Giáo án Sinh học lớp 9 bài 5: Lai hai cặp tính trạng (tt)
Menđen giải thích kết quả thí nghiệm
-Menđen cho rằng mỗi cặp tính trạng do 1 cặp nhân tố di truyền qui định.
+ KG AABB qua quá trình phát sinh GT cho 1 GT AB
+ KG aabb qua quá trình phát sinh GT cho 1 GT ab.
+ Thụ tinh AaBb
-F1 hình thành GT, do sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp gen tương ứng tạo ra 4 GT với tỉ lệ ngang nhau AB, Ab, aB, ab
LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG (TT) Tuần 3-Tiết PPCT: 5 ND: 3/9 1.Mục tiêu: 1.1.Kiến thức: - HĐ1: HS biết nhận xét được kết quả thí nghiệm lai 2 cặp tính trạng của Men đen, phát biểu được nội dung quy luật phân li độc lập. - HĐ2: HS hiểu được ý nghĩa của quy luật phân li độc lập, ứng dụng quy luật này trong sản xuất và đời sống 1.2.Kỹ năng: -HĐ1: HS thực hiện được kỹ năng: Quan sát ,Viết sơ đồ lai 2 cặp tính trạng -HĐ2: HS thực hiện thành thạo kỹ năng:Giải thích, phân tích kênh hình 1.3.Thái độ: -HĐ1: Thói quen: Tìm tòi nghiên cứu, phân tích thí nghiệm -HĐ2: Tính cách: Giải thích được hiện tượng di truyền trong cuộc sống thực tế 2. Nội dung học tập -Menđen giải thích kết quả thí nghiệm -Ý nghĩa của qui luật phân li độc lập 3.Chuẩn bị: 3.1.GV: Tranh H5 SGK/17 3.2.HS: Xem kỹ nội dung bài, soạn bảng 5 4.Tổ chức các hoạt động học tập: 4.1.Ổn định tổ chức và kiểm diện: 9A1.9A2 9A39A4 4.2.Kiểm tra miệng: Căn cứ vào đâu mà Menđen cho rằng các tính trạng màu sắc và hình dạng hạt đậu trong TN di truyền độc lập với nhau? (8đ)Biến dị tổ hợp là gì? Nó được xuất hiện ở hình thức sinh sản nào? (2đ) TL:- Căn cứ vào tỉ lệ mỗi KH ở F2 bằng tích các tỉ lệ của các tín trạng hợp thành nó, Menđen đã xác định các tính trạng màu sắc và hình dạng hạt đậu trong TN di truyền độc lập với nhau. *Biến dị làm xuất hiện KH khác với P do sự tổ hợp lại 1 cách ngẫu nhiên của các tính trạng phân li độc lập. Xuất hiện ở hình thức sinh sản hữu tính 4.3.Tiến trình bài học: Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học (1 phút) Vào bài: ?Tại sao kết quả lai 2 cặp tính trạng ra 4 loại KH? Vào bài *HĐ1: (24 phút)Menđen giải thích kết quả thí nghiệm MT: HS biết nhận xét được KQ TN lai 2 cặp tính trạng của Men đen, phát biểu được nội dung quy luật phân li độc lập. Tiến hành: -GV: Kết quả TN đã xác định tỉ lệ phân li của từng cặp tính trạng đều là 3:1. Menđen cho rằng mỗi cặp tính trạng do 1 cặp nhân tố di truyền qui định, ông dùng các chữ cái để kí hiệu cho các cặp NTDT như sau: A qui định hạt vàng, B qui định vỏ trơn a qui định hạt xanh, b qui định vỏ nhăn -GV: Treo sơ đồ giải thích kết quả thí nghiệm P: AABB (V-T) x aabb (X-N) G AB ab F1 AaBb (V-T) F1 x F1 AaBb x AaBb GF1 AB, Ab, aB, ab F2 AABB, AABb, AaBB, AaBb, AABb, AAbb, AaBb, Aabb, AaBB, AaBb, aaBB, aaBb, AaBb, Aabb, aaBb, aabb ? F2 có bao nhiêu tổ hợp? *HS: 16 tổ hợp ?Tại sao F2 có 16 tổ hợp? *HS: Do