Giáo án Sinh học Lớp 8 - Tuần 27 - Năm học 2018-2019
I. MỤC TIÊU:
- Hiểu rõ nguyên nhân của tật cận thị , viễn thị và cách thức khắc phục
- Trình bày được nguyên nhân gây bệnh đau mắt hột , cách lây truyền và biện pháp phòng chống .
- Phát triển kỹ năng quan sát , nhận xét và liên hệ thực tế
- Giáo dục ý thức bảo vệ mắt , phòng tránh các bệnh về mắt .
II. KỸ NĂNG SỐNG CƠ BẢN:
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh ảnh để tìm hiểu nhận biét đợc những thói quen xấu làm ảnh hởng đến mắt, biện pháp bảo vệ mắt.
- Kỹ năng hợp tác, lăng nghe, ứng xử/ giao tiếp trong khi thảo luận.
- Kĩ năng tự nhận thức: nhận biết đợc những thói quen xấu làm ảnh hởng đến mắt của bản thân.
- Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trớc nhóm, tổ, lớp
III. TRỌNG TÂM: Các tật của mắt
IV. PHƯƠNG PHÁP:
- Dạy học nhóm
- Động não
- Vấn đáp -tìm tòi
- Trình bày 1 phút
- Trực quan
V. PHƯƠNG TIỆN:
1/ Giáo viên: Tranh phóng to hình 50.1 ; 50.2 ; 50.3 ; 50.4; Bảng phụ
Phiếu học tập : Bệnh đau mắt hột
Tuần 27 Tiết 51 CƠ QUAN PHÂN TÍCH THỊ GIÁC Ngày soạn:16/03/2019 Ngày dạy: 18/03/2019 MỤC TIÊU: Xác định rõ các thành phần của 1 cơ quan phân tích , nêu được ý nghiã của cơ quan phân tích đối với cơ thể . Mô tả được các thành phần chính của cơ quan thụ cảm thị giác , nêu rõ được cấu tạo của màng lưới trong cầu mắt . Giải thích được cơ chế điều tiết của mắt để nhìn rõ vật . Phát triển kỹ năng quan sát và phân tích hình Kỹ năng hoạt động nhóm . Giáo dục ý thức bảo vệ mắt à đeo kính râm khi đi nắng KỸ NĂNG SỐNG CƠ BẢN: - KÜ n¨ng t×m kiÕm vµ xö lÝ th«ng tin khi ®äc SGK, quan s¸t tranh ¶nh ®Ó t×m hiÓu nhËn biÐt ®îc nh÷ng thãi quen xÊu lµm ¶nh hëng ®Õn m¾t, biÖn ph¸p b¶o vÖ m¾t. - Kü n¨ng hîp t¸c, l¨ng nghe, øng xö/ giao tiÕp trong khi th¶o luËn. - KÜ n¨ng tù nhËn thøc: nhËn biÕt ®îc nh÷ng thãi quen xÊu lµm ¶nh hëng ®Õn m¾t cña b¶n th©n. - KÜ n¨ng tù tin khi tr×nh bµy ý kiÕn tríc nhãm, tæ, líp TRỌNG TÂM: Cơ quan phân tích thị giác. PHƯƠNG PHÁP: - D¹y häc nhãm - §éng n·o - VÊn ®¸p -t×m tßi - Tr×nh bµy 1 phót - Trùc quan. PHƯƠNG TIỆN:Tranh phóng to hình 49.1 ; 49.2 ; 49.3 Mô hình cấu taọ mắt CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Ổn định tổ chức: 1’ Kiểm tra bài cũ: 3’ Trình bày cấu tạo và chức năng của hệ thần kinh sinh dưỡng? Khám phá:1’ Chúng ta thường ngày nhìn quan sát sự vật hiện tượng trong đời sống vậy chúng có cấu tạo như thế nào. Kết nối: Hoạt động 1 : Cơ quan phân tích 5’ HĐ của giáo viên HĐ của học sinh Nội dung GV yêu cầu học sinh nghiên cứu thông tin SGK à trả lời câu hỏi : Một cơ quan phân tích gồm những thành phần nào ? +Ý nghiã của cơ quan phân tích đối với cơ thể ? GV lưu ý hsinh : Cơ quan thụ cảm tiếp nhận kích thích tác động lên cơ thể – là khâu đầu tiên của cơ quan phân tích Học sinh tự thu nhận thông tn và trả lời câu hỏi . Một vài học sinh phát biểu - Học sinh tự rút ra kết