Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tuần 22 - Năm học 2019-2020
Hoạt động của HS Nội dung
- HS trao đổi nhóm, điền được từ: nhiệt độ, ánh sáng, độ ẩm, mưa, thức ăn, thú dữ vào mũi tên.
- Từ sơ đồ HS khái quát thành khái niệm môi trường sống.
- HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức.
- HS quan sát H 41.1, hoạt động nhóm và hoàn thành bảng 41.2. - Môi trường là nơi sinh sống của sinh vật, bao gồm tất cả những gì bao quanh chúng, tác động trực tiếp hoặc gián tiếp lên sự sống, phát triển và sinh sản của sinh vật.
- Có 4 loại môi trường chủ yếu:
+ Môi trường nước.
+ Môi trường trên mặt đất – không khí.
+ Môi trường trong đất.
+ Môi trường sinh vật.
Tuần: 22 Tiết: 41 Bài 35: ƯU THẾ LAI 1. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động 1:I.1. Hiện tượng ưu thế lai TL Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung 15’ - GV cho HS quan sát H 35 phóng to và đặt câu hỏi: - So sánh cây và bắp ngô của 2 dòng tự thụ phấn với cây và bắp ngô ở cơ thể lai F1 trong H 35?(HSK) - GV nhận xét ý kiến của HS và cho biết: hiện tượng trên được gọi là ưu thế lai. - Ưu thế lai là gì? Cho VD minh hoạ ưu thế lai ở động vật và thực vật? (HSTB) - GV cung cấp thêm 1 số VD. - HS quan sát hình, chú ý đặc điểm: chiều cao cây, chiều dài bắp, số lượng hạt " nêu được: + Cơ thể lai F1 có nhiều đặc điểm trội hơn cây bố mẹ. - HS nghiên cứu SGK, kết hợp với nội dung vừa so sánh nêu khái niệm ưu thế lai. + HS lấy VD. - Ưu thế lai là hiện tượng cơ thể lai F1 có ưu thế hơn hẳn so với bố mẹ: có sức sống cao hơn, sinh trưởng nhanh, phát triển mạnh, chống chịu tốt, năng suất cao hơn. - Ưu thế lai biểu hiện rõ khi lai giữa các dòng thuần có kiểu gen khác nhau. Hoạt động 2:I.2. Nguyên nhân của hiện tượng ưu thế lai TL Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung 10’ - Yêu cầu HS đọc thông tin SGK và trả lời câu hỏi: - Tại sao khi lai 2 dòng thuần ưu thế lai thể hiện rõ nhất?(HSK) - Tại sao ưu thế lai biểu hiện rõ nhất ở F1 sau đó giảm dần qua các thế hệ?(HSK) - GV giúp HS rút ra kết luận. - Muốn duy trì ưu thế lai con người đã làm gì?(HSTB) - HS nghiêncứu SGK, thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi: + Ưu thế lai rõ vì xuất hiện nhiều gen trội có lợi ở con lai F1. + Các thế hệ sau ưu thế lai giảm dần vì tỉ lệ dị hợp giảm. + Nhân giống vô tính. - Khi lai 2 dòng thuần có kiểu gen khác nhau, ưu thế lai biểu hiện rõ nhất ở F1 vì hầu hết các cặp gen ở trạng thái dị hợp chỉ biểu hiện tính trạng trội có lợi. + Tính trạng số lượng (hình thái, năng suất) do nhiều gen trội quy định. - Sang thế hệ sau, tỉ lệ dị hợp giảm nên ưu thế lai giảm. Muốn khắc phục hiện tượng này, người ta dùng phương pháp nhân giống vô tính (giâm, ghép, chiết...). Hoạt động 3:II. Các phương pháp tạo ưu thế lai TL Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung 15’ -GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK, hỏi: - Con người đã tiến hành tạo ưu thế lai ở cây trồng bằng phương pháp nào?(HSTB) - Nêu VD cụ thể?(HSK) - GV giải thích thêm về lai khác thứ và lai khác dòng. Lai khác dòng được sử dụng phổ biến hơn. - Con người đã tiến hành tạo ưu thế lai ở vật nuôi bằng phương pháp nào?VD?(HSK) - GV cho HS quan sát tranh ảnh về các giống vật nuôi. - Tại sao không dùng con lai F1 để nhân giống?