Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tuần 29 - Năm học 2018-2019

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Học sinh nắm được các nguyên nhân gây ô nhiễm, từ đó có ý thức bảo vệ môi trường sống.

- Hiểu được hiệu quả của việc phát triển môi trường bền vững,

2. Kỹ năng: Phân tích, giải thích, giải quyết các vấn đề.

3. Thái độ:

- Giáo dục cho học sinh ý thức bảo vệ môi trường và tuyên truyền mọi người cùng tham gia bảo vệ môi trường.

4. Định hướng phát triển năng lực:

a.Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực quan sát, giải quyết vấn đề, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống .

b.Năng lực riêng: Quan sát trình bày và phân tích các kênh hình trong SGK về môi trường.

II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:

1. Giáo viên:

- Tranh phóng to H 54.1 tới 54.4 SGK.

- Tư liệu về ô nhiễm môi trường.

2. Học sinh: Kiến thức liên quan.

III. Chuỗi các hoạt động học:

 

docx8 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 623 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tuần 29 - Năm học 2018-2019, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 29
Tiết 55
CHƯƠNG III: CON NGƯỜI – d©n sè vµ m«i tr­êng
Bµi 53 
T¸c ®éng cña con ng­êi ®èi víi m«i tr­êng
Ngày soạn:01/03/2019
Ngày dạy: 02/04/2019
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Học sinh chỉ ra được các hoạt động của con người làm thay đổi thiên nhiên. Từ đó ý thức được trách nhiệm cần bảo vệ môi trường sống cho chính mình và cho các thế hệ sau.
2. Kỹ năng: Bồi dưỡng khả năng vận dụng thực tế vào bài học.
3. Thái độ: Bảo vệ môi trường sống luôn sạch đẹp.
4. Định hướng phát triển năng lực:
a.Năng lực chung:- Năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực quan sát, giải quyết vấn đề, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống ...
b.Năng lực riêng:Quan sát, phân tích, trình bày cách giải quyết vấn đề tác động của con người đối với môi trường.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên: 
- Tranh phóng to hình 53.1; 53.2 SGK.
- Tư liệu về môi trường, hoạt động của con người tác động đến môi trường.
2. Học sinh: Kiến thức liên quan, tranh ảnh.
III. Chuỗi các hoạt động học:
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
NỘI DUNG
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Câu hỏi trong SGK cuối bài
- Con người với thiên nhiên có mối quan hệ gì?
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Đánh giá HS
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS sinh trả lời 
HS phát biểu vấn đề bài mới
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
Tự đánh giá nhau
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
I. Tác động của con người tới môi trường qua các thời kì phát triển của xã hội
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- GV cho HS nghiên cứu thông tin SGK và trả lời câu hỏi:
- Thời kì nguyên thuỷ, con người đã tác động tới môi trường tự nhiên như thế nào?
- Xã hội nông nghiệp đã ảnh hưởng đến môi trường như thế nào?- Xã hội công nghiệp đã ảnh hưởng đến môi trường như thế nào?
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Đánh giá HS
II. Tác động của con người làm suy thoái môi trường tự nhiên
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV nêu câu hỏi:
- Những hoạt động nào của con người phá huỷ môi trường tự nhiên?
- Hậu quả từ những hoạt động của con người là gì?
- Ngoài những hoạt động của con người trong bảng 53.1, hãy cho biết còn hoạt động nào của con người gây suy thoái môi trường?
- Trình bày hậu quả của việc chặt phá rừng bừa bãi và gây cháy rừng?
- GV cho HS liên hệ tới tác hại của việc chặt phá rừng và đốt rừng trong những năm gần đây.
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Đánh giá HS