luận I . Cơ quan phân tích gồm : Cơ quan thụ cảm Dây thần kinh +Bộ phận phân tích ở trung ương ( vùng thần kinh ở đại não ) ý nghiã : Giúp cơ thể nhận biết được tác động của môi trường Hoạt động 2: Cơ quan phân tích thị giác. 20’ ( Hình 49-1 và nội dung liên quan lệnh ▼ trang 155 không dạy) HĐ của giáo viên HĐ của học sinh Nội dung GV: ? Cơ quan phân tích thị giác gồm những thành phần nào ? GV hướng dẫn học sinh nghiên cứu cấu tạo cấu mắt ở hình 49.2 và mô hình à làm bài tập điền từ tr 156 GV hướng dẫn học sinh nghiên cứu cấu tạo cấu mắt ở hình 49.2 và mô hình à làm bài tập điền từ tr 156 GV: Chốt lại đáp án đúng: + Cơ vận động mắt + Màng cứng + Màng mạch + Màng lưới +Tế bào thụ cảm thị giác. - GV treo tranh 49.3 nghiên cứu thông tin. → Nêu cấu tạo của màng lưới GV hướng dẫn HS quan sát sự khác nhau tế bào nón và tế bào que trong mối quan hệ với thần kinh thị giác ( Hình 49-4 và lệnh ▼ trang 157 không dạy) GV cho học sinh giải thích một số hiện tượng : Tại sao ảnh của vật hiện trên điểm vàng lại nhìn rõ nhất ? Vì sao trời tối ta không nhìn rõ màu sắc của vật ? Vai trò của thể thủy tinh trong cầu mắt ? Trình bày qúa trình tạo ảnh ở màng lưới ? Học sinh dưạ vào kiến thức mục 1 để trả lời : Học sinh quan sát kỹ hình từ ngoài vào trong à ghi nhớ cấu tạo cầu mắt . Thảo luận nhóm để hoàn chỉnh bài tập Học sinh t bày cấu tạo trên tranh , lớp bổ sung HS quan sát hình kết hợp đọc thông tin → trả lời câu hỏi 1 -2 HS trình bày, lớp bổ sung. HS rút ra kết luận. Học sinh quan sát hình và kết hợp với thông tin à trả lời câu hỏi : Tại Điểm vàng mỗi chi tiết ảnh được 1 tế bào nón tiếp nhận và truyền về não qua 1 tế bào thần kinh -Hs: đọc thông tin à rút ra kết luận về vai trò của thủy tinh thể và sự tạo ảnh - Một vài Hs phát biểu lớp bổ sung hoàn thiện kiến thức. II . Cơ quan phân tích thị giác : gồm CácTB thụ cảm thị giác Dây thần kinh thị giác. Vùng thị giác ở thùy chẩm 1/ Cấu tạo của cầu mắt gồm : - Màng bọc Màng cứng : Phiá trước là màng giác trong suốt Màng mạch : Phiá trước là lòng đen . nhiều mạch máu ,các TB sắc tố đen Màng lưới Tế bào nón Tế bào que - Môi trường trong suốt + Thủy dịch + Thể thủy dịch + Dịch thủy tinh 2/ Cấu tạo của màng lưới : gồm Tế bào nón : Tiếp nhận kích thích ánh sáng mạnh và màu sắc Tế bào que :Tiếp nhận kích thích ánh sáng yếu Điểm vàng : Là nơi tập chung tế bào non Điểm mù : Không có tế bào thụ cảm thị giác 3/ Sự tạo ảnh ở màng lưới Thể thủy tinh ( như 1 thấu kính hội tụ ) có khả năng điều tiết để nhìn rõ vật - Ánh sáng phản chiếu từ vật tới màng lưới tạo nên 1 ảnh thu nhỏ lộn ngược à kích thích tế bào thụ cảm à dây thần kinh thị giác à vùng thị giác Thực hành/luyện tập:5’ 1/ Điền các từ Đ hay S vào đầu các câu sau : Cơ quan phân tích gồm : CƠ q thụ cảm thị giác , d t kinh và bộ phận trung ương Các tế bào nón giúp chúng ta nhìn rõ về ban đêm Sự phân tích hình ảnh xảy ra ngay ở cơ quan thụ cảm thị giác . Khi rọi đèn pin vào mắt thì đồng tử dãn rộng để nhìn rõ vật . 