Giáo án Sinh học lớp 9 bài 7, 8

CHƯƠNG II - NHIỄM SẮC THỂ

BÀI 8: NHIỄM SẮC THỂ

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Học sinh nêu được tính đặc trưng của bộ NST ở mỗi loài.

- Mô tả đựơc cấu trúc hiển vi điển hình của NST ở kì giữa của nguyên phân.

- Hiểu được chức năng của NST đối với sự di truyền các tính trạng.

2. Kỹ năng:

Rèn kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình.

3. Thái độ:

Học sinh chuẩn bị tốt bài học trước khi lên lớp.

 

docx5 trang | Chia sẻ: dung89st | Lượt xem: 2202 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học lớp 9 bài 7, 8, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 04	Ngày soạn: 01/09/2014
Tiết: 07	Ngày dạy: 08/09/2014
Bài 7: BÀI LUYỆN TẬP
MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Củng cố, khắc sâu và mở rộng nhận thức về các quy luật di truyền.
- Biết vận dụng kiến thức vào giải các bài tập.
2. Kĩ năng:
	Rèn kĩ năng giải bài tập trắc nghiệm khách quan. 
3. Thái độ:
HS có thái độ tích cực với môn học
CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN & HỌC SINH:
Giáo viên:
	Bảng phụ, bảng nhóm.
Học sinh:
Ôn tập về lai một cặp tính trạng và hai tính trạng của Menđen 
PHƯƠNG PHÁP:
PP đàm thoại và pp thảo luận nhóm.
TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY - GIÁO DỤC:
Ổn định lớp: 1’
Kiểm tra bài cũ: 6’ (Bt 4 Trang 10)
Giảng bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY & TRÒ
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Hoạt động 1 (15’):
Bài tập về lai một cặp tính trạng
- GV đưa ra một số dạng bài tập, yêu cầu HS nêu cách giải và rút ra kết luận:
- Học sinh chú ý lắng nghe
- Học sinh giải bài tập theo hướng dẫn của giáo viên 1 -> 2 học sinh lên làm bài tập các học sinh khác nhận xét bổ xung
VD1: Cho đậu thân cao lai với đậu thân thấp, F1 thu được toàn đậu thân cao. Cho F1 tự thụ phấn xác định kiểu gen và kiểu hình ở F1 và F2.
VD2: Bài tập 1 trang 22.
P: Lông ngắn thuần chủng x Lông dài
F1: Toàn lông ngắn.
Vì F1 đồng tính mang tính trạng trội nên đáp án a.
- GV đưa ra 2 dạng, HS đưa cách giải. GV kết luận.
VD3: Bài tập 2 (trang 22): Từ kết quả F1: 75% đỏ thẫm: 25% xanh lục " F1: 3 đỏ thẫm: 1 xanh lục. Theo quy luật phân li " P: Aa x Aa " Đáp án d.
VD5: Bài tập 4 (trang 23): 2 cách giải:
Cách 1: Đời con có sự phân tính chứng tỏ bố mẹ một bên thuần chủng, một bên không thuần chủng, kiểu gen: 
Aa x Aa " Đáp án: b, c.
Cách 2: Người con mắt xanh có kiểu gen aa mang 1 giao tử a của bố, 1 giao tử a của mẹ. Con mắt đen (A-) " bố hoặc mẹ cho 1 giao tử A " Kiểu gen và kiểu hình của P:
 Aa (Mắt đen) x Aa (Mắt đen)
 Aa (Mắt đen) x aa (Mắt xanh)
" Đáp án: b, c.
I. Bài tập về lai một cặp tính trạng
Dạng 1: Biết kiểu hình của P => xác định kiểu gen, kiểu hình ở F1, F2
Cách giải:
- Cần xác định xem P có thuần chủng hay không về tính trạng trội.
- Quy ước gen để xác định kiểu gen của P.
- Lập sơ đồ lai: P, GP, F1, GF1, F2.
- Viết kết quả lai, ghi rõ tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình.
* Có thể xác định nhanh kiểu hình của F1, F2 trong các trường hợp sau:
a. P thuần chủng và khác nhau bởi 1 cặp tính trạng tương phản, 1 bên trội hoàn toàn thì chắc chắn F1 đồng tính về tính trạng trội, F2 phân li theo tỉ lệ 3 trội: 1 lặn.
b. P thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng tương phản, có hiện tượng trội không hoàn toàn thì chắc chắn F1 mang tính trạng trung gian và F2 phân li theo tỉ lệ 1: 2: 1