III. Vai trò của con người trong việc bảo vệ và cải tạo môi trường tự nhiên
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV đặt câu hỏi:
- Con người đã làm gì để bảo vệ và cỉa tạo môi trường ?
- GV liên hệ thành tựu của con người đã đạt được trong việc bảo vệ và cải tạo môi trường.
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Đánh giá HS
I. Tác động của con người tới môi trường qua các thời kì phát triển của xã hội
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập:
- HS nghiên cứu thông tin mục I SGK, thảo luận và trả lời.
- 1 HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung.
- HS rút ra kết luận.
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
Tự đánh giá nhau
II. Tác động của con người làm suy thoái môi trường tự nhiên
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS nghiên cứu bảng 53.1 và trả lời câu hỏi.
- HS ghi kết quả bảng 53.1 và nêu được:
1- a (ở mức độ thấp)
2- a, h
3- a, b, c, d, g, e, h
4- a, b, c, d, g, h
5- a, b, c, d, g, h
6- a, b, c, d, g, h
7- Tất cả
- HS kể thêm như: xây dựng nhà máy lớn, chất thải công nghiệp nhiều.
- HS thảo luận nhóm, bổ sung và nêu được:
Chặt phá rừng, cháy rừng gây xói mòn đất, lũ quét, nước ngầm giảm, khí hậu thay đổi, mất nơi ở của các loài sinh vật " giảm đa dạng sinh học " gây mất cân băng sinh thái.
- HS kể: lũ quét, lở đất, sạt lở bờ sông Hồng...
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
Tự đánh giá nhau
III. Vai trò của con người trong việc bảo vệ và cải tạo môi trường tự nhiên
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS nghiên cứu thông tin SGK và trình bày biện pháp.
- 1 HS trình bày, các HS khác nhận xét, bổ sung.
- HS nghe GV giảng.
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
Tự đánh giá nhau
I. Tác động của con người tới môi trường qua các thời kì phát triển của xã hội	
* Tác động của con người:
- Thời nguyên thuỷ: con người đốt rừng, đào hố săn bắt thú dữ " giảm diện tích rừng.
- Xã hội nông nghiệp: 
+ Trồng trọt, chăn nuôi, chặt phá rừng lấy đất canh tác, chăn thả gia súc.
+ Cày xới đất canh tác làm thay đổi đất, nước tầng mặt làm cho nhiều vùng bị khô cằn và suy giảm độ màu mỡ.
+ Con người định cư và hình thành các khu dân cư, khu sản xuất nông nghiệp.
+ Nhiều giống vật nuôi, cây trồng hình thành.
- Xã hội công nghiệp:
+ Xây dựng nhiều khu công nghiệp, khai thác tài nguyên bừa bãi làm cho diện tích đất càng thu hẹp, rác thải lớn.
+ Sản xuất nhiều loại phân bón, thuốc trừ sâu bảo vệ thực vật làm cho sản lượng lương thực tăng, khống chế dịch bệnh, nhưng cũng gây ra hậu quả lớn cho môi trường.
+ Nhiều giống vật nuôi, cây trồng quý.
II. Tác động của con người làm suy thoái môi trường tự nhiên
- Nhiều hoạt động của con người đã gây hậu quả rất xấu: mất cân bằng sinh thái, xói mòn và thoái hoá đất, ô nhiễm môi trường, cháy rừng, hạn hán, ảnh hưởng đến mạch nước ngầm, nhiều loài sinh vật có nguy cơ bị tuyệt chủng.
III. Vai trò của con người trong việc bảo vệ 
và cải tạo môi trường tự nhiên
- Con người đã và đang nỗ lực để bảo vệ và cải tạo môi trường tự nhiên bằng các biện pháp:
+ Hạn chế phát triển dân số quá nhanh.
+ Sử dụng có hiệu quả các nguồn tai fnguyên.
+ Bảo vệ các loài sinh vật.
+ Phục hồi và trồng rừng.
+ Kiểm soát và giảm thiểu các nguồn chất thải gây ô nhiễm.
+ Lai tạo giống có năng xuất và phẩm chất tốt.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Trình bày nguyên nhân dẫn đến suy thoái môi trường do hoạt động của con người (Bảng 53.1) trong đó nhấn mạnh tới việc tàn phá thảm thực vật và khai thác quá mức tài nguyên.
- Ở địa phương em có những chỗ nào tác động lớn tới môi trường tự nhiên. 
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Đánh giá HS
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS đựa vào SGK trả lời
HS liên hệ bản thân ở địa phương