2 /Trình bày quá trình thu nhận ảnh của vật ở cơ quan phân tích thị giác ? Vận dụng: 5’Trả lời câu hỏi cuối bài. Dặn dò:5’ Học bài và trả lời câu hoỉ SGK Đọc mục : “em có biết “Tìm hiểu một số bệnh về mắt Xem bài mới: VỆ SINH MẮT ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG SỐNG: Kĩ năng sống được đánh giá: Công cụ đánh giá: Đánh giá: Rút kinh nghiệm: Tuần 27 Tiết 52 VỆ SINH MẮT Ngày soạn:19/03/2019 Ngày dạy: 21/03/2019 MỤC TIÊU: - Hiểu rõ nguyên nhân của tật cận thị , viễn thị và cách thức khắc phục - Trình bày được nguyên nhân gây bệnh đau mắt hột , cách lây truyền và biện pháp phòng chống . - Phát triển kỹ năng quan sát , nhận xét và liên hệ thực tế - Giáo dục ý thức bảo vệ mắt , phòng tránh các bệnh về mắt . KỸ NĂNG SỐNG CƠ BẢN: - KÜ n¨ng t×m kiÕm vµ xö lÝ th«ng tin khi ®äc SGK, quan s¸t tranh ¶nh ®Ó t×m hiÓu nhËn biÐt ®îc nh÷ng thãi quen xÊu lµm ¶nh hëng ®Õn m¾t, biÖn ph¸p b¶o vÖ m¾t. - Kü n¨ng hîp t¸c, l¨ng nghe, øng xö/ giao tiÕp trong khi th¶o luËn. - KÜ n¨ng tù nhËn thøc: nhËn biÕt ®îc nh÷ng thãi quen xÊu lµm ¶nh hëng ®Õn m¾t cña b¶n th©n. - KÜ n¨ng tù tin khi tr×nh bµy ý kiÕn tríc nhãm, tæ, líp TRỌNG TÂM: Các tật của mắt PHƯƠNG PHÁP: - D¹y häc nhãm - §éng n·o - VÊn ®¸p -t×m tßi - Tr×nh bµy 1 phót - Trùc quan PHƯƠNG TIỆN: 1/ Giáo viên: Tranh phóng to hình 50.1 ; 50.2 ; 50.3 ; 50.4; Bảng phụ Phiếu học tập : Bệnh đau mắt hột Nguyên nhân Đường lây Triệu chứng Hậu quả Cách phòng tránh 2 / Học sinh : Bảng phụ , SGK CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Ổn định tổ chức: 1’ Kiểm tra bài cũ: 3’ -Trình bày cấu tạo của cầu mắt ? Tại sao ảnh của vật hiện trên điểm vàng lại nhìn rõ nhất ? 1 . Cơ quan phân tích gồm các bộ phận nào ? A/ Cơ quan thụ cảm . B/ Dây thần kinh C/ Bộ phận phân tích ở trung ương . D/ Cả a , b , c đều đúng . 2 . Cơ quan thụ cảm ( bộ phận ngoại biên ) của cơ quan phân tích thị giác là gì ? A/ Mắt B/ Thủy dịch , thể thủy tinh , dịch thủy tinh C/ Màng lưới D/ Các tế bào hình nón và hình que ở màng lưới . 3 . Tại sao khi đi trên tàu xe không nên đọc sách báo ? Khám phá:1’ Hãy kể các tật và bênh về mắt mà em biết? Gv giới thiệu nội dung bài tìm hiểu một số tật và bệnh về mắt. Kết nối: Hoạt động 1 : Các tật của mắt 15’ HĐ của giáo viên HĐ của học sinh Nội dung Các em hãy kể một số tật của mắt mà em được biết ? Vậy cận thị là gì ? à Ghi bài GV yêu cầu học sinh đọc thông tin trong SGK trang 159. Gv treo hình 50.1 và hướng dẫn : Muốn cho ảnh của một vật nằm ở màng lưới của mắt người bị cận thì ta phải làm như thế nào ? GV treo tranh hình 50.2 cho học sinh quan sát . Kính của người cận thị có đặc điểm Trái với cận thị là viễn thị à Viễn thị là gì ? à GV ghi bài GV treo tranh H 50-3 à Cho học sinh so sánh nêu sự khác nhau giữa cận thị và viễn thị ? à GV ghi GV liên hệ thực tế : Viễn thị thường xảy ra ở người già , còn cận thị bây giờ chúng ta thường gặp ở thanh thiếu niên và có xu hướng ngày càng tăng . Vậy em hãy nêu các biện pháp hạn chế tỉ lệ học sinh mắc bệnh cận thị. HS: Vận dung hiểu biết trà lời. HS: tự thu nhận thông tin trả lời được. Học sinh đọc thông tin và quan sát hình 50 . 