Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tuần 23 - Năm học 2019-2020

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

- GV đặt câu hỏi:

- Trong chương trình sinh học ở lớp 6 em đã được học quá trình quang hợp, hô hấp của cây chỉ diễn ra bình thường ở nhiệt độ môi trường như thế nào?(HSK)

- GV bổ sung: ở nhiệt độ 25oC mọt bột trưởng thành ăn nhiều nhất, còn ở 8oC mọt bột ngừng ăn.

- GV yêu cầu HS nghiên cứu VD1; VD2; VD3, quan sát H 43.1; 43.2, thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi:

- VD1 nhiệt độ đã ảnh hưởng đến đặc điểm nào của thực vật?(HSTB)

- VD2 nhiệt độ đã ảnh hưởng đến đặc điểm nào của thực vật?(HSTB)

- VD3 nhiệt độ đã ảnh hưởng đến đặc điểm nào của thực vật?(HSTB)

- Từ các kiến thức trên, em hãy cho biết nhiệt độ môi trường đã ảnh hưởng tới đặc điểm nào của sinh vật?(HSTB)

- Các sinh vật sống được ở nhiệt độ nào? Có mấy nhóm sinh vật thích nghi với nhiệt độ khác nhau của môi trường? Đó là những nhóm nào?(HSTB)

- Phân biệt nhóm sinh vật hằng nhiệt và biến nhiệt? Nhóm nào có khả năng chịu đựng cao với sự thay đổi nhiệt độ môi trường? Tại sao?(HSK)

- GV yêu cầu HS hoàn thiện bảng 43.1 vào tấm trong.

- GV chiếu bảng 43.1 của 1 vài nhóm HS để HS nhận xét.

- GV chiếu đáp án đúng (Bảng 43.1 SGK) - HS liên hệ kiến thức sinh học 6 nêu được:

+ Cây chỉ quang hợp tốt ở nhiệt độ 20- 30oC. Cây nhiệt đới ngừng quang hợp và hô hấp ở nhiệt độ quá thấp (0oC) hoặc quá cao (trên 40oC).

- HS thảo luận nhóm, phát biểu ý kiến, các HS khác bổ sung và nêu được:

+ Nhiệt độ đã ảnh hưởng đến đặc điểm hình thái (mặt lá có tầng cutin dày, chồi cây có các vảy mỏng), đặc điểm sinh lí (rụng lá).

+ Nhiệt dộ đã ảnh hưởng đến đặc điểm hình thái động vật (lông dày, kích thước lớn)

+ Nhiệt độ đã ảnh hưởng đến tập tính của động vật.

- HS khái quát kiến thức từ nội dung trên và rút ra kết luận.

+ Sinh vật hằng nhiệt có khả năng duy trì nhiệt độ cơ thể ổn định, không thay đổi theo nhiệt độ môi trường ngoài nhờ cơ thể phát triển, cơ chế điều hoà nhiệt và xuất hiện trung tâm điều hoà nhiệt ở bộ não. Sinh vật hằng nhiệt điều chỉnh nhiệt độ cơ thể hiệu quả bằng nhiều cách như chống mất nhiệt qua lớp mỡ, da hoặc điều chỉnh mao mạch dưới da khi cơ thể cần toả nhiệt.

 

