Giáo án Sinh học Lớp 9 - Năm học 2018-2019 - Đặng Thị Liên
I. Mục tiêu
1.Kiến thức :
-Trình được những ảnh hưởng của nhân tố sinh thái nhiệt dộ và độ ẩm môi trường đến các đặc điểm về sinh thái, sinh lí và tập tính của sinh vật.
- Giải thích được sự thích nghi của sinh vật.
2.Kỹ năng :
- Rèn kĩ năng quan sát, hoạt động nhóm,kĩ năng so sánh
- áp dụng kiến thức vào thực tế
- PTNL : phân tích, so sánh và rút kết luận ra từ tranh ảnh .
3. Thái độ:- Giáo dục ý thức, lòng yêu thích bộ môn
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh phóng to H 43.1; 43.2; 43.3 SGK.
- Mẫu vật về thực vật ưa ẩm (thài lài, ráy, lá dong, vạn niên thanh.) thực vật chịu hạn (xương rồng, thông, cỏ may.) động vật ưa ẩm, ưa khô.
- Bảng 43.1 và 43.2 SGK
III. Tiến trình bài giảng
1. Ổn định tổ chức:- Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ
- Nêu sự khác nhau giữa thực vật ưa sáng và ưa bóng?
- Ánh sáng có ảnh hưởng tới động vật như thế nào?
3. Bài mới
Nếu chuyển động vật sống nơi có nhiệt độ thấp (Bắc cực) VD; chim cánh côt về nơi khí hậu ấm áp (vùng nhiệt đới) liệu chúng có sống được không ? Vì sao?
GV: Vậy nhiệt độ và độ ẩm đã ảnh hưởng đến đời sống của sinh vật như thế nào?
Hoạt động 1: Ảnh hưởng của nhiệt độ lên đời sống sinh vật
sắt, vàng... + Rừng là tài nguyên tái sinh vì bảo vệ và khai thác hợp lí thì có thể phục hồi sau mỗi lần khai thác. Kết luận: - Có 3 dạng tài nguyên thiên nhiên: + Tài nguyên tái sinh: khi sử dụng hợp lí sẽ có khả năng phục hồi (tài nguyên sinh vật, đất, nước...) + Tài nguyên không tái sinh là dạng tài nguyên qua 1 thời gian sử dụng sẽ bị cạn kiệt (than đá, dầu mỏ...) + Tài nguyên năng lượng vĩnh cửu: là tài nguyên sử dụng mãi mãi, không gây ô nhiễm môi trường (năng lượng mặt trời, gió, sóng...) Hoạt động 2: Sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên Mục tiêu: HS chỉ ra các biện pháp sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên đất, nước và rừng, liên hệ thực tế ở Việt Nam Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV giới thiệu 2 vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên + Cần tận dụng triệt để năng lượng vĩnh cửu để thay thế dần năng lượng đang bị cạn kiệt dần và hạn chế ô nhiễm môi trường. + Đối với tài nguyên không tái sinh, cần có kế hoạch khai thác thật hợp lí và sử dụng tiết kiệm. + Đối với tài nguyên tái sinh: đất, nước, rừng phải sử dụng biết cánh thì mới có khả năng phục hồi. - GV giới thiệu về thành phần của đất: chất khoáng, nước, không khí, sinh vật. -Yêu cầu HS: - Nêu vài trò của đất? - Vì sao phải sử dụng hợp lí tài nguyên đất? - GV cho HS làm bảng 58.2 và bài tập mục 1 trang 174. - Vậy cần có biện pháp gì để sử dụng hợp lí tài nguyên đất? - Nước có vai trò quan trọng như thế nào đối với con người và sinh vật? - HS trả lời, GV nhận xét và rút ra kết luận. Cho HS quan sát H 58.2 - Vì sao phải sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên nước? Cho HS làm bài tập điền bảng 58.3, nêu nguyên nhân ô nhiễm nguồn nước và cách khắc phục. - Nếu thiếu nước sẽ có tác hại gì? -Trồng rừng có tác dụng