Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tuần 21 - Năm học 2018-2019
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Học sinh biết cách sưu tầm tư liệu, biết cách trưng bày tư liệu theo các chủ đề.
- Biết phân tích, so sánh và báo cáo những điều rút ra từ tư liệu.
2. Kỹ năng: Tìm kiếm và xử lí thông tin.
3. Thái độ: - Giáo dục lòng say mê bộ môn và ý thức học giờ thực hành .
4. Định hướng phát triển năng lực:
a. Năng lực chung:
- Năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực quan sát, giải quyết vấn đề, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống .
b. Năng lực riêng: Liên hệ thực tế về mục đích chọn giống.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên:
- Tranh ảnh sưu tầm theo yêu cầu SGK trang 114.
- Giấy khổ to, bút dạ.
- Kẻ bảng 39 SGK.
2. Học sinh: Kiến thức, nội dung yêu cầu của bài.
III. Chuỗi các hoạt động học:
Tuần 21 Tiết 39 THỰC HÀNH TẬP THAO TÁC GIAO PHẤN Ngày soạn:27/01/2019 Ngày dạy: 29/01/2019 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Học sinh trình bày được các thao tác giao phấn ở cây tự thụ phấn và cây giao phấn. - Củng cố lí thuyết về lai giống. 2. Kỹ năng: Kỹ năng thực hành. 3. Thái độ:Nghiêm túc, cẩn thận, tập trung thực hành... 4. Định hướng phát triển năng lực: a. Năng lực chung: - Năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực quan sát, giải quyết vấn đề, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống ... b. Năng lực riêng: Trình bày, tự nhận xét, đánh giá... II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Giáo viên: - Tranh phóng to H 38 SGK, tranh phóng to cấu tạo 1 hoa lúa. - Hai giống lúa có cùng thời gian sinh trưởng nhưng khác nhau về chiều cao cây, màu sắc, kích thước. - Kéo, kẹp nhỏ, bao cách li, ghim, cọc cắm, nhãn ghi công thức lai, chậu, vại để trồng cây. 2. Học sinh: Kiến thức liên quan. III. Chuỗi các hoạt động học: HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH NỘI DUNG A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập Ưu thế lai là như thế nào? Nguyên nhân? Để tạo ưu thế lai cho cây trồng ta có thể thụ phấn? Vậy cách thụ phấn cho hoa như thế nào? Có thể theo 2 cách tuỳ điều kiện của trường. Cách 1: ở các vùng trồng lúa, ngô thì tiến hành như hướng dẫn SGK. Cách 2: ở địa phương không có điều kiện tiến hành trực tiếp thì GV dùng đĩa băng hình. 2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập Đánh giá HS 1. Thực hiện nhiệm vụ học tập HS trả lời và phát biểu vào bài mới 2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận Tự đánh giá nhau B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC I. Tìm hiểu các thao tác giao phấn 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập: - GV chia 4 – 6 em/ nhóm, hướng dẫn HS cách chọn cây mẹ, bông hoa, bao cách và các dụng cụ dùng trong giao phấn. - Cho HS quan sát H 38 SGK về công tác giao phấn ở cây giao phấn và trả lời câu hỏi: - Trình bày các bước tiến hành giao phấn ở cây giao phấn? 2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập Đánh giá HS II. Báo cáo thu hoạch 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS lên bảng trình bày lại các thao tác giao phấn trên mẫu vật thật. - GV nhận xét, đánh giá - Yêu cầu HS về nhà viết báo cáo thu hoạch. 