docx6 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 460 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tuần 23 - Năm học 2019-2020, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 23
Tiết: 43
Bài 42: ẢNH HƯỞNG CỦA ÁNH SÁNG
LÊN ĐỜI SỐNG SINH VẬT
1. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học.
	Khi chuyển 1 sinh vật từ nơi có ánh sáng mạnh đến nơi có ánh sáng yếu (hoặc ngược lại) thì khả năng sống của chúng sẽ như thế nào? Nhân tố ánh sáng có ảnh hưởng như thế nào tới đời sống sinh vật?
Hoạt động 1:I. Ảnh hưởng của ánh sáng lên đời sống thực vật
TL
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
Nội dung
20’
- GV đặt vấn đề.
- Ánh sáng có ảnh hưởng tới đặc điểm nào của thực vật?(HSTB)
- GV cho HS quan sát cây lá nốt, vạn niên thanh, cây lúa, gợi ý để các em so sánh cây sống nơi ánh sáng mạnh và cây sống nơi ánh sáng yếu. Cho HS thảo luận và hoàn thành bảng 42.1
- Cho HS nhận xét, quan sát minh hoạ trên tranh, mẫu vật.
- GV chiếu kết quả đúng.
- HS nghiên cứu SGK trang 122
+ Quan sát H 42.1; 42.2.
 - HS quan sát tranh ảnh, mẫu vật.
- HS thảo luận nhóm, hoàn thành bảng 42.1 vào phim trong.
- Ánh sáng có ảnh hưởng tới đời sống thực vật, làm thay đổi đặc điểm hình thái, sinh lí (quang hợp, hô hấp, thoát hơi nước) của thực vật.
- Nhu cầu về ánh sáng của các loài không giống nhau:
+ Nhóm cây ưa sáng: gồm những cây sống nơi quang đãng.
+ Nhóm cây ưa bóng; gồm những cây sống nơi ánh sáng yếu, dưới tán cây khác.
Bảng 42.1: Ảnh hưởng của ánh sáng tới hình thái và sinh lí của cây
Những đặc điểm của cây
Khi cây sống nơi quang đãng
Khi cây sống trong bóng râm, dưới tán cây khác, trong nhà
Đặc điểm hình thái
- Lá
- Thân
+ Phiến lá nhỏ, hẹp, màu xanh nhạt
+ Thân cây thấp, số cành cây nhiều
+ Phiến lá lớn, hẹp, màu xanh thẫm
+ Chiều cao của cây bị hạn chế bởi chiều cao của tán cây phía trên, của trần nhà.
Đặc điểm sinh lí:
- Quang hợp
- Thoát hơi nước
+ Cường độ quang hợp cao trong điều kiện ánh sáng mạnh.
+ Cây điều tiết thoát hơi nước linh hoạt: thoát hơi nước tăng trong điều kiện có ánh sáng mạnh, thoát hơi nước giảm khi cây thiếu nước.
+ Cây có khả năng quang hợp trong điều kiện ánh sáng yếu, quang hợp yếu trong điều kiện ánh sáng mạnh.
+ Cây điều tiết thoát hơi nước kém: thoát hơi nước tăng cao trong điều kiện ánh sáng mạnh, khi thiếu nước cây dễ bị héo.
- Yêu cầu HS rút ra kết luận.
- ánh sáng có ảnh hưởng tới những đặc điểm nào của thực vật?(HSTB)
- GV nêu thêm: ảnh hưởng tính hướng sáng của cây.
- Nhu cầu về ánh sáng của các loài cây có giống nhau không?(HSTB)
- Hãy kể tên cây ưa sáng và cây ưa bóng mà em biết?(HSTB)
- Trong sản xuất nông nghiệp, người nông dân ứng dụng điều này như thế nào?(HSK)
- HS rút ra kết luận.
- Dựa vào bảng trên và trả lời.
- HS lắng nghe.
- 1 HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung.
+ Trồng xen kẽ cây để tăng năng suất và tiết kiệm đất.
Hoạt động 2:II. Ảnh hưởng của ánh sáng lên đời sống của động vật
TL
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
Nội dung
20’
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thí nghiệm SGK trang 123. Chọn khả năng đúng
- Ánh sáng có ảnh hưởng tới động vật như thế nào?(HSTB)
- Qua VD về phơi nắng của thằn lằn H 42.3, em hãy cho biết ánh sáng còn có vai trò gì với động vật? Kể tên những động vật thường kiếm ăn vào ban ngày, ban đêm?(HSK)
- GV thông báo thêm:
+ Gà thường đẻ trứng ban ngày