(HSK) - GVmở rộng: ở nước ta lai kinh tế thường dùng con cái trong nước lai với con đực giống ngoại. - Áp dụng kĩ thuật giữ tinh đông lạnh. - HS nghiên cứu SGK mục III để trả lời. Rút ra kết luận. - HS nghiên cứu SGK và nêu được các phương pháp. + Lai kinh tế + Áp dụng ở lợn, bò. + Nếu nhân giống thì sang thế hệ sau các gen lặn gây hại ở trạng thái đồng hợp sẽ biểu hiện tính trạng. 1. Phương pháp tạo ưu thế lai ở cây trồng: - Lai khác dòng: tạo 2 dòng tự thụ phấn rồi cho giao phấn với nhau. VD: ở ngô lai (F1) có năng suất cao hơn từ 25 – 30 % so giống ngô tốt. - Lai khác thứ: lai giữa 2 thứ hoặc tổng hợp nhiều thứ của 1 loài. VD: Lúa DT17 tạo ra từ tổ hợp lai giữa giống lúa DT10 với OM80 năng suất cao (DT10 và chất lượng cao (OM80). 2. Phương pháp tạo ưu thế lai ở vật nuôi: - Lai kinh tế: cho giao phối giữa cặp vật nuôi bố mẹ thuộc 2 dòng thuần khác nhau rồi dùng con lai F1 làm sản phẩm. VD: Lợn ỉ Móng Cái x Lợn Đại Bạch " Lợn con mới đẻ nặng 0,7 – 0,8 kg tăng trọng nhanh, tỉ lệ nạc cao. 2. Củng cố, luyện tập(3’) - Trả lời câu 1, 2, 3, SGK trang 104. 3. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2’) - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Soạn trước bài “ Môi trường và các nhân tố sinh thái” theo cấc câu hỏi: + Nêu các khái niệm: môi trường, nhân tố sinh thái, giới hạn sinh thái ? Tuần: 22 Tiết: 42 PHẦN II- SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG CHƯƠNG I- SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG Bài 41: MÔI TRƯỜNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI 1. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC. VB: Giữa sinh vật và môi trường có mối quan hệ khăng khít. Hiểu rõ mối quan hệ này giúp con người đề ra các biện pháp bảo vệ môi trường hữu hiệu và phát triển bền vững. Hoạt động 1:I. Môi trường sống của sinh vật TL Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung 10’ GV viết sơ đồ lên bảng: Thỏ rừng Hỏi: - Thỏ sống trong rừng chịu ảnh hưởng của những yếu tố nào?(HSTB) - GV tổng kết: tất cả các yếu tố đó tạo nên môi trường sống của thỏ. - Môi trường sống là gì?(HSTB) - Có mấy loại môi trường chủ yếu?(HSTB) - GV nói rõ về môi trường sinh thái. - Yêu cầu HS quan sát H 41.1, nhớ lại trong thiên nhiên và hoàn thành bảng 41.1. - HS trao đổi nhóm, điền được từ: nhiệt độ, ánh sáng, độ ẩm, mưa, thức ăn, thú dữ vào mũi tên. - Từ sơ đồ HS khái quát thành khái niệm môi trường sống. - HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức. - HS quan sát H 41.1, hoạt động nhóm và hoàn thành bảng 41.2. - Môi trường là nơi sinh sống của sinh vật, bao gồm tất cả những gì bao quanh chúng, tác động trực tiếp hoặc gián tiếp lên sự sống, phát triển và sinh sản của sinh vật. - Có 4 loại môi trường chủ yếu: + Môi trường nước. + Môi trường trên mặt đất – không khí. + Môi trường trong đất. + Môi trường sinh vật. Hoạt động 2:II. Các nhân tố sinh thái của môi trường TL Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung 10’ - Nhân tố sinh thái là gì?(HSTB) - Thế nào là nhân tố vô sinh và nhân tố hữu sinh ?(HSTB) - GV cho HS nhận biết nhân tố vô sinh, hữu sinh trong môi trường sống của thỏ. - Yêu cầu HS hoàn thành bảng 41.2 trang 119. - Yêu cầu HS rút ra kết luận về nhân tố sinh thái. - Phân tích những hoạt động của con người. - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi phần s SGK trang 120. - Trong 1 ngày ánh sáng mặt trời chiếu trên mặt đất thay đổi như thế nào?(HSTB) - Nước ta độ dài ngày vào mùa hè và mùa đông có gì khác nhau?(HSTB) - Sự thay đổi nhiệt độ trong 1 năm diễn ra như thế nào?(HSTB) - Yêu cầu: - Nhận xét về sự thay đổi của các nhân tố sinh thái?