2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập Đánh giá HS I. Tìm hiểu các thao tác giao phấn 1. Thực hiện nhiệm vụ học tập: - HS chú ý nghe và ghi chép - Các nhóm quan sát tranh, chú ý các thao tác cắt, rắc phấn, bao nilon ... trao đổi nhóm để nêu được các thao tác. Rút ra kết luận. - Vài HS nêu, nhận xét. - HS tự thao tác trên mẫu thật. 2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận Tự đánh giá nhau II. Báo cáo thu hoạch 1. Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS trình bày, các HS khác nhận xét, bổ sung. 2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận Tự đánh giá nhau I.Tìm hiểu các thao tác giao phấn * Nội dung: Bước 1: Chọn cây mẹ, chỉ giữ lại bông và hoa chưa vỡ, không bị dị hình, không quá non hay già, các hoa khác cắt bỏ. Bước 2: Khử đực ở cây hoa mẹ + Cắt chéo vỏ trấu ở phía bụng để lộ rõ nhị. + Dùng kẹp gắp 6 nhị (cả bao phấn) ra ngoài. + Bao bông lúa lại, ghi rõ ngày tháng. - Bước 3: Thụ phấn + Nhẹ tay nâng bông lúa chưa cắt nhị và lắc nhẹ lên bông lúa đã khử nhị. + Bao nilông ghi ngày tháng. II. Báo cáo thu hoạch C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV nhận xét giờ thực hành. - Tuyên dương nhóm thực hành tốt, nhắc nhở nhóm làm chưa tốt. - Em hãy kể lại một số cây trồng bị thiệt hại do chưa thụ phấn? 2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập Đánh giá HS 1. Thực hiện nhiệm vụ học tập HS theo dõi cá nhân tự báo cáo và trả lời. 2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận Tự đánh giá nhau D. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập - Học bài, chuẩn bị bài mới. - Nghiên cứu bài 39. - Sưu tầm tranh ảnh về giống bò, lợn, gà, vịt, cà chua, lúa, ngô có năng suất nổi tiếng ở Việt Nam và thế giới. 2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập Đánh giá HS 1. Thực hiện nhiệm vụ học tập HS theo dõi và cho ý kiến 2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận Tự đánh giá nhau CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM Câu hỏi trong SBT Tuần 21 Tiết 40 THỰC HÀNH TÌM HIỂU THÀNH TỰU CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI VÀ CÂY TRỒNG Ngày soạn:28/01/2019 Ngày dạy: 01/02/2019 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Học sinh biết cách sưu tầm tư liệu, biết cách trưng bày tư liệu theo các chủ đề. - Biết phân tích, so sánh và báo cáo những điều rút ra từ tư liệu. 2. Kỹ năng: Tìm kiếm và xử lí thông tin. 3. Thái độ: - Giáo dục lòng say mê bộ môn và ý thức học giờ thực hành . 4. Định hướng phát triển năng lực: a. Năng lực chung: - Năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực quan sát, giải quyết vấn đề, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống ... b. Năng lực riêng: Liên hệ thực tế về mục đích chọn giống. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Giáo viên: - Tranh ảnh sưu tầm theo yêu cầu SGK trang 114. - Giấy khổ to, bút dạ. - Kẻ bảng 39 SGK. 2. Học sinh: Kiến thức, nội dung yêu cầu của bài. III. Chuỗi các hoạt động học: HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH NỘI DUNG A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập Đánh giá và trả bài thực hành Vật nuôi và cây trồng có nhiều thành tựu lớn nhờ khoa hoc vậy có những thành tựu nào? GV chia lớp thành 4 nhóm: 2 nhóm cùng tìm hiểu chủ đề: “ Tìm hiểu thành tựu chọn giống vật nuôi” hoặc “ Tìm hiểu thành tựu chọn giống cây trồng” 2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập Đánh giá HS 1. Thực hiện nhiệm vụ học tập HS theo dõi và phản hồi. HS chọn vị trí thực hành theo nhóm. 2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận Tự