Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tuần 3 - Năm học 2019-2020

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- HS biết cách xác định xác xuất của một và hai sự kiện đồng thời xảy ra thông qua việc gieo các đồng kim loại.

- Biết vận dụng xác suất để hiểu được tỉ lệ các loại giao tử và tỉ lệ các kiểu gen trong lai một cặp tính trạng.

2. Kỹ năng: Tính toán, dự đoán, thực hành.

3. Thái độ: Nghiêm túc khi nghiên cứu học tập.

4. Định hướng phát triển năng lực:

- Năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực quan sát, giải quyết vấn đề, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống .

II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:

1. Giáo viên: Bảng phụ ghi thống kê kết quả của các nhóm.

2. Học sinh:

- HS: Mỗi nhóm có sẵn hai đồng kim loại (2 – 4 HS). Kẻ sẵn bảng 6.1 và 6.2 vào vở.

III. Chuỗi các hoạt động học:

 

doc7 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 443 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tuần 3 - Năm học 2019-2020, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 3
Tiết 5
Bài 5: LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG(TT)
Ngày soạn: 15/9/2019
Ngày dạy: 17/9/2019
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Học sinh hiểu và giải thích được kết quả lai hai cặp tính trạng theo quan điểm của Menđen.
- Phân tích được ý nghĩa của quy luật phân li độc lập đối với chọn giống và tiến hoá.
2. Kỹ năng: Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình.
3. Thái độ: Giáo dục lòng say mê bộ môn
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực quan sát, giải quyết vấn đề, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống ...
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên: 
- Tranh phóng to hình 5 SGK.
- Bảng phụ ghi nội dung bảng 5.
2. Học sinh: Chuẩn bị trước nội dung câu hỏi liên quan.
III. Chuỗi các hoạt động học:
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
NỘI DUNG
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Căn cứ vào đâu Menđen lại cho rằng các tính trạng màu sắc và hình dạng hạt đậu trong thí nghiệm của mình di truyền độc lập với nhau?
sự di truyền của 2 cặp tính trạng này sẽ cho tỉ lệ phân li kiểu hình như thế nào?
- Biến dị tổ hợp là gì? nó xuất hiện trong hình thức sinh sản nào? Vì sao?
- Menđen đã giải thích kết quả thí nghiệm lai hai cặp tính trạng như thế nào? Quy luật phân li độc lập có ý nghĩa gì? ta xét ở bài hôm nay.
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Đánh giá HS
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS tự trả lời nội dung câu hỏi và đặt thêm các tình huống cần giải quyết liên quan đến bài học.
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
Tự đánh giá với nhau.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
I. MenDen giải thích kết quả thí nghiệm: 
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- Yêu cầu HS nhắc lại tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2?
- Từ kết quả trên cho ta kết luận gì?
- Yêu cầu HS quy ước gen.
- Nhắc lại tỉ lệ kiểu hình ở F2?
- Số tổ hợp giao tử (hợp tử) ở F2?
- Số loại giao tử đực và cái?
- GV kết luận : cơ thể F1 phải dị hợp tử về 2 cặp gen AaBb các gen tương ứng A và a, B và b phân li độc lập và tổ hợp tự do để cho 4 loại giao tử: AB, Ab, aB, ab.
- Yêu cầu HS theo dõi hình 5 và giải thích tại sao ở F2 lại có 16 tổ hợp giao tử (hợp tử)?
- GV hướng dẫn cách xác định kiểu hình và kiểu gen ở F2, yêu cầu HS hoàn thành bảng 5 trang 18.
- Từ phân tích trên rút ra kết luận.
- Phát biểu nội dung của quy luật phân li độc lập trong quá trình phát sinh giao tử?
- Tại sao ở những loài sinh sản hữu tính, biến dị lại phong phú?
- Gv đưa ra công thức tổ hợp của Menđen.
Gọi n là số cặp gen dị hợp (PLĐL) thì:
+ Số loại giao tử là: 2n
+ Số hợp tử là: 4n
+ Số loại kiểu gen: 3n
+ Số loại kiểu hình: 2n
+ Tỉ lệ phân li kiểu gen là: (1+2+1)n
+ Tỉ lệ phân li kiểu hình là: (3+1)n
Đối với kiểu hình n là số cặp tính trạng tương phản tuân theo di truyền trội hoàn toàn.
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Đánh giá HS
II. Ý nghĩa của quy luật phân li độc lập: 
