Giáo án Sinh học Lớp 8 - Tuần 28 - Năm học 2018-2019

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Phân biệt được phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện.

- Trình bày được quá trình hình thành được các phản xạ mới quá trình ức chế các phản xạ cũ.

- Nêu rõ các điều kiện cần khi thành lập một phản xạ có điều kiện

- Nêu rõ ý nghĩa của các phản xạ này đối với đời sống của sinh vật nói chung và con người nói riêng.

2. Kỹ năng: - Kỹ năng quan sát, phân tích để tiếp thu kiến thức từ hình vẽ.

3. Thái độ: - GD ý thức bảo vệ cơ thể và ý thức rèn luyện thói quen tốt.

4. Định hướng phát triển năng lực:

a.Năng lực chung:

- Năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực quan sát, giải quyết vấn đề, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống .

b.Năng lực riêng:Quan sát hình ảnh, mô tả ví dụ, phân tích phản xạ

II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:

1. Giáo viên:

- H.52.1-3 sgk.

- Phiếu học tâp ghi bảng 52.1. sgk

2. Học sinh: Kiến thức liên quan

III. Chuỗi các hoạt động học:

 

docx6 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 359 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 8 - Tuần 28 - Năm học 2018-2019, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 28
Tiết 53
CƠ QUAN PHÂN TÍCH THÍNH GIÁC
Ngày soạn:23/03/2019
Ngày dạy: 25/03/2019
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Xác định rõ các thành phần của cơ quan phân tích thính giác.
- Mô tả được cấu tạo của tai và trình bày chức năng thu nhận kích thích của sóng âm bằng một sơ đồ đơn giản.
- Phòng tránh các tật về tai
2. Kỹ năng: 
- Kỹ năng phân tích cấu tạo dựa vào tranh.
- Phát triển kỹ năng quan sát và phân tích.
3. Thái độ: - GD ý thức vệ sinh tai.
4. Định hướng phát triển năng lực:
a.Năng lực chung:
- Năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực quan sát, giải quyết vấn đề, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống ...
b.Năng lực riêng:Quan sát và phân tích hình ảnh sơ đồ về cơ quan phân tích tính giác, đọc hiểu và trả lời trình bày.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên: - Sơ đồ 51.1-2 sgk.
2. Học sinh: Kiến thức liên quan
III. Chuỗi các hoạt động học:
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
NỘI DUNG
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Nêu các tật của mắt? Biện pháp ngăn ngừa các tật của mắt?
- Ta có thể cảm giác và phân biệt được các âm trầm bổng, nhỏ to khác nhau, phát ra từ nguồn âm là nhờ cơ quan phân tích thính giác. Vậy thì cơ quan phân tích thính giác có cấu tạo như thế nào? Quá trình thu nhận cảm giác âm thanh như thế nào? Ta sẽ tìm hiểu bài mới.
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Đánh giá HS
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS trả lời dựa vào bài cũ
HS phát biểu các vấn đề cần giải quyết trong bài mới
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
Tự đánh giá nhau
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
I. Cấu tạo của tai
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- GV vấn đáp: Cơ quan phân tích thính giác gồm những bộ phận nào?
- GV treo hình 51.1 kết hợp với mô hình dẫn dắt học sinh có đáp án đúng.
- GV kiểm tra kết quả các em đã đọc.
- GV đưa đáp án đúng.
- GV đặt vấn đề:
+ Tai ngoài gồm những bộ và chức năng gì?
+ Nêu đặc điểm tai giữa?
+ Tai trong có cấu tạo và chức năng gì?
+ Chức năng của tai trong?
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Đánh giá HS
II. Chức năng thu nhận sóng âm
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
+ Mô tả quá trình truyền sóng âm và thu nhận cảm giác về âm?
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Đánh giá HS
III.Vệ sinh tai
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV cho học sinh đọc ’ và thảo luận, GV chỉ định một số em trả lời.
+ Rái tai có tác dụng gì?
+ Để bảo vệ tai cần làm gì?
- GV yêu cầu hoc sinh đọc ghi nhớ sgk.
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Đánh giá HS
I. Cấu tạo của tai
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập:
- HS đọc, học sinh khác bổ sung
- GV cho học sinh đọc mục ’ và thảo luận.
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
Tự đánh giá nhau
II. Chức năng thu nhận sóng âm
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS thảo luận trả lời.