đánh giá nhau B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC I. Tìm hiểu thành tựu giống vật nuôi và cây trồng 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập: - GV yêu cầu HS: +Sắp xếp tranh ảnh theo chủ đề thành tựu chọn giống vật nuôi, cây trồng. + Ghi nhận xét vào bảng 39.1; 39.2. - GV giúp HS hoàn hiện công việc. 2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập Đánh giá HS II. Báo cáo thu hoạch 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả. - GV nhận xét và đánh giá kết quả nhóm. - GV bổ sung kiến thức vào bảng 39.1 và 39.2. 2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập Đánh giá HS I. Tìm hiểu thành tựu giống vật nuôi và cây trồng 1. Thực hiện nhiệm vụ học tập: - Các nhóm thực hiện: + 1 số HS dán tranh vào giấy khổ to theo chủ đề sao cho logic. + 1 số HS chuẩn bị nội dung bảng 39. 2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận Tự đánh giá nhau II. Báo cáo thu hoạch 1. Thực hiện nhiệm vụ học tập - Mỗi nhóm báo cáo cần; + Treo tranh của mỗi nhóm. + Cử 1 đại diện thuyết minh. + Yêu cầu nội dung phù hợp với tranh dán. - Các nhóm theo dõi và có thể đưa câu hỏi để nhóm trình bày trả lời, nếu không trả lời được thì nhóm khác có thể trả lời thay. 2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận Tự đánh giá nhau I.Tìm hiểu thành tựu giống vật nuôi và cây trồng II.Báo cáo thu hoạch Bảng 39.1–Các tính trạng nổi bật và hướng dẫn sử dụng của một số vật nuôi STT Tên giống Hướng dẫn sử dụng Tính trạng nổi bật 1 Giống bò: - Bò sữa Hà Lan - Bò Sind - Lấy sữa - Có khả năng chịu nóng. - Cho nhiều sữa, tỉ lệ bơ cao. 2 Các giống lợn - Lợn ỉ Móng Cái - Lợn Bơcsai - Lấy con giống - Lấy thịt - Phát dục sớm, đẻ nhiều con. - Nhiều nạc, tăng trọng nhanh. 3 Các giống ga - Gà Rôtri - Gà Tam Hoàng Lấy thịt và trứng - Tăng trong nhanh, đẻ nhiều trứng. 4 Các giống vịt - Vịt cỏ, vịt bầu - Vịt kali cambet Lấy thịt và trứng Dễ thích nghi, tăng trọng nhanh, đẻ nhiều trứng. 5 Các giống cá - Rô phi đơn tính - Chép lai - Cá chim trắng Lấy thịt Dễ thích nghi, tăng trọng nhanh. Bảng 39.2 – Tính trạng nổi bật của giống cây trồng STT Tên giống Tính trạng nổi bật 1 Giống lúa: - CR 203 - CM 2 - BIR 352 - Ngắn ngày, năng suất cao - Chống chịu đựoc rầy nâu. - Không cảm quang 2 Giống ngô - Ngô lai LNV 4 - Ngô lai LVN 20 - Khả năng thích ứng rộng - Chống đổ tốt - Năng suất từ 8- 12 tấn/ha 3 Giống cà chua: - Cà chua Hồng Lan - Cà chua P 375 - Thích hợp với vùng thâm canh - Năng suất cao C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV nhận xét giờ thực hành. - Tuyên dương nhóm thực hành tốt, nhắc nhở nhóm làm chưa tốt. - Đánh giá điểm những nhóm làm tốt. - Ở địa phương em có vật nuôi và cây trồng nào nhiều nhất và phát triển nhất? 2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập Đánh giá HS 1. Thực hiện nhiệm vụ học tập Cá nhân báo cáo trao đổi và theo dõi 2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận Tự đánh giá nhau D. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập Học bài, chuẩn bị bài mới. Ôn tập toàn bộ phần di truyền và biến dị. 2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập Đánh giá HS 1. Thực hiện nhiệm vụ học tập HS theo dõi và phát biểu ý kiến 2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận Tự đánh giá nhau CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM Câu hỏi trong SBT
File đính kèm:
- giao_an_sinh_hoc_lop_9_tuan_21_nam_hoc_2018_2019.docx