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Giáo viên yêu cầu học sinh nghiên cứu thông tin -> Thảo luận trả lời:
- Tại sao ở những loài sinh sản hữu tính, biến dị lại phong phú?
- Quy luật phân li độc lập có ý nghĩa gì?
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Đánh giá HS
I. MenDen giải thích kết quả thí nghiệm:
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập:
- HS nêu được tỉ lệ: 
=
Vàng 3
Xanh 1
=
Trơn 3
Nhăn 1
- HS rút ra kết luận.
- 1 HS trả lời.
- HS nêu được: 9 vàng, trơn; 3 vàng, nhăn; 3 xanh, trơn; 1 xanh, nhăn.
- Tỉ lệ kiểu hình ở F2 tương ứng với 16 hợp tử.
- có 4 loại giao tử đực và 4 loại giao tử cái, mỗi loại có tỉ lệ 1/4.
- HS hoạt động nhóm và hoàn thành bảng 5.
- Menđen đã giải thích sự phân li độc lập của các cặp tính trạng bằng quy luật phân li độc lập.
- Nội dung của quy luật phân li độc lập: các cặp nhân tố di truyền phân li độc lập trong quá trình phát sinh giao tử.
- HS rút ra kết luận.
- HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức và ghi nhớ.
- HS dựa vào thông tin SGK để trả lời.
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
Tự đánh giá nhau.
II. Ý nghĩa của quy luật phân li độc lập:
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập
+ F1 có sự tổ hợp lại các nhân tố di truyền -> hình thành kiểu gen khác P.
+ Sử dụng quy luật phân li độc lập để giải thích sự xuất hiện cảu biến dị tổ hợp.
- HS ghi nhớ cách xác định các loại giao tử và các kiểu tổ hợp.
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
HS tự đánh giá
I. MenDen giải thích kết quả thí nghiệm:	
- Từ kết quả thí nghiệm: sự phân li của từng cặp tính trạng đều là 3:1 Menđen cho rằng mỗi cặp tính trạng do một cặp nhân tố di truyền quy định, tính trạng hạt vàng là trội so với hạt xanh, hạt trơn là trội so với hạt nhăn.
- Quy ước gen:
A quy định hạt vàng. 
B quy định hạt trơn.
a quy định hạt xanh. 
b quy định hạt nhăn.
- Tỉ lệ kiểu hình ở F2 tương ứng với 16 tổ hợp giao tử (hợp tử) => mỗi cơ thể đực hoặc cái cho 4 loại giao tử nên cơ thể F1 phải dị hợp về 2 cặp gen (AaBb), các gen A và a, B và b phân li độc lập và tổ hợp tự do cho 4 loại giao tử là: AB, Ab, aB, ab.
- Sơ đồ lai: Hình 5 SGK
II. Ý nghĩa của quy luật phân li độc lập:
- Quy luật phân li độc lập giải thích được một trong những nguyên nhân làm xuất hiện biến dị tổ hợp là do sự phân ly độc lập và tổ hợp tự do của các cặp nhân tố di truyền.
- Biến dị tổ hợp có ý nghĩa quan trọng trong chọn giống và tiến hoá.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Viết sơ đồ lai và làm BT.
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Đánh giá HS
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS sinh thảo luận nhóm và lêm bảng làm BT.
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
Tự đánh giá nhau
D. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Học bài, chuẩn bị bài mới. Học bài và trả lời câu hỏi SGK
- Làm bài tập 4 SGk trang 19.
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Đánh giá HS
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập
Làm BT và ghi nhiệm vụ về nhà
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
Tự đánh giá nhau
 Kiểu hình
Tỉ lệ
Hạt vàng, trơn
Hạt vàng, nhăn
Hạt xanh, trơn
Hạt xanh, nhăn
Tỉ lệ của mỗi kiểu gen ở F2
1AABB
4AaBb
2AABb
2AaBB
(9 A-B-)
1AAbb
2Aabb
(3 A-bb)
1aaBB
2aaBb
(3aaB-)
1aabb
1aabb
Tỉ lệ của mỗi kiểu hình ở F2
9
3
3
1
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Trả lời các câu hỏi trong sách BT sinh học 9
Tuần 3 
Tiết 6
Bài 6: TH: TÍNH XÁC SUẤT XUẤT HIỆN CÁC MẶT CỦA ĐỒNG KIM LOẠI
Ngày soạn:17/9/2019
Ngày dạy: 19/9/2019
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- HS biết cách xác định xác xuất của một và hai sự kiện đồng thời xảy ra thông qua việc gieo các đồng kim loại.
- Biết vận dụng xác suất để hiểu được tỉ lệ các loại giao tử và tỉ lệ các kiểu gen trong lai một cặp tính trạng.
2. Kỹ năng: Tính toán, dự đoán, thực hành.
3. Thái độ: Nghiêm túc khi nghiên cứu học tập.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực quan sát, giải quyết vấn đề, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống ...