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
Tự đánh giá nhau
D. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK
- Làm bài tập số 2 (SGK trang 160), tìm hiểu nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường.
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Đánh giá HS
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS theo dõi
HS làm BT
HS phát biểu thái độ
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
Tự đánh giá nhau
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu hỏi trong SBT
Tuần 29
Tiết 56
Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG
Ngày soạn:02/04/2019
Ngày dạy: 03/04/2019
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Học sinh nắm được các nguyên nhân gây ô nhiễm, từ đó có ý thức bảo vệ môi trường sống.
- Hiểu được hiệu quả của việc phát triển môi trường bền vững, 
2. Kỹ năng: Phân tích, giải thích, giải quyết các vấn đề...
3. Thái độ:
- Giáo dục cho học sinh ý thức bảo vệ môi trường và tuyên truyền mọi người cùng tham gia bảo vệ môi trường.
4. Định hướng phát triển năng lực:
a.Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực quan sát, giải quyết vấn đề, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống ...
b.Năng lực riêng: Quan sát trình bày và phân tích các kênh hình trong SGK về môi trường.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên: 
- Tranh phóng to H 54.1 tới 54.4 SGK.
- Tư liệu về ô nhiễm môi trường.
2. Học sinh: Kiến thức liên quan.
III. Chuỗi các hoạt động học:
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
NỘI DUNG
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Trình bày nguyên nhân dẫn đến suy thoái môi trường do hoạt động của con người?
- Kể tên những việc làm ảnh hưởng xấu tới môi trường tự nhiên mà em biết? Tác hại của những việc làm đó? Những hành động cần thiết để khắc phục ảnh hưởng xấu đó?
- Ô nhiễm MT là gì? Các tác nhân nào gây ô nhiễm MT?
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Đánh giá HS
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS trình bày nhanh bài cũ.
HS nêu và hướng giải quyết các vấn đề liên quan bài mới.
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
Tự đánh giá nhau
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
I. Ô nhiễm môi trường là gì?
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- GV đặt câu hỏi:
- Ô nhiễm môi trường là gì?
- Do đâu mà môi trường bị ô nhiễm?
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Đánh giá HS
II. Các tác nhân chủ yếu gây ô nhiễm
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK.
- Kể tên các chất khí thải gây độc?
- Các chất khí độc được thải ra từ hoạt động nào?
- Yêu cầu HS hoàn thành bảng 54.1 SGK.
- GV chữa bảng 54.1 bằng cách cho HS các nhóm ghi từng nội dung.
- GV đánh giá kết quả các nhóm.
- GV cho HS liên hệ 
- Kể tên những hoạt động đốt cháy nhiên liệu tại gia đình em và hàng xóm có thể gây ô nhiễm không khí?
- GV phân tích thêm: việc đốt cháy nhiên liệu trong gia đình sinh ra lượng khí CO; CO2... Nếu đun bếp không thông thoáng, các khí này sẽ tích tụ gây độc hại cho con người.
- GV yêu cầu HS quan sát H 54.2 và trả lời các câu hỏi s SGK trang 163
- Lưu ý chiều mũi tên: con đường phát tán chất hoá học.
- GV treo H 54.2 phóng to, yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
- Các hoá chất bảo vệ thực vật và chất độc hoá học thường tích tụ ở những môi trường nào?
- GV bổ sung thêm: với chất độc khó phân huỷ như ĐT, trong chuỗi thức ăn nồng độ các chất ngày một cao hơn ở các bậc dinh dưỡng cao " khả năng gây độc với con người là rất lớn.
- Con đường phát tán các loại hoá chất đó?
- Chất phóng xạ có nguồn gốc từ đâu?
- Các chất phóng xạ gây nên tác hại như thế nào?
- GV nói về các vụ thảm hoạ phóng xạ.
- Cho HS đọc thông tin SGK và điền nội dung vào bảng 54.2.