bảo vệ tài nguyên như thế nào? - Sử dụng tài nguyên nước như thế nào là hợp lí? - HS tiếp thu kiến thức. - Mục 1. + HS nghiên cứu thông tin mục 1 và trả lời: + Tài nguyên đất đang bị suy thoái do xói mòn, rửa trễi, nhiễm mặn, bạc màu, ô nhiễm đất. - HS thảo luận nhóm hoàn thành bài tập. + Đánh dấu vào bảng kẻ sẵn trong vở bài tập. + Nước chảy chậm vì va vào gốc cây và lớp thảm mục " chống xói mòn đất nhất là ở những sườn dốc. - HS dựa vào vốn hiểu biết để nêu được: Nước là thành phần cơ bản của chất sống, chiếm 90% lượng cơ thể sinh vật, con người cần nước sinh hoạt (25o lít/ 1 người/ 1 ngày) nước cho hoạt động công nghịêp, nông nghiệp... + Nguồn tài nguyên nước đang bị ô nhiễm và có nguy cơ cạn kiệt. + Thiếu nước là nguyên nhân gây ra nhiều bệnh tật do mất vệ sinh, ảnh hưởng tới mùa màng, hạn hán, không đủ nước cho gia súc. + Trồng rừng tạo điều kiện cho tuần hoàn nước, tăng nước bốc hơi và nước ngầm. - HS thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi và rút ra kết luận. - HS dựa vào vốn kiến thức của mình để trả lời câu hỏi. Kết luận: 1. Sử dụng hợp lí tài nguyên đất - Vai trò của đất: SGK. - Nguồn tài nguyên đất đang bị suy thoái do xói mòn, rửa trôi, nhiễm mặn, bạc màu, ô nhiễm... - Cách sử dụng hợp lí: chống xói mòn, chống khô hạn, chống nhiễm mặn.. và nâng cao độ phì nhiêu của đất. - Biện pháp: Làm thuỷ lợi, kĩ thuật làm đất, bón phân, chế độ canh tác... đặc biệt là trồng cây, gây rừng nhất là rừng đầu nguồn. 2. Sử dụng hợp lí tài nguyên nước: - Nước là một nhu cầu không thể thiếu của tất cả các sinh vật trên trái đất. - Nguồn tài nguyên nước đang bị ô nhiễm và có nguy cơ cạn kiệt. - Cách sử dụng hợp lí: khơi thông dòng chảy, không xả rác thải công nghiệp và sinh hoạt xuống sông, hồ, ao, biển.. tiết kiệm nguồn nước. 3. Sử dụng hợp lí tài nguyên rừng: - Vai trò của rừng :SGK - Hậu quả của việc chặt phá và đốt rừng làm cạn kiệt nguồn nước, xói mòn, ảnh hưởng tới khí hậu do lượng nước bốc hơi ít.... - Sử dụng hợp lí tài nguyên rừng: khai thác hợp lí kết hợp với trồng rừng và bảo vệ rừng. Thành lập khu bảo tồn thiên nhiên. 4. Củng cố - Phân biệt tài nguyên tái sinh và tài nguyên không tái sinh? - Tại sao phải sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên? 5. Hướng dẫn học bài ở nhà: Học bài và trả lời câu hỏi SGK. Ngày soạn: 2/ 4 / 2018 Tiết 61 : Bài 59: KHÔI PHỤC MÔI TRƯỜNG VÀ GIỮ GÌN THIÊN NHIÊN HOANG DÃ I. Mục tiêu 1.Kiến thức : HS hiểu và giải thích được vì sao cần phải khôi phục, gìn giữ thiên nhiên hoang dã HS nêu được ý nghĩa của các biện pháp bảo vệ thiên nhiên hoang dã 2.Kỹ năng : Rèn kỹ năng tư duy lô gic, hoạt động nhóm PTNL : tư duy , tổng hợp KT và vận dụng KT vào thực tế . 3.Thái độ : Giáo dục ý thức bảo vệ thiên nhiên II. Đồ dùng dạy và học - Tranh phóng to hình 59 SGK. - Tranh ảnh và các hình vẽ về các biện pháp bảo vệ thiên nhiên hoang dã. III. Tiến trình bài giảng 1. ổn định tổ chức:- Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ - Hãy phân biệt các dạng tài nguyên thiên nhiên? Cho VD ? - Vì sao phải sử dụng tiết kiệm và hợp lí nguồn tài nguyên thiên nhiên? Sử dụng hợp lí tài nguyên rừng có ảnh hưởng như thế nào tới các tài nguyên khác (VD như tài nguyên đất và nước) 3. Bài mới Hoạt động 1: Ý nghĩa của việc khôi phục môi trường và giữ gìn thiên nhiên hoang dã Mục tiêu: HS chỉ ra được việc khôi phục và gìn giữ thiên nhiên hoang dã góp phần duy trì cân bằng sinh thái. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Vì sao cần phải khôi phục và giữ gìn thiên nhiên hoang dã? - GVcung cấp thêm thông tin về nạn phá rừng: Đầu thế kỉ XX, S rừng thế giới là 6 tỉ ha, năm 1958 là 4,4 tỉ ha, năm 1973 là 3,8 tỉ ha, năm 1995 là 2,3 tỉ ha.Còn ở Việt Nam tốc độ mất rừng như thế nào ( GV cho HS đọc thông tin trang 183 SGK ). - Vì sao gìn giữ thiên nhiên hoang dã là góp phần giữ cân bằng sinh thái? - HS nghiên cứu SGK, kết hợp với kiến thức bài trước và trả lời câu hỏi. Kết luận: - Môi trường đạng bị suy thoái. - Gìn giữ thiên nhiên hoang dã là bảo vệ các loài sinh vật và môi trường sống của chúng tránh ô nhiễm môi trường, lũ lụt, hạn hán, ... góp phần giữ cân bằng sinh thái. Hoạt động 2: Các biện pháp bảo vệ thiên nhiên Mục tiêu: HS chỉ ra được các biện pháp chính để bảo vệ thiên nhiên, liên hệ thực tế về vấn đề bảo vệ thiên nhiên. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV yêu cầu HS quan sát H59 và trả lời câu hỏi: - Nêu các biện pháp chủ yếu bảo vệ thiên nhiên hoang dã? - GV phân biệt cho HS khu bảo tồn thiên nhiên và vườn quốc gia. - Kể tên các vườn quốc gia ở Việt Nam? - Kể tên những sinh vật có tên trong sách đỏ cần được bảo vệ? - GV yêu cầu HS hoàn thành cột 2, bảng 59 SGK. - GV nhận xét và đưa ra đáp án đúng. - Trồng cây gây rừng là biện pháp chủ yếu và cần thiết vì : - Tăng cường công tác làm thủy lợi và tưới tiêu hợp lý vì : - Bón phân phân lý và hợp vệ sinh vì : - Thay đổi các loại cây trồng hợp lý vì: - Chọn giốngvật nuôi và cây trồng thích hợp và có năng suất cao vì : 1.Bảo vệ tài nguyên sinh vật : - Các nhóm quan sát tranh tìm hiểu ý nghĩa - HS khái quát kiến thức trong H 59, trả lời câu hỏi và rút ra kết luận. + Vườn quốc gia Ba Bể, Ba Vì, Cát Bà, Bến én, Côn Đảo, Cúc Phương... + Sao la, sếu đầu đỏ.... - HS nghiên cứu nội dung các biện pháp, trao đổi nhóm điền các biện vào bảng 59, kẻ vào vở bài tập: + Cải tạo khí hậu, hạn chế xói mòn đất, hạn chế hạn hán, lũ lụt... + Điều hòa lượng nước, hạn chế lũ lụt, hạn hán, có nước mở rộng được S trồng trọt, tăng năng suất cây trồng. + Tăng độ màu mỡ cho đất, phủ xanh vùng đất trống bỏ hoang, phân hữu cơ được xử lí đóng kĩ thuật, không mang mầm bệnh cho người và động vật. + Làm đất không bị cạn kiệt nguồn dinh dưỡng, tận dụng hiệu suất sử dụng đất, tăng năng suất cây trồng. + Đem lại lợi ích kinh tế, có đủ kinh phí đầu tư cho cải tạo đất. Kết luận: 1. Bảo vệ tài nguyên sinh vật : SGK trang 178. 2. Cải tạo các hệ sinh thái bị thoái hoá :Bảng 59 đã hoàn thành. Hoạt động 3: Vai trò của học sinh trong việc bảo vệ thiên nhiên hoang dã Mục tiêu: HS nâng cao ý thức bảo vệ thiên nhiên, tuyên truyền về bảo vệ thiên nhiên. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Cho HS thảo luận bài tập: + Trách nhiệm của HS trng việc bảo vệ thiên nhiên. + Tuyên truyền như thế nào cho mọi người cùng hành động để bảo vệ thiên nhiên. - HS thảo luận và nêu được: + Không vứt rác bừa bãi, tích cực tham gia vệ sinh công cộng, vệ sinh công viên, trường học, đường phố... + Không chặt phá cây cối bừa bãi, tích cực trồng cây, chăm sóc và bảo vệ cây. + Tuyên truyền về giá trị của thiên nhiên và mục đích bảo vệ thiên nhiên cho bạn bè và cộng đồng. 4. Củng cố :- Yêu cầu HS trả lời câu 1, 2 SGK trang 179. 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Tìm hiểu việc bảo vệ hệ sinh thái. ------------------------------------------ Ngày soạn : 14 / 4/ 2018 Tiết 62 : Bài 60: BẢO VỆ ĐA DẠNG CÁC HỆ SINH THÁI I. Mục tiêu 1.Kiến thức : - Học sinh phải đưa ra được VD minh họa các kiểu hệ sinh thái chủ yếu. - Trình bày được hiệu quả của các biện pháp bảo vệ đa dạng các hệ sinh thái, từ đó đề xuất được những biện pháp bảo vệ phù hợp với hoàn cảnh của địa phương. 2.Kỹ năng : - Kĩ năng hoạt động nhóm, kĩ năng tư duy - PTNL : tư duy, khái quát hóa KT và vận dụng vào thực tế 3.Thái độ :- Nâng cao ý thức bảo vệ môi trường. - Giáo dục HS nói riêng, mỗi người dân nói chung trong việc chấp hành luật II. Đồ dùng dạy và học - Tranh ảnh về các hệ sinh thái. III. Tiến trình bài giảng 1. ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra theo câu hỏi 1, 2 trang 179 SGK. 3. Bài mới Hoạt động 1: Sự đa dạng của các hệ sinh thái Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV cho SH quan sát tranh, ảnh các hệ sinh thái, nghiên cứu bảng 60.1 và trả lời câu hỏi: - Trình bày đặc điểm của các hệ sinh thái trên cạn, nước mặn và hệ sinh thái nước ngọt? - GV cho HS quan sát lại tranh và nhận xét ý kiến HS: - Cho VD về hệ sinh thái? - GV nhận xét, đánh giá, bổ sung: Mỗi hệ sinh thái đặc trưng bởi các đặc điểm: khí hậu, động vật, thực vật. Đặc điểm riêng: hệ động vật, hệ thực vật, phân tầng chiếu sáng... - HS quan sát tranh ảnh kết hợp nghiên cứu bảng 60.1 và ghi nhớ kiến thức. - Một vài HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung. - HS tìm VD qua tranh ảnh, kiến thức thực tế. Kết luận: - Có 3 hệ sinh thái chủ yếu: + Hệ sinh thái trên cạn: rừng, thảo nguyên, savan... + Hệ sinh thái nước mặn: rừng ngập mặn, hệ sinh thái vùng biển khơi... + Hệ sinh thái nước ngọt: ao, hồ, sông, suối.... Hoạt động 2: Bảo vệ các hệ sinh thái Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Cho HS trả lời các câu hỏi: - Vì sao phải bảo vệ hệ sinh thái rừng? - Các biện pháp bảo vệ hệ sinh thái rừng mang lại hiệu quả như thế nào? - GV nhận xét ý kiến của HS và đưa ra đáp án. - GV lưu ý HS: Với HS thành phố, việc bảo vệ hồ, cây trong vườn hoa, công viên là góp phần bảo vệ hệ sinh thái. - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: - Tại sao phải bảo vệ hệ sinh thái biển? - Yêu cầu HS thảo luận về các tình huống nêu ra trong bảng 60.3 và đưa ra các biện pháp bảo vệ phù hợp. - GV chữa bài bằng cách cho các nhóm lên ghi kết quả trên bảng để cả lớp nhận xét. + GV liên hệ cho HS : sinh viên vùng biển Hạ Long, Sầm Sơn... tự nguyện nhặt rác trên bãi biển vào mùa du lịch. - Cho HS trả lời các câu hỏi: - Tại sao phải bảo vệ các hệ sinh thái nông nghiệp? - Có những biện pháp nào để bảo vệ hệ sinh thái nông nghiệp? - Cá nhân nghiên cứu SGK, ghi nhớ kiến thức, trả lời câu hỏi và nêu được: + Vai trò quan trọng của hệ sinh thái rừng. + Hệ sinh thái rừng Việt Nam đã bị khai thác quá mức. - Cá nhân nghiên cứu nội dung bảng 60.2 SGK, thảo luận hiệu quả các biện pháp bảo vệ, đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS nêu được: + Biển đã cho con người những gì? + Con người đã khai thác sinh vật biển quá mức như thế nào? biển bị ô nhiễm như thế nào? - HS nghiên cứu bảng 60.3, thảo luận nhóm đưa ra tình huống phù hợp. - Đại diện nhóm lên ghi kết quả, các nhóm khác bổ sung. - HS nghiên cứu SGK, ghi nhớ kiến thức và trả lời câu hỏi: Hệ sinh thái nông nghệp cung cấp lương thực, thực phẩm nuôi sống con người. - HS nghiên cứu SGK và trả lời câu hỏi, rút ra kết luận. Kết luận: 1. Bảo vệ hệ sinh thái rừng - Xây dựng kế hoạch để khai thác nguồn tài nguyên rừng hợp lí để hạn chế mức độ khai thác, không khai thác quá mức làm cạn kiệt nguồn tài nguyên. - Xây dựng các khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quốc gia để giữ cân bằng sinh thái và bảo vệ nguồn gen. - Trồng rừng góp phần khôi phục các hệ sinh thái bị thoái hoá, chống xói mòn đất, tăng nguồn nước... - Phòng cháy rừng " bảo vệ rừng. - Vận động định canh, định cư để bảo vệ rừng đầu nguồn. - Phát triển dân số hợp lí, giảm áp lực sử dụng tài nguyên rừng. - Tuyên truyền bảo vệ rừng, toàn dân cùng tham gia bảo vệ rừng. 2. Bảo vệ hệ sinh thái biển - Bảo vệ bãi cát biển (nơi rùa đẻ trứng) và vận động người dân không đánh bắt rùa biển. - Bảo vệ rừng ngập mặn hiện có và trồng lại rừng đã bị chặt phá. - Xử lí nước thải trước khi đổ ra sông, biển. - Làm sạch bãi biển và nâng cao ý thức bảo vệ môi trường của người dân. 3. Bảo vệ hệ sinh thái nông nghiệp - Các hệ sinh thái nông nghiệp chủ yếu ở Việt Nam (Bảng 60.4). - Bảo vệ: + Duy trì hệ sinh thái nông nghiệp chủ yếu. + Cải tạo các hệ sinh thái để đạt năng suất và hiệu quả cao. 3. Củng cố: - Vì sao phải bảo vệ các hệ sinh thái? Nêu biện pháp bảo vệ? - Luật bảo vệ môi trường ban hành nhằm mục đích gì? - Bản thân em đã chấp hành luật như thế nào? 4. Hướng dẫn học bài ở nhà - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Đọc trước và chuẩn bị bài 63 Ngày soạn : 17/ 4 / 2018 Tiết 63: Bài 63: ÔN TẬP PHẦN SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG I. Mục tiêu 1.Kiến thức - Hệ thống hoá được các kiến thức cơ bản về sinh vật và môi trường. - Biết vận dụng lí thuyết vào thực tiễn sản xuất và đời sống. 2.Kỹ năng : - Tiếp tục rèn luyện kĩ năng tư duy lí luận, trong đó chủ yếu là kĩ năng so sánh, tổng hợp, hệ thống hoá. 3.Thái độ :giáo dục ý thức bảo vệ thiên nhiên II. Đồ dùng dạy và học : Không III. Tiến trình bài giảng 1. Ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số. 2.Kiểm tra 3.Bài mới Hoạt động 1: Hệ thống hoá kiến thức Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV có thể tiến hành như sau: - Chia 2 HS cùng bàn làm thành 1 nhóm - Các nhóm hoàn thành nội dung các bảng trong SGK - Yêu cầu HS hoàn thành - GV chữa bài + GV chữa lần lượt các nội dung và giúp HS hoàn thiện kiến thức nếu cần. - GV thông báo đáp án đúng để cả lớp theo dõi. - Các nhóm hoàn thành nội dung. - Lưu ý tìm VD để minh hoạ. - Thời gian là 10 phút. - Các nhóm thực hiện theo yêu cầu của GV. - Các nhóm bổ sung ý kiến nếu cần và có thể hỏi thêm câu hỏi khác trong nội dung của nhóm đó. - HS theo dõi và sửa chữa nếu cần. Nội dung kiến thức ở các bảng: Bảng 63.1- Môi trường và các nhân tố sinh thái Môi trường Nhân tố sinh thái (NTST) Ví dụ minh hoạ Môi trường nước NTST vô sinh NTST hữu sinh - Ánh sáng - Động vật, thực vật, VSV. Môi trường trong đất NTST vô sinh NTST hữu sinh - Độ ẩm, nhiệt độ - Động vật, thực vật, VSV. Môi trường trên mặt đất NTST vô sinh NTST hữu sinh - Độ ẩm, ánh sáng, nhiệt độ - Động vật, thực vật, VSV, con người. Môi trường sinh vật NTST vô sinh NTST hữu sinh - Độ ẩm, nhiệt độ, dinh dưỡng. - Động vật, thực vật, con người. Bảng 63.2- Sự phân chia các nhóm sinh vật dựa vào giới hạn sinh thái Nhân tố sinh thái Nhóm thực vật Nhóm động vật Ánh sáng - Nhóm cây ưa sáng - Nhóm cây ưa bóng - Động vật ưa sáng - Động vật ưa tối. Nhiệt độ - Thực vật biến nhiệt - Động vật biến nhiệt - Động vật hằng nhiệt Độ ẩm - Thực vật ưa ẩm - Thực vật chịu hạn - Động vật ưa ẩm - Động vật ưa khô. Bảng 63.3- Quan hệ cùng loài và khác loài Quan hệ Cùng loài Khác loài Hỗ trợ - Quần tụ cá thể - Cách li cá thể - Cộng sinh - Hội sinh Cạnh tranh (hay đối địch) - Cạnh tranh thức ăn, chỗ ở. - Cạnh tranh trong mùa sinh sản - Ăn thịt nhau - Cạnh tranh - Kí sinh, nửa kí sinh - Sinh vật này ăn sinh vật khác. Bảng 63.4- Hệ thống hoá các khái niệm Khái niệm Ví dụ minh hoạ - Quần thể: là tập hợp những các thể cùng loài, sống trong 1 không gian nhất định, ở một thời điểm nhất định, có khả năng sinh sản. - Quần xã: là tập hợp những quần thể sinh vật khác loài, cùng sống trong 1 không gian xác định, có mối quan hệ gắn bó như một thể thống nhất nên có cấu trúc tương đối ổn định, các sinh vật trong quần xã thích nghi với môi trường sống. - Cân bằng sinh học là trạng thái mà số lượng cá thể mỗi quần thể trong quần xã dao động quanh vị trí cân bằng nhờ khống chế sinh học. - Hệ sinh thái bao gồm quần xã sinh vật và khu vực sống của quần xã, trong đó các sinh vật luôn tác động lẫn nhau và tác động qua lại với nhân tố vô sinh của môi trường tạo thành một hệ thống hoàn chỉnh và tương đối ổn định. - Chuỗi thức ăn: là một dãy nhiều loài sinh vật có mối quan hệ dinh dưỡng với nhau, mỗi loài là một mắt xích, vừa là mắt xích tiêu thụ mắt xích phía trước, vừa bị mắt xích phía sau tiêu thụ. - Lưới thức ăn là các chuỗi thức ăn có nhiều mắt xích chung. VD: Quần thể thông Đà Lạt, cọ Phú Thọ, voi Châu Phi... VD; Quần xã ao, quần xã rừng Cúc Phương... VD: Thực vật phát triển " sâu ăn thực vật tăng " chim ăn sâu tăng " sâu ăn thực vật giảm. VD: Hệ sinh thái rừng nhiệt đới, rừng ngập