1 rồi trả lời câu hỏi của giáo viên . Bẩm sinh Do ta giữ không đúng khỏang cách khi đọc sách hay đọc sách nơi thiếu ánh sáng à làm mắt điều tiết nhiều 25 à 30 cm Ta phải đeo kính cận - Là kính phân kỳ – kính có mặt lõm . Học sinh trả lời và ghi bài HS: Đeo kính hội tụ – kính có mặt lồi ( kính lão ) - Đối với nhà trường : những năm trước chỉ có 4 bóng đèn nhưng các em thấy bây giờ chúng ta được học trong 1 phòng có 10 à 12 bóng và bàn ghế cũng dã được trang bị cho phù hợp với các em . I . Các tật của mắt 1 . Cận thị : Là tật mà mắt chỉ có khả năng nhìn gần Nguyên nhân : Bẩm sinh : Cầu mắt dài Thể thủy tinh quá phồng do không giữ vệ sinh khi đọc sách . Cách khắc phục : Đeo kính mặt lõm ( kính phân kỳ hay kính cận ). 2 . Viễn thị : Là tật mà mắt chỉ có khả năng nhìn xa Nguyên nhân : Bẩm sinh:Cầu mắt ngắn Thể thủy tinh bị lão hoá à mất khả năng điều tiết Cách khắc phục : Đeo kính mặt lồi (kính hội tụ hay kính viễn Hoạt động 2: Bệnh về mắt 10’ HĐ của giáo viên HĐ của học sinh Nội dung GV yêu cầu học sinh nghiên cứu thông tin Ngoài bệnh đau mắt hột còn có những bệnh gì về mắt ? Nêu các cách phòng tránh các bệnh về mắt ? GV có thể liên hệ thêm : các bệnh loạn thị hay mù màu . Kết luận chung : Học sinh đọc khung ghi nhớ SGK * Tích hợp môi trường : Các bệnh về mắt cũng có thể lây lan qua môi trường nước, không khí bị ô nhiễm.Vì thế cần phải giữ vệ sinh mơi trường để phòng bệnh - Hs đọc kỹ thông tin - Học sinh thảo luận để rút ra kết luận : Do Virút Mi mắt nổi hột Mù loà Dùng chung khăn , tắm nơi ô nhiễm Học sinh kể thêm một số bệnh về mắt . Và đề ra các biện pháp phòng chống. Giữ mắt sạch sẽ Rưả mắt bằng nước muối loãng , nhỏ thuốc mắt Ăn uống đủ Vitamin + Khi ra đường nên đeo kính. II . Bệnh về mắt : Các bệnh về mắt khác : + đau mắt hột Đau mắt đỏ Viêm kết mạc Khô mắt - Cách phòng tránh : Giữ vệ sinh mắt và dùng thuốt theo chỉ dẫn của bác sĩ . Thực hành/luyện tập:5’ -Nguyên nhân nào gây nên tật cận thị và viễn thị ? -Chọn câu trả lời đúng nhất : Nguyên nhân phổ biến gây nên cận thị là gì ? A/ Do bẩm sinh : Cầu mắt quá dài B/ Do không rưả mặt thường xuyên bằng nước muối loãng . C/ Do không giữ đúng khoảng cách trong vệ sinh học đường . D/ Do bẩm sinh : Thể thủy tinh quá lồi . Vận dụng: 5’Trả lời câu hỏi cuối bài. Dặn dò:5’ -Học bài và trả lời câu hoỉ SGK - Đọc mục : “em có biết “ - Chuẩn bị : “Cơ quan phân tích thính giác” ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG SỐNG: Kĩ năng sống được đánh giá: Công cụ đánh giá: Đánh giá: Rút kinh nghiệm:
File đính kèm:
- TUAN27.docx