(HSK) - HS dựa vào kiến thức SGK để trả lời. - Quan sát môi trường sống của thỏ ở mục I để nhận biết. Trao đổi nhóm hoàn thành bảng 41.2. + Nhân tố vô sinh: ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm, đất, xác chết sinh vật, nước + Nhân tố con người. - HS dựa vào vốn hiểu biết của mình, phântích tác động tích cực và tiêu cực của con người. - HS thảo luận nhóm, nêu được: + Trong 1 ngày ánh sáng tăng dần về buổi trưa, giảm về chiều tối. + Mùa hè dài ngày hơn mùa đông. + Mùa hè nhiệt độ cao, mùa thu mát mẻ, mùa đông nhiệt dộ thấp, mùa xuân ấm áp. - Nhân tố sinh thái là những yếu tố của môi trường tác động tới sinh vật. - Các nhân tố sinh thái được chia thành 2 nhóm: + Nhân tố vô sinh: ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm, gió, đất, nước, địa hình + Nhân tố hữu sinh: Nhân tố sinh vật: VSV, nấm, động vật, thực vật, Nhân tố con người: tác động tích cực: cải tạo, nuôi dưỡng, lai ghép. tác động tiêu cực: săn bắn, đốt phá làm cháy rừng - Các nhân tố sinh thái tác động lên sinh vật thay theo từng môi trường và thời gian. Hoạt động 3: III. Giới hạn sinh thái TL Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung 20’ - GV sử dụng H 41.2 và đặt câu hỏi: - Cá rô phi ở Việt Nam sống và phát triển ở nhiệt độ nào?(HSTB) - Nhiệt độ nào cá rô phi sinh trưởng và phát triển thuận lợi nhất?(HSTB) - Tại sao trên 5oC và dưới 42oC thì cá rô phi sẽ chết?(HSK) - GV rút ra kết luận: từ 5oC - 42oC là giới hạn sinh thái của cá rô phi. 5oC là giới hạn dưới, 42oC là giới hạn trên. 30oC là điểm cực thuận. - GV giới thiệu thêm: Cá chép Việt Nam chết ở nhiệt độ dưới 2o C và trên 44oC, phát triển thuận lợi nhất ở 28oC.-? Giới hạn sinh thái là gì?(HSTB) - Nhận xét về giới hạn sinh thái của mỗi loài sinh vật?(HSTB) - Cá rô phi và cá chép loài nào có giới hạn sinh thái rộng hơn? Loài nào có vùng phân bố rộng?(HSK) - GV cho HS liên hệ: Nắm được ảnh hưởng của các nhân tố sinh thái và giới hạn sinh thái trong sản xuất nông nghiệp nên cần gieo trồng đúng thời vụ, khi khoanh vùng nông, lâm, ngư nghiệp cần xác điều kiện đất đai, khí hậu tại vùng đó có phù hợp với giới hạn sinh thái của giống cây trồng vật nuôi đó không? VD: cây cao su chỉ thích hợp với đất đỏ bazan ở miền trung, Nam trung bộ, miền Bắc cây không phát triển được. - HS quan sát H 41.2 để trả lời. + Từ 5oC tới 42oC. + 30oC + Vì quá giới hạn chịu đựng của cá. - HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức. - HS nghiên cứu thông tin và trả lời. - Một HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức. - Giới hạn sinh thái là giới hạn chịu đựng của cơ thể sinh vật đối với 1 nhân tố sinh thái nhất định. - Mỗi loài, cá thể đều có giới hạn sinh thái riêng đối với từng nhân tố sinh thái. Sinh vật có giới hạn sinh thái rộng phân bố rộng, dễ thích nghi. 2. Củng cố, luyện tập(2’) - Môi trường là gì? Phân biệt nhân tố sinh thái ?-Thế nào là giới hạn sinh thái? Cho VD? 3. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (3’) - Học bài và trả lời câu hỏi SGK - Làm bài tập 1, 2, 3, 4 vào vở. * Soạn trước bài 42 ảnh hưởng của ánh sáng lên đời sống sinh vật theo các câu hỏi: - Trình bày những ảnh hưởng của nhân tố ánh sáng đến các đặc điểm hình thái, giải phẫu, sinh lí và tập tính của sinh vật - Giải thích sự thích nghi của sinh vật với môi trường ? - Kẻ bảng 42.1 vào vở, ôn lại kiến thức sinh lí thực vật. Sưu tầm một số lá cây ưa sáng; lá lúa, lá cây ưa bóng: lá lốt, vạn niên thanh.
File đính kèm:
- giao_an_sinh_hoc_lop_9_tuan_22_nam_hoc_2019_2020.docx