- GV yêu cầu HS lên bảng hoàn thành bảng.
- GV lưu ý thêm: Chất thải rắn còn gây cản trở giao thông, gây tai nạn cho người.
- Sinh vật gây bệnh có nguồn gốc từ đâu?
- Nguyên nhân của các bệnh giun sán, sốt rét, tả lị...
- Phòng tránh bệnh sốt rét?
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Đánh giá HS
I. Ô nhiễm môi trường là gì?
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập:
- HS nghiên cứu SGK và trả lời.
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
Tự đánh giá nhau
II. Các tác nhân chủ yếu gây ô nhiễm
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS nghiên cứu SGK và trả lời.
+ CO2; NO2; SO2; CO; bụi...
- HS thảo luận để tìm ý kiến và hoàn thành bảng 54.1 SGK.
- Mỗi nhóm hoàn thành 1 nội dung, rút ra kết luận.
- HS có thể trả lời:
+ Có hiện tượng ô nhiễm môi trường do đun than, bếp dầu....
- HS tự nghiên cứu H 54.2, trao đổi nhóm và trả lời các câu hỏi SGK.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung và rút ra kết luận.
- HS tiếp thu kiến thức.
- HS nghiên cứu SGK để trả lời
- HS nghiên cứu SGK trả lời và rút ra kết luận.
- HS vận dụng kiến thức đã học và trả lời.
+ Nguyên nhân bệnh đường tiêu hoá do ăn uống mất vệ sinh.
+ Phòng bệnh sốt rét: diệt bọ gậy, giữ vệ sinh nguồn nước, đi ngủ mắc màn...
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
Tự đánh giá nhau
I.Ô nhiễm môi trường là gì?
- Ô nhiễm môi trường là hiện tượng môi trường tự nhiên bị bẩn, đồng thời các tính chất vật lí, hoá học, sinh học của môi trường bị thay đổi gây tác hại tới đời sống của con người và các sinh vật khác.
- Ô nhiễm môi trường do:
+ Hoạt động của con người.
+ Hoạt động của tự nhiên: núi lửa phun nham thạch, xác sinh vật thối rữa...
II. Các tác nhân chủ yếu gây ô nhiễm
1. Ô nhiễm do các chất khí thải ra từ hoạt động công nghiệp và sinh hoạt:
- Các khí thải độc hại cho cơ thể sinh vật: CO; CO2; SO2; NO2... 
2. Ô nhiễm do hoá chất bảo vệ thực vật và chất độc hoá học:
- Các hoá chất bảo vệ thực vật và chất độc hoá học thường tích tụ trong đất, ao hồ nước ngọt, đại dương và phát tán trong không khí, bám và ngấm vào cơ thể sinh vật.
3. Ô nhiễm do các chất phóng xạ
- Các chất phóng xạ từ chất thải của công trường khai thác, chất phóng xạ, nhà máy điện nguyên tử, thử vũ khí hạt nhân...
- Gây đột biến ở người và sinh vật, gây một số bệnh di truyền và ung thư.
4. Ô nhiễm do các chất thải rắn:
- Chất thải rắn gây ô nhiễm môi trường: đồ nhựa, giấy vụn, cao su, rác thải, bông kim y tế...
5. Ô nhiễm do sinh vật gây bệnh:
- Sinh vật gây bệnh có nguồn gốc từ chất thải không được thu gom và xử lí: phân, rác, nước thải sinh hoạt, xác chết sinh vật, rác thải từ bệnh viện...
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Cho HS trả lời các câu hỏi SGK.
- Em hãy cho biết những nơi nào mà em thấy ô nhiễm và bẩn nhất
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Đánh giá HS
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS thảo luận trả lời các câu hỏi.
HS liên hệ thực tế
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
Tự đánh giá nhau
D. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Học bài và trả lời câu hỏi 1,2, 3, 4 SGK trang 165.
- Tìm hiểu tình hình ô nhiễm môi trường, nguyên nhân và những công việc mà con người đã và đang làm để hạn chế ô nhiễm môi trường.
- Phân các tổ: mỗi tổ báo cáo về 1 vấn đề ô nhiễm môi trường.
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Đánh giá HS
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS theo dõi và làm BT
HS phát biểu bổ sung các vấn đề liên quan.
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
Tự đánh giá nhau
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu hỏi trong SBT

File đính kèm:

  • docxgiao_an_sinh_hoc_lop_9_tuan_29_nam_hoc_2018_2019.docx