+ Vịt đẻ trứng ban đêm.
+ Mùa xuân nếu có nhiều ánh sáng, cá chép thường đẻ trứng sớm hơn.
- Từ VD trên em hãy rút ra kết luận về ảnh hưởng của ánh sáng tới động vật?(HSTB)
- Trong chăn nuôi người ta có biện pháp kĩ thuật gì để gà, vịt đẻ nhiều trứng?(HSK)
- HS nghiêncứu thí nghiệm, thảo luận và chọn phương án đúng (phương án 3)
- HS trả lời câu hỏi.
- HS nêu.
- HS nghe GV nêu.
- HS rút ra kết luận về ảnh hưởng của ánh sáng.
+ Tạo ngày nhân tạo để gà vịt đẻ nhiều trứng.
- Ánh sáng ảnh hưởng tới đời sống động vật:
+ Tạo điều kiện cho động vật nhận biết các vật và định hướng di chuyển trong không gian.
+ Giúp động vật điều hoà thân nhiệt.
+ Ảnh hưởng tới hoạt động, khả năng sinh sản và sinh trưởng của động vật.
- Động vật thích nghi điều kiện chiếu sáng khác nhau, người ta chia thành 2 nhóm động vật:
+ Nhóm động vật ưa sáng: gồm động vật hoạt động ban ngày.
+ Nhóm động vật ưa tối: gồm động vật hoạt động ban đêm, sống trong hang, đất hay đáy biển.
2. Củng cố, luyện tập(3’)
- Sắp xếp các cây sau vào nhóm thực vật ưa bóng và thực vật ưa sáng cho phù hợp: Cây bàng, cây ổi, cây ngải cứu, cây thài ài, phong lan, hoa sữa, dấp cá, táo, xoài.
- Nêu sự khác nhau giữa thực vật ưa sáng và thực vật ưa bóng?
3. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2’)
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Làm bài tập 2, 3 vào vở.
* Soạn trước bài 43 ảnh hưởng của nhiệt độ và độ ẩm lên sinh vật theo các câu hỏi:
- Trình bày những ảnh hưởng của nhân tố sinh thái nhiệt độ và độ ẩm môi trường đến các đặc điểm về sinh thái, sinh lí và tập tính của sinh vật ?
- Giải thích sự thích nghi của sinh vật ?
Tuần: 23
Tiết: 44
Bài 43: ẢNH HƯỞNG CỦA NHIỆT ĐỘ VÀ ĐỘ ẨM
 LÊN ĐỜI SỐNG SINH VẬT
1. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học:
	Nếu chuyển động vật sống nơi có nhiệt độ thấp (Bắc cực) VD; chim cánh cụt về nơi khí hậu ấm áp (vùng nhiệt đới) liệu chúng có sống được không ? Vì sao?
GV: Vậy nhiệt độ và độ ẩm đã ảnh hưởng đến đời sống của sinh vật như thế nào?
Hoạt động 1: I. Ảnh hưởng của nhiệt độ lên đời sống sinh vật
TL
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
Nội dung
20’
- GV đặt câu hỏi:
- Trong chương trình sinh học ở lớp 6 em đã được học quá trình quang hợp, hô hấp của cây chỉ diễn ra bình thường ở nhiệt độ môi trường như thế nào?(HSK)
- GV bổ sung: ở nhiệt độ 25oC mọt bột trưởng thành ăn nhiều nhất, còn ở 8oC mọt bột ngừng ăn.
- GV yêu cầu HS nghiên cứu VD1; VD2; VD3, quan sát H 43.1; 43.2, thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi:
- VD1 nhiệt độ đã ảnh hưởng đến đặc điểm nào của thực vật?(HSTB)
- VD2 nhiệt độ đã ảnh hưởng đến đặc điểm nào của thực vật?(HSTB)
- VD3 nhiệt độ đã ảnh hưởng đến đặc điểm nào của thực vật?(HSTB)
- Từ các kiến thức trên, em hãy cho biết nhiệt độ môi trường đã ảnh hưởng tới đặc điểm nào của sinh vật?(HSTB)
- Các sinh vật sống được ở nhiệt độ nào? Có mấy nhóm sinh vật thích nghi với nhiệt độ khác nhau của môi trường? Đó là những nhóm nào?(HSTB)
- Phân biệt nhóm sinh vật hằng nhiệt và biến nhiệt? Nhóm nào có khả năng chịu đựng cao với sự thay đổi nhiệt độ môi trường? Tại sao?(HSK)
- GV yêu cầu HS hoàn thiện bảng 43.1 vào tấm trong.
- GV chiếu bảng 43.1 của 1 vài nhóm HS để HS nhận xét.
- GV chiếu đáp án đúng (Bảng 43.1 SGK)
- HS liên hệ kiến thức sinh học 6 nêu được:
+ Cây chỉ quang hợp tốt ở nhiệt độ 20- 30oC. Cây nhiệt đới ngừng quang hợp và hô hấp ở nhiệt độ quá thấp (0oC) hoặc quá cao (trên 40oC).
- HS thảo luận nhóm, phát biểu ý kiến, các HS khác bổ sung và nêu được:
+ Nhiệt độ đã ảnh hưởng đến đặc điểm hình thái (mặt lá có tầng cutin dày, chồi cây có các vảy mỏng), đặc điểm sinh lí (rụng lá).
+ Nhiệt dộ đã ảnh hưởng đến đặc điểm hình thái động vật (lông dày, kích thước lớn)
+ Nhiệt độ đã ảnh hưởng đến tập tính của động vật.
- HS khái quát kiến thức từ nội dung trên và rút ra kết luận.
+ Sinh vật hằng nhiệt có khả năng duy trì nhiệt độ cơ thể ổn định, không thay đổi theo nhiệt độ môi trường ngoài nhờ cơ thể phát triển, cơ chế điều hoà nhiệt và xuất hiện trung tâm điều hoà nhiệt ở bộ não. Sinh vật hằng nhiệt điều chỉnh nhiệt độ cơ thể hiệu quả bằng nhiều cách như chống mất nhiệt qua lớp mỡ, da hoặc điều chỉnh mao mạch dưới da khi cơ thể cần toả nhiệt.
- Nhiệt độ môi trường đã ảnh hưởng tới hình thái, hoạt động sinh lí, tập tính của sinh vật.
- Đa số các loài sống trong phạm vi nhiệt độ 0oC – 50oC. Tuy nhiên cũng có 1 số sinh vật nhờ khả năng thích nghi cao nên có thể sống ở nhiệt độ rất thấp hoặc rất cao.
- Sinh vật được chia 2 nhóm:
+ Sinh vật biến nhiệt
+ Sinh vật hằng nhiệt.
Hoạt động 2: II. Ảnh hưởng của độ ẩm lên đời sống của sinh vật
TL
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
Nội dung
20’
- GV cho HS quan sát 1 số mẫu vật: thực vật ưa ẩm, thực vật chịu hạn, yêu cầu HS:
- Giới thiệu tên cây, nơi sống và hoàn thành bảng 43.2 SGK.
- GV chiếu kết quả của 1 vài nhóm, cho HS nhận xét.
- Nêu đặc điểm thích nghi của các cây ưa ẩm, cây chịu hạn?(HSTB)
- GV bổ sung thêm: cây sống nơi khô hạn bộ rễ phát triển có tác dụng hút nước tốt.
- GV cho HS quan sát tranh ảnh ếch nhái, tắc kè, thằn lằn, ốc sên và yêu cầu HS:
- Giới thiệu tên động vật, nơi sống và hoàn thành tiếp bảng 43.2.
- GV chiếu kết quả 1 vài nhóm, cho HS nhận xét.
- Nêu đặc điểm thích nghi của động vật ưa ẩm và chịu hạn?(HSTB)
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
- Vậy độ ẩm đã tác động đến đặc điểm nào của thực vật, động vật?(HSTB)
- Có mấy nhóm động vật và thực vật thích nghi với độ ẩm khác nhau?(HSK)
- HS quan sát mẫu vật, nêu tên, nơi sống và điền vào tấm trong kẻ theo bảng 43.2.
- HS quan sát mẫu vật, nghiên cứu SGK trình bày được đặc điểm cây ưa ẩm, cây chịu hạn SGK.
- HS quan sát tranh và nêu được tên, nơi sống động vật, hoàn thành bảng 43.2 vào phim trong.
- HS quan sát tranh, nghiêncứu SGK và nêu được đặc điểm của động vật ưa ẩm, ưa khô SGK.
- HS trả lời và rút ra kết luận.
- Động vật và thực vật đều mang nhiều đặc điểm sinh học thích nghi với môi trường có độ ẩm khác nhau.
- Thực vật chia 2 nhóm:
 + Nhóm ưa ẩm (SGK).
 + Nhóm chịu hạn (SGK).
- Động vật chia 2 nhóm:
 + Nhóm ưa ẩm (SGK).
 + Nhóm ưa khô (SGK).
4. Củng cố, luyện tập(3’)
- Nhiệt độ của môi trường có ảnh hưởng tới đặc điểm tới đặc điểm hinh thái và sinh lí của thực vật như thế nào? Cho VD minh hoạ?
- Tập tính của động vật và thực vật phụ thuộc vào nhân tố sinh thái nào?
5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2’)
- Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2, 3, 4 SGK.
- Đọc mục “Em có biết”.
* Soạn trước bài 44 Ảnh hưởn lẫn nhau giữa các sinh vật theo các câu hỏi:
- Thế nào là nhân tố sinh vật ?
- Nêu mối quan hệ giữa các sinh vật cùng loài và sinh vật khác loài ?

File đính kèm:

  • docxgiao_an_sinh_hoc_lop_9_tuan_23_nam_hoc_2019_2020.docx