c. Nếu ở P một bên bố mẹ có kiểu gen dị hợp, bên còn lại có kiểu gen đồng hợp lặn thì F1 có tỉ lệ 1:1.
Dạng 2: Biết kết quả F1, xác định kiểu gen, kiểu hình của P.
Cách giải: Căn cứ vào kết quả kiểu hình ở đời con.
a. Nếu F1 đồng tính mà một bên bố hay mẹ mang tính trạng trội, một bên mang tính trạng lặn thì P thuần chủng, có kiểu gen đồng hợp: AA x aa
b. F1 có hiện tượng phân li:
F: (3:1) " P: Aa x Aa
F: (1:1) " P: Aa x aa (trội hoàn toàn); Aa x AA ( TKHT)
F: (1:2:1) " P: Aa x Aa ( trội không hoàn toàn).
c. Nếu F1 không cho biết tỉ lệ phân li thì dựa vào kiểu hình lặn F1 để suy ra kiểu gen của P.
Hoạt động 2 (17’):
Tìm hiểu Bài tập về lai hai cặp tính trạng
VD6: ở lúa thân thấp trội hoàn toàn so với thân cao. Hạt chín sớm trội hoàn toàn so với hạt chín muộn. Cho cây lúa thuần chủng thân thấp, hạt chín muộn giao phân với cây thuần chủng thân cao, hạt chín sớm thu được F1. Tiếp tục cho F1 giao phấn với nhau. Xác địnhkiểu gen, kiểu hình của con ở F1 và F2. Biết các tính trạng di truyền độc lập nhau (HS tự giải).
VD7: Gen A- quy định hoa kép
Gen aa quy định hoa đơn
Gen BB quy định hoa đỏ
Gen Bb quy định hoa hồng
Gen bb quy định hoa trắng
P thuần chủng hoa kép trắng x đơn đỏ thì tỉ lệ kiểu hình ở F2 như thế nào?
Giải: Theo bài ra tỉ lệ kiểu hình ở F2:
(3 kép: 1 đơn)(1 đỏ: 2 hồng: 1 trắng) 
= 3 kép đỏ: 6 kép hồng: 3 kép trắng: 1 đơn đỏ: 2 đơn hồng: 1 đơn trắng.
VD8: Bài tập 5 (trang 23)
F2: 901 cây quả đỏ, tròn: 299 quả đỏ, bầu dục: 301 quả vàng tròn: 103 quả vàng, bầu dục " Tỉ lệ kiểu hình ở F2 là:
9 đỏ, tròn: 3 đỏ bầu dục: 3 vàng, tròn: 1 vàng, bầu dục 
= (3 đỏ: 1 vàng)(3 tròn: 1 bầu dục)
" P thuần chủng về 2 cặp gen
" Kiểu gen P: 
AAbb (đỏ,bầu dục) x aaBB (vàng, tròn)
Đáp án d.
II. Bài tập về lai hai cặp tính trạng
Dạng 1: Biết P " xác định kết quả lai F1 và F2.
* Cách giải: 
- quy ước gen " xác định kiểu gen P.
- Lập sơ đồ lai
- Viết kết quả lai: tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình.
* Có thể xác định nhanh: Nếu bài cho các cặp gen quy định cặp tính trạng di truyền độc lập " căn cứ vào tỉ lệ từng cặp tính trạng để tính tỉ lệ kiểu hình:
(3:1)(3:1) = 9: 3: 3:1
(3:1)(1:1) = 3: 3: 1:1
(3:1)(1:2:1) = 6:3:3:2:1:1 
(1 cặp trội hoàn toàn, 1 cặp trội không hoàn toàn)
Dạng 2: Biết số lượng hay tỉ lệ kiểu hình ở F. Xác định kiểu gen của P
* Cách giải: Căn cứ vào tỉ lệ kiểu hình ở đời con " xác định kiểu gen P hoặc xét sự phân li của từng cặp tính trạng, tổ hợp lại ta được kiểu gen của P.
F2: 9:3:3:1 = (3:1)(3:1) 
" F1 dị hợp về 2 cặp gen 
" P thuần chủng 2 cặp gen.
F1: 3:3:1:1=(3:1)(1:1)
" P: AaBb x Aabb
F1: 1:1:1:1=(1:1)(1:1)
" P: AaBb x aabb hoặc 
P: Aabb x aaBb
Củng cố: 5’
- Làm các bài tập VD1, 6,7.
- Hoàn thiện các bài tập trong SGK trang 22, 23.
Hướng dẫn: 2’
Đọc trước bài 8.
RÚT KINH NGHIỆM:
..............................................................................................................................................................................................................................................................
Tuần: 04	Ngày soạn: 01/09/2014
Tiết: 08	Ngày dạy: 13/09/2014
CHƯƠNG II - NHIỄM SẮC THỂ
BÀI 8: NHIỄM SẮC THỂ
MỤC TIÊU:
Kiến thức:
- Học sinh nêu được tính đặc trưng của bộ NST ở mỗi loài.
- Mô tả đựơc cấu trúc hiển vi điển hình của NST ở kì giữa của nguyên phân.