HS khác nhận xét bổ sung.
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
Tự đánh giá nhau
III.Vệ sinh tai 
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập
-Học sinh tự thu nhận thông tin à nêu được : 
+ Giữ vệ sinh tai 
+ Bảo vệ tai 
-Học sinh tự đề ra các biện pháp . 
* Tích hợp môi trường : Sóng âm làm rung màng căng của màng nhỉ rồi khuyếch tán vào cửa bầu dục truyền đến dây thần kinh thính giác. Nếu âm thanh to, mạnh dễ làm tổn thương màng căng của màng nhỉ nên cần làm việc trong bầu không khí yên tĩnh tránh ô nhiễm tiếng ồn.
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
Tự đánh giá nhau
I.Cấu tạo của tai	
1. Tai ngoài:
- Vành tai: hứng sóng âm
- Ống tai: Dẫn sóng âm
- Màng nhĩ: Ngăn cách tai ngoài và tai giữa.
2. Tai giữa:
- Gồm một chuỗi xương tai: Xương búa, xương đe, xương bàn đạp→Hứng sóng âm vào tai trong
3. Tai trong:
- Gồm 2 bộ phận:
+ Hệ thống tiền đình và ống bán khuyên thu nhận kích thích về vị trí và sự chuyển động của cơ thể trong không gian.
+ Ốc tai: Gồm ốc tai xương và ốc tai màng thu nhận kích thích sóng âm.
II.Chức năng thu nhận sóng âm
- Tai trong có chức năng truyền sóng âm và thu nhận cảm giác về âm.
+ Sóng âm đạp vào màng nhĩ, sau khi được 1 chuỗi xương tai khuếch đại ở của bầu dục thì làm dung động ngoại dịch, rồi truyền sang nội dịch làm dung màng cơ sở kích thích cơ quan coocti xuất hiện xung thần kinh truyền về vùng thính giác (phân tích cho biết âm thanh)
III.Vệ sinh tai
Giữ gìn vệ sinh tai.
Bảo vệ tai :
+ Không dùng vật sắc nhọn ngoáy tai
+ Giữ vệ sinh mũi họng để phòng bệnh cho tai.
+ Có biện pháp chống, giảm tiếng ồn.
- Ghi nhớ: Sgk
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
-Trình bày quá trình thu nhận kích thích sóng âm ?
-Vì sao có thể xác định được âm thanh phát ra từ bên phải hay trái ? 
- Trả lời câu hỏi cuối bài.
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Đánh giá HS
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS lên bảng trình bày
HS dự đoán và phân tích
HS trả lời câu hỏi cuối bài
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
Tự đánh giá nhau
D. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Học bài và trả lời câu hỏi SGK. ( câu hỏi 1 trang 165 không yêu cầu Hs trả lời)
-Đọc mục : “em có biết “
-Tìm hiểu hoạt động của một số vật nuôi trong nhà.
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Đánh giá HS
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS xem lại bài học trình bày nội dung trọng tâm.
HS đọc mục em có biết
HS ghi nhiệm vụ ở nhà
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
Tự đánh giá nhau
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu hỏi trong SBT
Tuần 28
Tiết 54
PHẢN XẠ KHÔNG ĐIỀU KIỆN VÀ PHẢN XẠ CÓ ĐIỀU KIỆN
Ngày soạn:26/03/2019
Ngày dạy: 28/03/2019
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Phân biệt được phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện.
- Trình bày được quá trình hình thành được các phản xạ mới quá trình ức chế các phản xạ cũ. 
- Nêu rõ các điều kiện cần khi thành lập một phản xạ có điều kiện
- Nêu rõ ý nghĩa của các phản xạ này đối với đời sống của sinh vật nói chung và con người nói riêng.
2. Kỹ năng: - Kỹ năng quan sát, phân tích để tiếp thu kiến thức từ hình vẽ.
3. Thái độ: - GD ý thức bảo vệ cơ thể và ý thức rèn luyện thói quen tốt.
4. Định hướng phát triển năng lực:
a.Năng lực chung:
- Năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực quan sát, giải quyết vấn đề, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống ...
b.Năng lực riêng:Quan sát hình ảnh, mô tả ví dụ, phân tích phản xạ
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên: 
- H.52.1-3 sgk.
- Phiếu học tâp ghi bảng 52.1. sgk
2. Học sinh: Kiến thức liên quan
III. Chuỗi các hoạt động học:
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
NỘI DUNG
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
-Trình bày cấu tạo và chức năng của tai?
- Hàng ngày chúng ta hoạt động đều xảy ra quá trình phản ứng của cơ thể vậy đó là gì phản xạ hay sao hôm nay ta nghiên cứu bài phản xạ không và có điều kiện.
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Đánh giá HS
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS lên bảng trình bày câu trả lời.
HS đự đoán hướng giải quyết vấn đề bài mới
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
