Giáo án Sinh học lớp 9 bài 9, 10

BÀI 10: GIẢM PHÂN

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Học sinh trình bày được những diễn biến cơ bản của NST qua các kì giảm phân I và giảm phân II.

- Nêu được những điểm khác nhau của từng kì ở giảm phân I và II.

- Phân tích được những sự kiện quan trọng có liên quan tới các cặp NST tương đồng.

2. Kỹ năng:

Rèn kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình đồng thời phát triển tư duy, lí luận (phân tích, so sánh).

3. Thái độ:

Yêu thích bộ môn

 

docx5 trang | Chia sẻ: dung89st | Lượt xem: 2205 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học lớp 9 bài 9, 10, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 05	Ngày soạn: 10/09/2014
Tiết: 09	Ngày dạy: 15/09/2014
BÀI 9: NGUYÊN PHÂN
MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Học sinh nắm được sự biến đổi hình thái NST (chủ yếu là sự đóng và duỗi xoắn) trong chu kì tế bào.
- Trình bày được những biến đổi cơ bản của NST qua các kì của nguyên phân.
- Phân tích được ý nghĩa của nguyên phân đối với sự sinh sản và sinh trưởng của cơ thể.
2. Kĩ năng:
Tiếp tục phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình.
3. Thái độ:
Học sinh có thái độ tích cực khi học tập bộ môn
CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN & HỌC SINH:
Giáo viên:
- Tranh phóng to: NST ở kỳ giữa và chu kỳ tế bào; Quá trình nguyên phân.
- Bảng 9.2 ghi vào bảng phụ. 
Học sinh:
Chuẩn bị bài trước khi lên lớp.
PHƯƠNG PHÁP:
PP trực quan, pp đàm thoại và pp làm việc nhóm
TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY - GIÁO DỤC:
Ổn định lớp: 1’
Kiểm tra bài cũ: 5’
- Nêu tính đặc trưng của bộ NST của mỗi loài sinh vật. Phân biệt bộ NST lưỡng bội và bộ NST đơn bội?
- Nêu vai trò của NST đối với sự di truyền các tính trạng?
Giảng bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY & TRÒ
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Hoạt động 1 (12’):
Tìm hiểu sự biến đổi hình thái NST trong chu kì tế bào
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin, quan sát H 9.1 SGK và trả lời câu hỏi:
- HS nghiên cứu thông tin, quan sát H 9.1 SGK và trả lời.
- Chu kì tế bào gồm những giai đoạn nào? Giai đoạn nào chiếm nhiều thời gian nhất?
- HS nêu được 2 giai đoạn và rút ra kết luận.
- GV chốt kiến thức vào bảng 9.1.
I. Biến đổi hình thái NST trong chu kì tế bào
- Chu kì tế bào gồm:
+ Kì trung gian: chiếm nhiều thời gian nhất trong chu kì tế bào (90%) là giai đoạn sinh trưởng của tế bào.
+ Nguyên phân gồm 4 kì (kì đầu, kì giữa, kì sau, kì cuối).
- Mức độ đóng, duỗi xoắn của NST qua các kì: Bảng 9.1
Bảng 9.1- Mức độ đóng, duỗi xoắn của NST qua các kì của tế bào
Hình thái NST
Kì trung gian
Kì đầu
Kì giữa
Kì sau
Kì cuối
Mức độ duỗi xoắn
Nhiều nhất
ít
Nhiều
Mức độ đóng xoắn
ít
Cực đại
Hoạt động 2 (14’):
Những biến đổi cơ bản của NST trong quá trình nguyên phân
- GV yêu cầu HS quan sát H 9.2 và 9.3 để trả lời câu hỏi:
- HS quan sát hình vẽ và nêu được:
+ Hình thái NST ở kì trung gian?
+ Cuối kì trung gian NST có đặc điểm gì?
- Yêu cầu HS mô tả diễn biến của NST ở các kì trung gian, kì đầu, kì giữa, kì sau, kì cuối trên tranh vẽ.
