Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tuần 26 - Năm học 2018-2019

I. MỤC TIÊU:

- Học sinh hiểu được khái niệm hệ sinh thái, nhận biết được hệ sinh thái trong thiên nhiên.

- Nắm được chuỗi thức ăn, lưới thức ăn, cho được VD.

- Giải thích được ý nghĩa của các biện pháp nông nghiệp nâng cao năng suất cây trồng đang sử dụng rộng rãi hiện nay.

II. KỸ NĂNG SỐNG CƠ BẢN:

- Kĩ năng hợp tác trong nhóm và kĩ năng giao tiếp

-Kĩ năng thu thập và xử lý thông tin khi đọc SGK, xây dựng mối quan hệ giữa sinh với sinh vật trong hệ sinh thái .

-Kĩ năng quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm được phân công .

III. TRỌNG TÂM: Khái niệm hệ sinh thái.

IV. PHƯƠNG PHÁP:

-Khảo sát thực địa

-Hoàn tất một nhiệm vụ

-Thí nghiệm thực hành

-Trực quan

-Trình bày 1 phút

-Giải quyết vấn đề

V. PHƯƠNG TIỆN:

- Tranh phóng to H 50.1; 50.2 SGK.

- Một số tranh ảnh và tài liệu về các hệ sinh thái điển hình .

VI. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Ổn định tổ chức: 1’

2. Kiểm tra bài cũ: 3’ Quần xã là gì? Nêu những dấu hiệu điển hình của quần xã?

3. Khám phá:1’ Đơn vị sống lớn hơn quần xã là gì? Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu xem.

4. Kết nối:

 