- Hiểu được chức năng của NST đối với sự di truyền các tính trạng.
Kỹ năng:
Rèn kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình.
Thái độ:
Học sinh chuẩn bị tốt bài học trước khi lên lớp.
CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN & HỌC SINH:
Giáo viên:
- Tranh phóng to: Hình dạng cấu trúc NST ở kỳ giữa.
- Bảng phụ.
Học sinh:
Chuẩn bị bài trước khi lên lớp
PHƯƠNG PHÁP:
PP trực quan, pp đàm thoại và pp thảo luận nhóm.
TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY - GIÁO DỤC:
Ổn định lớp: 1’
Kiểm tra bài cũ:
Giảng bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY & TRÒ
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Hoạt động 1 (14’)
Tính đặc trưng của bộ nhiễm sắc thể
- GV đưa ra khái niệm về NST.
- Yêu cầu HS đọc £ mục I, quan sát H 8.1 để trả lời câu hỏi:
- NST tồn tại như thế nào trong tế bào sinh dưỡng và trong giao tử?
- Thế nào là cặp NST tương đồng?
- Phân biệt bộ NST lưỡng bội, đơn bội?
- HS nghiên cứu phần đầu mục I, quan sát hình vẽ
- GV nhấn mạnh: trong cặp NST tương đồng, 1 có nguồn gốc từ bố, 1 có nguồn gốc từ mẹ.
- Yêu cầu HS quan sát H 8.2 bộ NST của ruồi giấm, đọc thông tin cuối mục I và trả lời câu hỏi:
- Mô tả bộ NST của ruồi giấm về số lượng và hình dạng ở con đực và con cái?
- GV rút ra kết luận.
- GV phân tích thêm: cặp NST giới tính có thể tương đồng (XX) hay không tương đồng tuỳ thuộc vào loại, giới tính.
I. Tính đặc trưng của bộ nhiễm sắc thể
- Trong tế bào sinh dưỡng, NST tồn tại thành từng cặp tương đồng. Bộ NST là bộ lưỡng bội, kí hiệu là 2n.
- Trong tế bào sinh dục (giao tử) chỉ chứa 1 NST trong mỗi cặp tương đồng " Số NST giảm đi một nửa, bộ NST là bộ đơn bội, kí hiệu là n.
- Ở những loài đơn tính có sự khác nhau giữa con đực và con cái ở 1 cặp NST giới tính kí hiệu là XX, XY.
- Mỗi loài sinh vật có bộ NST đặc trưng về số lượng và hình dạng.
Hoạt động 2 (12’)
Cấu trúc của nhiễm sắc thể
- Mô tả hình dạng, kích thước của NST ở kì giữa?
- HS quan sát và mô tả.
- Yêu cầu HS quan sát H 8.5 cho biết: các số 1 và 2 chỉ những thành phần cấu trúc nào của NST?
- Mô tả cấu trúc NST ở kì giữa của quá trình phân bào?
- GV giới thiệu H 8.4
- Lắng nghe GV giới thiệu.
II. Cấu trúc của nhiễm sắc thể
- Cấu trúc điển hình của NST được biểu hiện rõ nhất ở kì giữa.
+ Hình dạng: hình hạt, hình que, hình chữ V.
+ Dài: 0,5 – 50 micromet, đường kính 0,2 – 2 micromet.
+ Cấu trúc: ở kì giữa NST gồm 2 cromatit gắn với nhau ở tâm động.
+ Mỗi cromatit gồm 1 phân tử ADN và prôtêin loại histôn.
Hoạt động 3 (12’)
Chức năng của nhiễm sắc thể
- Yêu cầu HS đọc thông tin mục III SGK, trao đổi nhóm và trả lời câu hỏi:
? NST có đặc điểm gì liên quan đến di truyền? 
- HS đọc thông tin mục III SGK, trao đổi nhóm và trả lời câu hỏi.
- Rút ra kết luận.
III. Chức năng của nhiễm sắc thể
- NST là cấu trúc mang gen, trên đó mỗi gen ở một vị trí xác định. Những biến đổi về cấu trúc, số lượng NST đều dẫn tới biến đổi tính trạng di truyền.
- NST có bản chất là ADN, sự tự nhân đôi của ADN dẫn tới sự tự nhân đôi của NST nên tính trạng di truyền được sao chép qua các thế hệ tế bào và cơ thể.
Củng cố: 4’
Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1, 2,3 SGK.
Hướng dẫn: 2’
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK
- Kẻ sẵn bảng 9.1 và 9.2 vào vở bài tập.
RÚT KINH NGHIỆM:
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
BGH KÝ DUYỆT 

File đính kèm:

  • docxTuần 04.docx