Tự đánh giá nhau
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
I. Phân biệt phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều kiện
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- GV yêu cầu học sinh thực hiện mục Ñ và điền vào phiếu học tập bảng 52.1 sgk.
- GV gợi ý dựa vào ’ cuối mục I sgk.
- GV đưa ra đáp án đúng để học sinh đối chiếu.
- GV cho học sinh tìm them 1 vài ví dụ về PXCĐK và PXKĐK?
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Đánh giá HS
II. Sự hình thành phản xạ có điều kiện
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV treo hình 52.1-3 vừa chỉ vừa mô tả thí nghiệm của Pap lốp và đặt câu hỏi:
+ Thí nghiệm trên 52.1-2 Pap lốp đã dùng những điều kiện nào? (đèn sáng + Thức ăn)
+ H.52.3đã xuất hiện điều gì?
+ H.52.3 B em thấy xuất hiện điều gì không cần thức ăn?
+ Vậy muốn PXCĐK được thành lập cần có sự kết hợp thế nào?
+ Vậy muốn ức chế phản xạ có điều kiện cần phải làm gì? Cho ví dụ?
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Đánh giá HS
III. So sánh tính chất phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều kiện
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu học sinh thảo luận hoàn thành bảng so sánh tính chất của phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều kiện.
GV yêu cầu HS đọc thông tin : Mối quan hệ giữa PXKĐK và PXCĐK.
- GV yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ sgk.
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Đánh giá HS
I. Phân biệt phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều kiện
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập:
- Các nhóm thảo luận để đưa ra đáp án đúng, cử đại diện trả lời.
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
Tự đánh giá nhau
II. Sự hình thành phản xạ có điều kiện
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS thảo luận nhóm và cá nhân lên trình bày.
Hs ghi bài.
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
Tự đánh giá nhau
III. So sánh tính chất phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều kiện
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS: thảo luận nhóm , đại diện nhóm trả lời
Học sinh đọc ghi nhớ sgk.
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
Tự đánh giá nhau
I. Phân biệt phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều kiện
- Đáp án: 2,4: PXKĐK
 1,3,5,6 PXCĐK
II.Sự hình thành phản xạ có điều kiện
1. Hình thành
- Muốn hình thành phản xạ có điều kiện cần phải kết hợp nhiều lần các phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều kiện.
- Quá trình kết hợp đó phải được lập đi lập lại nhiều lần.
- Thực chất của việc thành lập phản xạ có điều kiện là sự hình thành đường liên hệ tạm thời nối các vùng của vỏ đại não với nhau.
2. Ức chế phản xạ có điều kiện.
- Khi PXCĐK không được củng cố → phản xạ mất dần.
- Ý nghĩa :
 + Đảm bảo sự thích nghi với môi trường và điều kiện sống luôn thay đổi.
+ Hình thành thói quen tập quan tốt đối với con người.
III. So sánh tính chất phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều kiện
Một số đáp án: 	
2) PXCĐK là kết quả của sự rèn luyện học tập.
3) PXKĐK không mất đi và tồn tại khi cơ thể tồn tại
4) PXCĐK không mang tính di truyền
5) PXKĐK số lượng có hạn.
7) PXCĐK trung ương thần kinh ở đại não.
- Ghi nhớ: Sgk
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Phân biệt phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều kiện?
- Hãy trình bày một phản xạ có điều kiện?
- Nêu rõ ý nghĩa của sự hình thành và ức chế các phản xạ có điều kiện?
- Trả lời câu hỏi cuối bài.
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Đánh giá HS
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS trình bày theo bảng hoặc trình bày nhanh.
HS cho ví dụ và liên hệ thực tế
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
Tự đánh giá nhau
D. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Học bài theo nội dung sgk.
- Tìm hiểu bài mới.
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Đánh giá HS
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS xem lại bài học và phát biểu.
HS ghi nhiệm vụ ở nhà
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
Tự đánh giá nhau
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu hỏi trong SBT

File đính kèm:

  • docxTUAN28.docx
Giáo án liên quan