docx8 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 536 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tuần 26 - Năm học 2018-2019, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 26
Tiết 49
QUẦN XÃ SINH VẬT
Ngày soạn:10/03/2019
Ngày dạy: 12/03/2019
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Học sinh trình bày được khái niệm của quần xã, phân biệt quần xã với quần thể.
- Lấy được VD minh hoạ các mối liên hệ sinh thái trong quần xã.
- Mô tả được 1 số dạng biến đổi phổ biến của quần xã trong tự nhiên biến đổi quần xã thường dẫn tới sự ổn định và chỉ ra được 1 số biến đổi có hại do tác động của con người gây nên.
2. Kỹ năng: So sánh, phân tích, tổng hợp, liên hệ ví dụ minh họa...
3. Thái độ: - Giáo dục lòng yêu thiên nhiên.
4. Định hướng phát triển năng lực:
a. Năng lực chung:
- Năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực quan sát, giải quyết vấn đề, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống ...
b. Năng lực riêng: so sánh, liên hệ thực tế, trả lời các câu hỏi về quần xã sinh vật.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên: 
- Tranh phóng to H 49.1; 49.2; 49.3 SGK.
- Hình về hoạt động của 1 quần xã hoặc ảnh về quần xã: quần xã rừng thông phương bắc, thảo nguyên...
2. Học sinh: Kiến thức liên quan.
III. Chuỗi các hoạt động học:
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
NỘI DUNG
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Quần thể người khác với quần thể sinh vật khác ở những điểm căn bản nào?
- ý nghĩa của việc phát triển dân số hợp lí của mỗi quốc gia là gì?
- Đơn vị sống lớn hơn quần thể là gì? Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu vấn đề đó.
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Đánh giá HS
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS trả lời và phát biểu vấn đề bài mới.
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
Tự đánh giá nhau
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Phân biệt quần xã và quần thể:
Quần xã sinh vật
Quần thể sinh vật
- Gồm nhiều cá thể cùng loài.
- Độ đa dạng thấp
- Mối quan hệ giữa các cá thể là quan hệ cùng loài chủ yếu là quan hệ sinh sản và di truyền.
- Gồm nhiều quần thể.
- Độ đa dạng cao.
- Mối quan hệ giữa các quần thể là quan hệ khác loài chủ yếu là quan hệ dinh dưỡng.
I. Thế nào là một quần xã sinh vật:
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- GV cho HS quan sát lại tranh ảnh về quần xã.
- Cho biết rừng mưa nhiệt đới có những quần thể nào?
- Rừng ngập mặn ven biển có những quần thể nào
- Trong 1 cái ao tự nhiên có những quần thể nào?
- Các quần thể trong quần xã có quan hệ với nhau như thế nào?
- GV đặt vấn đề: ao cá, rừng... được gọi là quần xã. Vậy quần xã là gì?
- Yêu cầu HS tìm thêm VD về quần xã?
- Yêu cầu HS thảo luận và trả lời:
- Quần xã sinh vật khác quần thể sinh vật như thế nào?
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Đánh giá HS
II. Những dấu hiệu điển hình của một quần xã sinh học:
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK mục II trang 147 và trả lời câu hỏi:
- Trình bày đặc điểm cơ bản của 1 quần xã sinh vật.
- Nghiên cứu bảng 49 cho biết:
- Độ đa dạng và độ nhiều khác nhau căn bản ở điểm nào?
mỗi loài cao.
- Quan sát tranh nêu sự sai khác cơ bản về số lượng loài, số lượng cá thể của loài trong quần xã rừng mưa nhiệt đới và quần xã rừng thông phương Bắc.
- Thế nào là độ thường gặp?
C > 50%: loài thường gặp
C < 25%: loài ngẫu nhiên
25 < C < 50%: loài ít gặp.
? Nghiên cứu bảng 49 cho biết loài ưu thế và loài đặc trưng khác nhau căn bản ở điểm nào?
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Đánh giá HS
III. Quan hệ giữa ngoại cảnh và quần xã:
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV giảng giải quan hệ giữa ngoại cảnh và quần xã là kết quả tổng hợp các mối quan hệ giữa ngoại cảnh với các quần thể.
- Yêu cầu HS nghiên cứu các VD SGK và trả lời câu hỏi:
- GV yêu cầu HS: Lấy thêm VD về ảnh hưởng của ngoại cảnh tới quần xã, đặc biệt là về số lượng?
- GV đặt vấn đề:
- Từ VD1 và VD2: ? Điều kiện ngoại cảnh đã ảnh hưởng như thế nào đến quần xã sinh vật?
- ý nghĩa sinh học của hiện tượng khống chế sinh học?
( Nếu HS không nêu được, GV bổ sung)
- Trong thực tế người ta sử dụng khống chế sinh học như thế nào?
- GV lấy VD: dùng ong mắt đỏ để tiêu diệt sâu đục thân lúa. Nuôi mèo để diệt chuột.
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Đánh giá HS
I. Thế nào là một quần xã sinh vật:
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập:
- HS quan sát tranh và nêu được:
+ Các quần thể: cây bụi, cây gỗ, cây ưa bóng, cây leo...
+ Quần thể động vật: rắn, vắt, tôm,cá chim, ..và cây
+ Quần thể thực vật: rong, rêu, tảo, rau muống...
Quần thể động vật: ốc, ếch, cá chép, cá diếc...
+ Quan hệ cùng loài, khác loài.
- HS khái quát kiến thức thành khái niệm.
- HS lấy thêm VD.
- HS thảo luận nhóm và trình bày.
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
Tự đánh giá nhau
II. Những dấu hiệu điển hình của một quần xã sinh học: 
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS nghiên cứu 4 dòng đầu, mục II SGK trang 147 nêu được câu trả lời và rút ra kết luận.
- HS trao đổi nhóm, nêu được:
+ Độ đa dạng nói về số lượng loài trong quần xã.
+ Độ nhiều nói về số lượng cá thể có trong mỗi loài.
+ Rừng mưa nhiệt đới có độ đa dạng cao nhưng số lượng cá thể mỗi loài rất ít. Quần xã rừng thông phương Bắc số lượng cá thể nhiều nhưng số loài ít.
+ Độ thường gặp SGK: kí hiệu là C.
+ Loài ưu thế là loài đóng vai trò quan trọng trong quần xã do số lượng, cỡ lớn hay tính chất hoạt động của chúng.
+ Loài đặc trưng là loài chỉ có ở 1 quẫn xã hoặc có nhiều hơn hẳn loài khác.
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
Tự đánh giá nhau
III. Quan hệ giữa ngoại cảnh và quần xã:
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập
+ Sự thay đổi chu kì ngày đêm, chu kì mùa dẫn đến sinh vật cũng hoạt động theo chu kì.
+ Điều kiện thuận lợi thực vật phát triển làm cho động vật cũng phát triển. Số lượng loài động vật này khống chế số lượng của loài khác.
- HS kể thêm VD.
- HS lăng nghe và tiếp thu kiến thức.
- HS khái quát kiến thức và rút ra kết luận.
- HS khái quát ý nghĩa và rút ra kết luận.
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
Tự đánh giá nhau
I.Thế nào là một quần xã sinh vật:
- Quần xã sinh vật là tập hợp những quần thể sinh vật thuộc các loài khác nhau, cùng sống trong một không gian xác định và chúng có mối quan hệ mật thiết, gắn bó với nhau.
II. Những dấu hiệu điển hình của một quần xã sinh học:
- Quần xã có các đặc điểm cơ bản về số lượng và thành phần các loài sinh vật.
+ Số lượng các loài trong quần xã được đánh giá qua những chỉ số: độ đa dạng, độ nhiều, độ thường gặp.
+ Thành phần loài trong quần xã thể hiện qua việc xác định loài ưu thế và loài đặc trưng.
III. Quan hệ giữa ngoại cảnh và quần xã:
- Các nhân tố vô sinh và hữu sinh luôn ảnh hưởng đến quần xã tạo nên sự thay đổi theo chu kì: chu kì ngày đêm, chu kì mùa.
- Khi ngoại cảnh thay đổi dẫn đến số lượng cá thể trong quần xã thay đổi và số lượng cá thể luôn được khống chế ở mức độ phù hợp với môi trường.
- Khống chế sinh học làm cho số lượng cá thể của mỗi quần thể dao động quanh vị trí cân bằng, phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường tạo nên sự cân bằng sinh học trong quần xã.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG
- Điền từ thích hợp vào ô trống để phân biệt quần xã và quần thể:
Đặc điểm
Quần thể
Quần xã
1. Là tập hợp
2. Độ đa dạng
3. Hiện tượng khống chế sinh học
- Bài tập 53 trang 92 Bài tập trắc nghiệm.
- Trả lời câu hỏi SGK/149
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Yeu cầu trả lời và làm BT nhóm trên
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Đánh giá HS
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS trao đổi và đại diện trả lời
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
Tự đánh giá nhau
D. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2, 3, 4 SGK.
- Lấy thêm VD về quần xã.
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Đánh giá HS
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS theo dõi và phát biểu thêm ý kiến
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
Tự đánh giá nhau
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu hỏi trong SBT
Tuần 26
Tiết 50
HỆ SINH THÁI
Ngày soạn:13/03/2018
Ngày dạy: 15/03/2018
I. MỤC TIÊU:
- Học sinh hiểu được khái niệm hệ sinh thái, nhận biết được hệ sinh thái trong thiên nhiên.
- Nắm được chuỗi thức ăn, lưới thức ăn, cho được VD.
- Giải thích được ý nghĩa của các biện pháp nông nghiệp nâng cao năng suất cây trồng đang sử dụng rộng rãi hiện nay.
KỸ NĂNG SỐNG CƠ BẢN:
- Kĩ năng hợp tác trong nhóm và kĩ năng giao tiếp 
-Kĩ năng thu thập và xử lý thông tin khi đọc SGK, xây dựng mối quan hệ giữa sinh với sinh vật trong hệ sinh thái . 
-Kĩ năng quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm được phân công .
TRỌNG TÂM: Khái niệm hệ sinh thái.
PHƯƠNG PHÁP:
-Khảo sát thực địa 
-Hoàn tất một nhiệm vụ 
-Thí nghiệm thực hành 
-Trực quan 
-Trình bày 1 phút
-Giải quyết vấn đề
PHƯƠNG TIỆN:
- Tranh phóng to H 50.1; 50.2 SGK.
- Một số tranh ảnh và tài liệu về các hệ sinh thái điển hình .
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Ổn định tổ chức: 1’
Kiểm tra bài cũ: 3’ Quần xã là gì? Nêu những dấu hiệu điển hình của quần xã?
Khám phá:1’ Đơn vị sống lớn hơn quần xã là gì? Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu xem.
Kết nối:
Hoạt động 1: Thế nào là một hệ sinh thái?(15’)
HĐ của giáo viên
HĐ của học sinh
Nội dung
- Cho HS quan sát sơ đồ, tìm hiểu thông tin SGK và trả lời câu hỏi:
- Hệ sinh thái là gì?
- Chiếu H 50. Yêu cầu HS thảo luận nhóm, làm bài tập SGK trang 150 trong 2 phút.
- Những nhân tố vô sinh và hữu sinh có thể có trong hệ sinh thái rừng?
- Lá và cây mục là thức ăn của những sinh vật nào?
- Cây rừng có ý nghĩa như thế nào đối với đời sống động vật rừng?
- Động vật rừng có ảnh hưởng như thế nào tới thực vật?
- Nếu như rừng bị cháy mất hầu hết các cây gỗ lớn, nhỏ và cỏ thì điều gì sẽ xảy ra? Tại sao?
- Vậy em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa các loài sinh vật với nhân tố vô sinh của môi trường?-? Một hệ sinh thái hoàn chỉnh có các thành phần chủ yếu nào?
- GV lưu ý HS: Sinh vật sản xuất (sinh vật cung cấp): ngoài thực vật còn có nấm, tảo.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm và trả lời:
- Các thành phần của hệ sinh thái có mối quan hệ với nhau như thế nào?
- GV lưu ý HS: động vật ăn thực vật là sinh vật tiêu thụ bậc 1, động vật ăn sinh vật tiêu thụ bậc 1 là sinh vật tiêu thụ bậc 2....
GV đưa ra sơ đồ mô hình.
- GV cho HS nhắc lại:
- Dấu hiệu của 1 hệ sinh thái?
- Cho HS làm bài tập trắc nghiệm:
- GV cho học sinh quan sát 1 vài hình ảnh về hệ sinh thái.
- Trong hệ sinh thái mối quan hệ nào là thường xuyên và quan trọng nhất?
a. Quan hệ giới tính
b. Quan hệ nơi ở
c. Quan hệ dinh dưỡng
d. Quan hệ cha mẹ, con cái, bầy đàn.
- GV: quan hệ dinh dưỡng được thể hiện qua chuỗi thức ăn và lưới thức ăn.