có sự kết hợp ngẫu nhiên qua thụ tinh của 4 loại giao tử đực với 4 giao tử cái ? Dựa vào sơ đồ TLN điền kết quả vào bảng 5? *HS: KH F2 Tỉ lệ Hạt vàng trơn Hạt vàng nhăn Hạt xanh trơn Hạt xanh nhăn Tỉ lệ của mỗi KG ở F2 1AABB,4AaBb 2AaBB,2AABb 1AAbb, 2Aabb 1aaBB 2aaBb 1aabb TC 9A_B_ 3A_bb 3aaB_ 1aabb Tỉ lệ của mỗi KH ở F2 9 hạt vàng trơn 3 hạt vàng nhăn 3 hạt xanh trơn 1 hạt xanh nhăn ? Dựa vào kết quả đã phân tích ở bảng trên Menđen đã phát hiện ra qui luật gì? Phát biểu qui luật đó? *HS: Phân li độc lập *HĐ2: (10 phút) Tìm hiểu ý nghĩa của qui luật phân li độc lập MT: HS hiểu được ý nghĩa của quy luật phân li độc lập, ứng dụng quy luật này trong sản xuất và đời sống Tiến hành ?Trong TN của Menđen đã xuất hiện các biến dị tổ hợp nào? *HS: 3 vàng nhăn, 3 xanh trơn ? Các biến dị tổ hợp đó có ý nghĩa gì trong chọn giống và tiến hóa? *HS: Chúng cho ra nhiều KG, KG thường tồn tại ở thể dị hợp do đó có sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của chúng sẽ tạo ra các loại tổ hợp về KG và KH ở đời con rất lớn. ? Tại sao các loài sinh vật trong giao phối lại có biến dị tổ hợp phong phú hơn so với loài sinh sản vô tính? *HS: Do các loài SV giao phối là loài SV bậc cao, có rất nhiều KG và các gen này thường tồn tại ở thể dị hợp. ? Ý nghĩa của qui luật phân li là gì? *HS: KL III.Menđen giải thích kết quả thí nghiệm -Menđen cho rằng mỗi cặp tính trạng do 1 cặp nhân tố di truyền qui định. + KG AABB qua quá trình phát sinh GT cho 1 GT AB + KG aabb qua quá trình phát sinh GT cho 1 GT ab. + Thụ tinh AaBb -F1 hình thành GT, do sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp gen tương ứng tạo ra 4 GT với tỉ lệ ngang nhau AB, Ab, aB, ab *Qui luật phân li độc lập: Các cặp nhân tố di truyền đã phân li độc lập trong quá trình phát trình phát sinh giao tử. IV.Ý nghĩa của qui luật phân li độc lập: -Tạo ra các biến dị tổ hợp vô cùng phong phú ở các loài sinh vật giao phối. - Loại biến dị tổ hợp này là nguồn nguyên liệu quan trọng trong chọn giống và tiến hóa. 4.4. Tổng kết: Câu 1: Câu 4 SGK/19 TL: Chọn d vì P tóc xoăn, mắt đen x tóc thẳng, mắt xanh P AABB x aabb G AB ab F1 AaBb tóc xoăn, mắt đen Câu 2: Vì sao hình thức sinh sản vô tính không cho nhiều biến dị như ở sinh sản hữu tính? TL: Do các loài SV giao phối là loài SV bậc cao, có rất nhiều KG và các gen này thường tồn tại ở thể dị hợp. Câu 3: Qui luật phân li độc lập? TL: Các cặp nhân tố di truyền đã phân li độc lập trong quá trình phát trình phát sinh giao tử. 4.5.Hướng dẫn HS học tập: *Đối với bài học này: - Học thuộc bài, trả lời câu hỏi SGK/19 *Đối với bài học tiếp theo -Xem bài: “ TH tính xác xuất.” -Chuẩn bị: Nhóm 1,2 lấy 1 đồng KL gieo 50 lần điền vào bảng 6.1 Nhóm 3,4 lấy 2 đồng tiền kim loại gieo 50 lần thống kê vào bảng 6.2 5. Phụ lục
File đính kèm:
- Bai_5_Lai_hai_cap_tinh_trang_tiep_theo_20150726_110227.doc