- Cho HS hoàn thành bảng 9.2.
- GV nói qua về sự xuất hiện của màng nhân, thoi phân bào và sự biến mất của chúng trong phân bào.
- Ở kì sau có sự phân chia tế bào chất và các bào quan.
- Kì cuối có sự hình thành màng nhân khác nhau giữa động vật và thực vật.
- HS trao đổi nhóm thống nhất trong nhóm và ghi lại những diễn biến cơ bản của NST ở các kì nguyên phân.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Nêu kết quả của quá trình phân bào?
II. Những biến đổi cơ bản của NST trong quá trình nguyên phân
- Kì trung gian NST tháo xoắn cực đại thành sợi mảnh, mỗi NST tự nhân đôi thành 1 NST kép.
- Những biến đổi cơ bản của NST ở các kì của nguyên phân.
Các kì
Những biến đổi cơ bản của NST
Kì đầu
- NST bắt đầu đóng xoắn và co ngắn nên có hình thái rõ rệt.
- Các NST đính vào các sợi tơ của thoi phân bào ở tâm động.
Kì giữa
- Các NST kép đóng xoắn cực đại.
- Các NST kép xếp thành hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
Kì sau
Từng NST kép chẻ dọc ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về 2 cực của tế bào.
Kì cuối
Các NST đơn dãn xoắn dài ra, ở dạng sợi mảnh dần thành nhiễm sắc.
- Kết quả: Từ một tế bào mẹ ban đầu tạo ra 2 tế bào con có bộ NST giống như tế bào mẹ.
Hoạt động 3 (7’):
Tìm hiểu ý nghĩa của nguyên phân.
- Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin mục III, thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi:
- Nguyên phân có vai trò như thế nào đối với quá trình sinh trưởng, sinh sản và di truyền của sinh vật?
- Cơ chế nào trong nguyên phân giúp đảm bảo bộ NST trong tế bào con giống tế bào mẹ?
- HS thảo luận nhóm, nêu kết quả, nhận xét và kết luận.
- GV nêu ý nghĩa thực tiễn của nguyên phân như giâm, chiết, ghép cành, nuôi cấy mô.
III. Ý nghĩa của nguyên phân
- Nguyên phân giúp cơ thể lớn lên. Khi cơ thể đã lớn tới một giới hạn thì nguyên phân vẫn tiếp tục giúp tạo ra tế bào mới thay cho tế bào già chết đi.
- Nguyên phân duy trì ổn định bộ NST đặc trưng của loài qua các thế hệ tế bào.
- Nguyên phân là cơ sở của sự sinh sản vô tính.
Củng cố: 5’
Yêu cầu HS làm câu 2, 4 trang 30 SGK.
Hướng dẫn: 2’
- Vẽ các hình ở bảng 9.2 vào vở.
- Làm bài tập 4 SGK, trả lời câu hỏi 1, 3.
RÚT KINH NGHIỆM:
..............................................................................................................................................................................................................................................................
Tuần: 05	Ngày soạn: 10/09/2014
Tiết: 10	Ngày dạy: 20/09/2014
BÀI 10: GIẢM PHÂN
MỤC TIÊU:
Kiến thức:
- Học sinh trình bày được những diễn biến cơ bản của NST qua các kì giảm phân I và giảm phân II.
- Nêu được những điểm khác nhau của từng kì ở giảm phân I và II.
- Phân tích được những sự kiện quan trọng có liên quan tới các cặp NST tương đồng.
Kỹ năng:
Rèn kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình đồng thời phát triển tư duy, lí luận (phân tích, so sánh).
Thái độ:
Yêu thích bộ môn
CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN & HỌC SINH:
Giáo viên:
- Tranh phóng to: Quá trình giảm phân.
- Bảng phụ ghi nội dung bảng 10.
Học sinh:
Chuẩn bị bài trước khi lên lớp.