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên: Bảng phụ ghi thống kê kết quả của các nhóm.
2. Học sinh: 
- HS: Mỗi nhóm có sẵn hai đồng kim loại (2 – 4 HS). Kẻ sẵn bảng 6.1 và 6.2 vào vở.
III. Chuỗi các hoạt động học:
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
NỘI DUNG
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Menđen đã giải thích kết quả thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của mình như thế nào?
- Biến dị tổ hợp có ý nghĩa gì đối với chọn giống và tiến hoá? Tại sao ở các loài sinh sản giao phối biến dị phong phú hơn nhiều so với loài sinh sản vô tính?
- Giải bài tập 4 SGK trang 19.
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Đánh giá HS
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS trả lời các câu hỏi và đặt thêm tình huống liên quan bài mới.
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
Tự đánh giá nhau
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
I. Tiến hành gieo đồng kim loại 
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
GV lưu ý HS: Hướng dẫn quy trình :
a. Gieo một đồng kim loại
Lưu ý : Đồng kim loại có 2 mặt (sấp và ngửa), mỗi mặt tượng trưng cho 1 loại giao tử, chẳng hạn mặt sấp chỉ loại giao tử A, mặt ngửa chỉ loại giao tử a, tiến hành:
- Lấy 1 đồng kim loại, cầm đứng cạnh và thả rơi tự do từ độ cao xác định.
- Thống kê kết quả mỗi lần rơi vào bảng 6.1
b. Gieo 2 đồng kim loại GV lưu ý HS: 2 đồng kim loại tượng trưng.
cho 2 gen trong 1 kiểu gen: 2 mặt sấp tượng trưng cho kiểu gen AA, 2 mặt ngửa tượng trưng cho kiểu gen aa, 1 sấp 1 ngửa tượng trưng cho kiểu gen Aa.
- Tiến hành
+ Lấy 2 đồng kim loại, cầm đứng cạnh và thả rơi tự do từ độ cao xác định.
+ Thống kê kết quả vào bảng 6.2
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Đánh giá HS
II. Thống kê kết quả của các nhóm
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả đã tổng hợp từ bảng 6.1 và 6.2, ghi vào bảng tổng hợp theo mẫu sau:
- Từ kết quả bảng trên GV yêu cầu HS liên hệ:
+ Kết quả của bảng 6.1 với tỉ lệ các loại giao tử sinh ra từ con lai F1 Aa.
+ Kết quả bảng 6.2 với tỉ lệ kiểu gen ở F2 trong lai 1 cặp tính trạng.
- GV cần lưu ý HS: số lượng thống kê càng lớn càng đảm bảo độ chính xác.
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Đánh giá HS
I. Tiến hành gieo đồng kim loại 
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập:
- HS ghi nhớ quy trình thực hành
- Mỗi nhóm gieo 25 lần, thống kê mỗi lần rơi vào bảng 6.1.
- Mỗi nhóm gieo 25 lần, có thể xảy ra 3 trường hợp: 2 đồng sấp (SS), 1 đồng sấp 1 đồng ngửa (SN), 2 đồng ngửa (NN). Thống kê kết quả vào bảng 6.2
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
Tự đánh giá nhau
II. Thống kê kết quả của các nhóm
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS căn cứ vào kết quả thống kê nêu được:
+ Cơ thể lai F1 Aa cho 2 loại giao tử A và a với tỉ lệ ngang nhau.
+ Kết quả gieo 2 đồng kim loại có tỉ lệ:
1 SS: 2 SN: 1 NN. Tỉ lệ kiểu gen là:
1 AA: 2 Aa: 1aa.
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
Tự đánh giá nhau
I. Tiến hành gieo đồng kim loại	
II. Thống kê kết quả của các nhóm
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Các nhóm viết báo cáo thu hoạch theo mẫu bảng 6.1; 6.2.
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Đánh giá HS
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập
Đại diện lên báo cáo theo nhóm.
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
Tự đánh giá
D. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Yêu cầu HS tự đặt thêm các câu hỏi và chuẩn bị bài tiếp theo.
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Đánh giá HS
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS đặt thêm tình huống có liên quan đến bài học và ghi nhiệm vụ cần làm ở nhà.
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
Tự đánh giá nhau.
 Tiến hành
Nhóm
Gieo 1 đồng kim loại
Gieo 2 đồng kim loại
S
N
SS
SN
NN
1
2
3
....
Cộng
Số lượng
Tỉ lệ %
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Trả lời các câu hỏi trong sách BT sinh học 9 liên quan.

File đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_9_tuan_3_nam_hoc_2019_2020.doc