tăng nước bốc hơi và nước ngầm.
- HS thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi và rút ra kết luận.
- HS dựa vào vốn kiến thức của mình để trả lời câu hỏi.
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
Tự đánh giá nhau
I. Các dạng tài nguyên thiên nhiên chủ yếu	
- Có 3 dạng tài nguyên thiên nhiên:
+ Tài nguyên tái sinh: khi sử dụng hợp lí sẽ có khả năng phục hồi (tài nguyên sinh vật, đất, nước...)
+ Tài nguyên không tái sinh là dạng tài nguyên qua 1 thời gian sử dụng sẽ bị cạn kiệt (than đá, dầu mỏ...)
+ Tài nguyên vĩnh cửu: là tài nguyên sử dụng mãi mãi, không gây ô nhiễm môi trường (năng lượng mặt trời, gió, sóng...)
II. Sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên
1. Sử dụng hợp lí tài nguyên đất
- Vai trò của đất: SGK.
- Nguồn tài nguyên đất đang bị suy thoái do xói mòn, rửa trôi, nhiễm mặn, bạc màu, ô nhiễm...
- Cách sử dụng hợp lí: chống xói mòn, chống khô hạn, chống nhiêm mặn.. và nâng cao độ phì nhiêu của đất.
- Biện pháp: Thuỷ lợi, kĩ thuật làm đất, bón phân, chế độ canh tác... đặc biệt là trồng cây, gây rừng nhất là rừng đầu nguồn.
2. Sử dụng hợp lí tài nguyên nước:
- Nước là một nhu cầu không thể thiếu của tất cả các sinh vật trên trái đất.
- Nguồn tài nguyên nước đang bị ô nhiễm và có nguy cơ cạn kiệt.
- Cách sử dụng hợp lí: khơi thông dòng chảy, không xả rác thải công nghiệp và sinh hoạt xuống sông, hồ, ao, biển.. tiết kiệm nguồn nước.
3. Sử dụng hợp lí tài nguyên rừng:
- Vai trò của rừng :SGK
- Hậu quả của việc chặt phá và đốt rừng làm cạn kiệt nguồn nước, xói mòn, ảnh hưởng tới khí hậu do lượng nước bốc hơi ít....
- Sử dụng hợp lí tài nguyên rừng: khai thác hợp lí kết hợp với trồng rừng và bảo vệ rừng. Thành lập khu bảo tồn thiên nhiên.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Phân biệt tài nguyên tái sinh và tài nguyên không tái sinh?
- Tại sao phải sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên?
- Ở địa phương em sử dụng những tài nguyên thiên nhiên nào?
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Đánh giá HS
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS trả lời
HS liên hệ bản thân.
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
Tự đánh giá nhau
D. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Đánh giá HS
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS ghi nhiệm vụ ở nhà
HS phát biểu thêm các vấn đề liê quan.
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
Tự đánh giá nhau
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu hỏi trong SBT

File đính kèm:

  • docxgiao_an_sinh_hoc_lop_9_tuan_31_nam_hoc_2018_2019.docx
Giáo án liên quan