PHƯƠNG PHÁP:
PP trực quan, pp đàm thoại và pp làm việc nhóm
TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY - GIÁO DỤC:
Ổn định lớp: 1’
Kiểm tra bài cũ: 5’
- Những biến đổi hình thái của NST được biểu hiện qua sự đóng và duỗi xoắn điển hình ở các kì nào? Tại sao đóng và duỗi xoắn của NST có tính chất chu kì? Sự tháo xoắn và đóng xoắn của NST có vai trò gì?
- Nêu những diễn biến cơ bản của NST trong quá trình nguyên phân.
- Bài tập: HS chữa bài tập 5 SGK trang 30.
Giảng bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY & TRÒ
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Hoạt động 1 (30’)
Tìm hiểu những diễn biến cơ bản của NST trong giảm phân
- GV yêu cầu HS quan sát kĩ H 10, nghiên cứu thông tin ở mục I, trao đổi nhóm để hoàn thành nội dung vào bảng 10.
- HS tự thu nhận thông tin, quan sát H 10, trao đổi nhóm để hoàn thành bài tập bảng.
- Đại diện nhóm trình bày trên bảng, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV chốt lại kiến thức.
- Nêu kết quả của quá trình giảm phân?
- GV lấy VD: 2 cặp NST tương đồng là AaBb khi ở kì giữa I, NST ở thể kép AAaaBBbb. Kết thúc lần phân bào I NST ở tế bào con có 2 khả năng.
1. (AA)(BB); (aa)(bb)
2. (AA)(bb); (aa)BB)
Kết thúc lần phân bào II có thể tạo 4 loại giao tử: AB, Ab, aB, ab
- Yêu cầu HS đọc kết luận SGK.
I. Những diễn biến cơ bản của NST trong giảm phân
Kết quả: từ 1 tế bào mẹ (2n NST) qua 2 lần phân bào liên tiếp tạo ra 4 tế bào con mang bộ NST đơn bội (n NST).
Kết luận: 
Các kì
Những biến đổi cơ bản của NST ở các kì
Lần phân bào I
Lần phân bào II
Kì đầu
- Các NST kép xoắn, co ngắn.
- Các NST kép trong cặp tơng đồng tiếp hợp theo chiều dọc và có thể bắt chéo nhau, sau đó lại tách dời nhau.
NST co lại cho thấy số lượng
NST kép trong bộ đơn bội.
Kì giữa
Các cặp NST kép tơng đồng tập trung và xếp song song thành 2 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
NST kép xếp thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
Kì sau
Các cặp NST kép tơng đồng phân li độc lập và tổ hợp tự do về 2 cực tế bào.
Từng NST kép tách ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về 2 cực của tế bào.
Kì cuối
Các NST kép nằm gọn trong 2 nhân mới được tạo thành với số lượng là bộ đơn bội (kép) n NST kép.
Các NST đơn nằm gọn trong nhân mới được tạo thành với số lượng là bộ đơn bội 
(n NST)
Củng cố: 6’
- Trả lời câu hỏi:
? Kết quả của giảm phân I có điểm nào khác căn bản so với kết quả của giảm phân II ?
? Trong 2 lần phân bào của giảm phân, lần nào được coi là phân bào nguyên nhiễm, lần nào được coi là phân bào giảm nhiễm?
- Bài tập: Hoàn thành bảng sau:
Nguyên phân
Giảm phân
- Xảy ra ở tế bào sinh dưỡng.
- ...............................
- Tạo ra ............ .tế bào con có bộ NST như ở tế bào mẹ.
- ...................................
- Gồm 2 lần phân bào liên tiếp.
- Tạo ra ....... .tế bào con có bộ NST ...............................
Hướng dẫn: 2’
- Học bài theo nội dung bảng 10.
- Làm bài tập 3, 4 trang 33 vào vở. Nêu những điểm giống và khác nhau cơ bản giữa NPvà GP
RÚT KINH NGHIỆM:
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
BGH KÝ DUYỆT 

File đính kèm:

  • docxTuần 05.docx