mặn, biển, thảo nguyên... Rau " Sâu " Chim ăn sâu " Đại bàng " VSV. Bảng 63.5- Các đặc trưng của quần thể Các đặc trưng Nội dung cơ bản ý nghĩa sinh thái Tỉ lệ đực/ cái - Phần lớn các quần thể có tỉ lệ đực: cái là 1:1 - Cho thấy tiềm năng sinh sản của quần thể Thành phần nhóm tuổi Quần thể gồm các nhóm tuổi: - Nhóm tuổi trước sinh sản - Nhóm tuổi sinh sản - Nhóm sau sinh sản - Tăng trưởng khối lượng và kích thước quần thể - Quyết định mức sinh sản của quần thể - Không ảnh hưởng tới sự phát triển của quần thể. Mật độ quần thể - Là số lượng (khối lượng ) sinh vật trong 1 đơn vị diện tích hay thể tích. - Phản ánh các mối quan hệ trong quần thể và ảnh hưởng tới các đặc trưng khác của quần thể. Bảng 63.6 – Các dấu hiệu điển hình của quần xã (Bảng 49 SGK). Các dấu hiệu Các chỉ số Thể hiện Số lượng các loài trong quần xã Độ đa dạng Mức độ phong phú về số lượng loài trong quần xã Độ nhiều Mật độ cá thể của từng loài trong quần xã Độ thường gặp Tỉ lệ % số địa điểm bắt gặp một trong tổng số địa điểm quan sát Thành phần loài trong quần xã Loài ưu thế Loài đóng vai trò quan trọng trong quần xã Loài đặc trưng Loài chỉ có ở một quần xã hoặc có nhiều hơn hẳn các loài khác Hoạt động 2: Câu hỏi ôn tập - GV cho học sinh thảo luận chung 9 câu hỏi trong phần ôn tập, câu hỏi khó gv giải thích cho học sinh. Câu 1: Có thể căn cứ vào đặc điểm hình thái để phân biệt được tác động của nhân tố sinh thái với sự thích nghi của sinh vật không ? Cho ví dụ. Trả lời:Có, vì các nhân tố sinh thái ảnh hưởng đến hình thái của sinh vật Ví dụ : Cây xương rồng sống ở vùng khô hạn, thiếu nước nên thân cây mọng nước, lá biến thành gai để hạn chế sự thoát hơi nước của cây. Câu 2: Nêu những điểm khác biệt về các mối quan hệ cùng loài và khác loài Trả lời: Những điểm khác biệt về quan hệ cùng loài và quan hệ khác loài - Sinh vật cùng loài thường hỗ trợ hoặc cạnh tranh lẫn nhau. - Sinh vật khác loài có quan hệ hỗ trợ hoặc đối địch. Câu 3: Quần thể người khác với quần thể sinh vật khác ở những đặc điểm nào? Nêu ý nghĩa của tháp dân số. Trả lời: Quần thể người khác với quần thể sinh vật khác là quần thể người có các đặc trưng kinh tế xã hội, pháp luật, hôn nhân, giáo dục, văn hóa... Do con người có tư duy, có trí thông minh nên con người có khả năng tự điều chỉnh các đặc điểm sinh thái trong quần thể, đồng thời cải tạo thiên nhiên. Tháp dân số cho biết về tỉ lệ giới tính, thành phần nhóm tuổi, sự tăng giảm dân số à Biết được nước có dạng dân số trẻ hay dân số già. Câu 4: Quần xã và quần thể phân biệt với nhau về những mối quan hệ cơ bản nào ? Quần thể Quần xã - Quần thể sinh vật bao gồm các cá thểcùng loài, sống trong một khu vực nhất định, thời điểm nhất định và sinh sản tạo thành những thế hệ mới. - Mối quan hệ giữa các cá thể chủ yếu là thích nghi về mặt dinh dưỡng, nơi ở. - Quần xã sinh vật là tập hợp nhiều quần thể sinh vật thuộc các loài khác nhau. - Ngoài mối quan hệ thích nghi còn có các quan hệ hỗ trợ và đối địch. Câu 5: Hãy điền những côm từ t
File đính kèm:
- giao_an_sinh_hoc_lop_9_nam_hoc_2018_2019_dang_thi_lien.doc