- HS dựa vào vốn hiểu biết, nghiênc ứu thông tin SGK nêu được khái niệm và rút ra kết luận.
- 1 HS đọc lại.
- 1 HS lên bảng viết.
+ Nhân tố vô sinh: đất, lá cây mục, nhệt độ, ánh sáng, độ ẩm...
+ Nhân tố hữu sinh: thực vật (cây cỏ, cây gỗ...) động vật: hươu, nai, hổ, VSV...
- HS trả lời câu hỏi:
+ Động vật rừng ảnh hưởng tới thực vật: động vật ăn thực vật đồng thời góp phần phát tán thực vật, cung cấp phân bón cho thực vật, xác động vật chết đi tạo chất mùn khoáng nuôi thực vật.
+ Nếu rừng cháy: động vật mất nơi ở, nguồn thức ăn, nơi trú ngụ, nguồn nước, khí hậu khô hạn... động vật sẽ chết hoặc phải di cư đi nơi khác.
- HS dựa vào vốn kiến thức vừa phân tích, đọc SGK và rút ra kết luận.
- HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung và rút ra kết luận.
- HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức.
 Vô sinh
Thực vật	Động vật 
	 VSV
I.Thế nào là một hệ sinh thái:
- Hệ sinh thái bào gồm quần xã và khu vực sống của quần xã (gọi là sinh cảnh).
- Trong hệ sinh thái, các sinh vật luôn tác động qua lại với nhau và tác động với nhân tố vô sinh của môi trường 1 hệ thống hoàn chỉnh và tương đối ổn định.
- Một hệ sinh thái hoàn chỉnh gồm các thành phần:
+ Nhân tố vô sinh
+ Nhân tố hữu sinh:Sinh vật sản xuất, Sinh vật tiêu thụ: bậc 1, bậc 2, bậc 3...
Sinh vật phân huỷ.
Hoạt động 2: Chuỗi thức ăn và lưới thức ăn(10’)
HĐ của giáo viên
HĐ của học sinh
Nội dung
- GV treo H 50.2 giới thiệu trong hệ sinh thái, các loài sinh vật có mối quan hệ dinh dưỡng qua chuỗi thức ăn (chỉ 1 số chuỗi thức ăn).
- Yêu cầu 3 HS lên bảng viết:
 (Lưu ý mỗi 1 chuỗi chỉ viết 1 động vật).
- Cho HS nhận xét đây chỉ là một dãy thức ăn.
- Hãy điền tiếp vào các từ phù hợp vào chỗ trống trong câu sau SGK.
- Thế nào là 1 chuỗi thức ăn? Cho VD về chuỗi thức ăn?
- GV nêu: 1 chuỗi thức ăn có nhiều thành phần sinh vật tiêu thụ.
- GV vẽ các mắt xích chung lên bảng
- Nhiều mắt xích chung tạo thành lưới thức ăn.
- Thế nào là lưới thức ăn?
- Hãy sắp xếp các sinh vật theo từng thành phần chủ yếu của hệ sinh thái?
- Thu tấm trong chiếu bảng, nhận xét.
- Một lưới thức ăn hoàn chỉnh gồm thành phần sinh vật nào?
- treo bảng phụ kết quả
Treosơ đồ
- Trong sản xuất nông nghiệp, người nông dân có biện pháp gì để tận dụng nguồn thức ăn của sinh vật?
- Mỗi HS viết trả lời 1 câu hỏi:
Cây cỏ " chuột " rắn
Cây cỏ " chuột " cầy
Cây gỗ " chuột " rắn
Cây gỗ " chuột " rắn
Cây cỏ " sâu " bọ ngựa
Cây cỏ " sâu " cầy
Cây cỏ " sâu " chuột
+ Mắt xích phía trước bị mắt xích phía sau tiêu thụ.
+ Điền từ: phía trước, phía sau.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- Thả nhiều loại cá trong ao hồ để tận dụng nguồn thức ăn.
- Thực hiện mô hình VAC.
II.Chuỗi thức ăn và lưới thức ăn :
1.Chuỗi thức ăn: 
 - Chuỗi thức ăn là 1 dãy gồm nhiều loài sinh vật có quan hệ dinh dưỡng với nhau. Mỗi loài sinh vật trong chuỗi thức ăn vừa là sinh vật tiêu thụ mắt xích phía trước, vừa bị mắt xích phía sau tiêu thụ.
- Có 2 loại chuỗi thức ăn: chuỗi thức ăn mở đầu là cây xanh, chuỗi thức ăn mở đầu là sinh vật phân huỷ.
2. Lưới thức ăn:
- Các chuỗi thức ăn có nhiều mắt xích chung tạo thành 1 lưới thức ăn.
- Lưới thức ăn hoàn chỉnh gồm 3 thành phần: SV sản xuất, Sv tiêu thụ, SV phân huỷ.
Thực hành/luyện tập:5’
- Viết sơ đồ chuỗi thức ăn, lưới thức ăn trong hệ sinh thái ruộng nước.
Vận dụng: 5’Trả lời câu hỏi SGK/153.
Dặn dò:5’
- Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2 SGK.
- Chuẩn bị kiểm tra 1 tiết: nội dung thực hành.
ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG SỐNG:
Kĩ năng sống được đánh giá:
Công cụ đánh giá:
Đánh giá:
Rút kinh nghiệm:

File đính kèm:

  • docxgiao_an_sinh_hoc_lop_9_tuan_26_nam_hoc_2018_2019.docx