Giáo án Sinh học Lớp 8 - Tuần 25 - Năm học 2019-2020

Hoạt động của GV

- Thế nào là tật cận thị? Viễn thị?

- Hướng dẫn HS quan sát H 50.1 và đặt câu hỏi:

- Nêu nguyên nhân của tật cận thị?

- GV nhận xét, phân tích về tật cận thị học đường mà HS thường mắc phải.

- Cho HS quan sát H 50.2 và trả lời:

- Nêu cách khắc phục tật cận thị?

- Cho HS quan sát H 50.3 và trả lời câu hỏi:

- Nêu nguyên nhân của tật viễn thị?

- GV nhận xét, phân tích về tật viễn thị.

- GV cho HS quan sát H 50.4 và trả lời:

- Cách khắc phục tật viễn thị?

- Từ các kiến thức trên, yêu cầu HS hoàn thành bảng 50.

- GV cho HS liên hệ thực tế.

- Do những nguyên nhân nào HS mắc cận thị nhiều?

- Nêu các biện pháp hạn chế tỉ lệ HS mắc tật cận thị?

 

docx4 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 414 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 8 - Tuần 25 - Năm học 2019-2020, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 25
Tiết: 47
Bài 49: CƠ QUAN PHÂN TÍCH THỊ GIÁC
1. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học.
 Hoạt động 1: Cơ quan phân tích
TL
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
15’
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK và trả lời câu hỏi:
- Mỗi cơ quan phân tích gồm những thành phần nào?
- Vai trò của cơ quan phân tích đối với cơ thể?
- HS tự thu nhận thông tin và trả lời:
- 1 HS trình bày, các HS khác nhận xét, bổ sung.
+ Cơ quan phân tích gồm 3 thành phần. 
+ Vai trò giúp cơ thể nhận biết tác động của môi trường xung quanh.
- Cơ quan phân tích gồm:
+ Cơ quan thụ cảm.
+ Dây thần kinh (dẫn truyền hướng tâm).
+ Bộ phận phân tích ở trung ương (nằm ở vỏ não).
- Cơ quan phân tích giúp cơ thể nhận biết tác động của môi trường xung quanh.
Hoạt động 2: Cơ quan phân tích thị giác
Mục II-2. Cấu tạo của màng lưới, Mục II-3. Sự tạo ảnh ở màng lưới - Khuyến khích học sinh tự đọc
TL
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
25’
- Cơ quan phân tích thị giác gồm những thành phần nào?
- GV hướng dẫn HS nghiên cứu cấu tạo cầu mắt H 49.1; 49.2 lần lượt từ ngoài vào trong, đọc thông tin SGK trả lời câu hỏi:
- Nêu vị trí của cầu mắt?
- Hoàn chỉnh thông tin về cấu tạo cầu mắt SGK.
- GV nhận xét kết quả trên mô hình và hình vẽ, khẳng định đáp án.
- Cho 1 HS trình bày lại cấu tạo cầu mắt và rút ra kết luận.
- HS dựa vào kiến thức mục I để trả lời.
- HS quan sát kĩ hình từ ngoài vào trong ghi nhớ chú thích, nghiên cứu thông tin để trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Đáp án:
1- Cơ vận động mắt
2- Màng cứng
3- Màng mạch
4- Màng lưới
5- Tế bào thụ cảm thị giác
- HS dựa vào thông tin, kết hợp với hình vẽ để trả lời, lớp nhận xét, bổ sung.
- Cơ quan phân tích thị giác gồm:
	+ Cơ quan thụ cảm. thị giác (trong màng lưới của cầu mắt)
	+ Dây thần kinh thị giác (dây số II).
	+ Vùng thị giác (ở thuỳ chẩm).
1. Cấu tạo của cầu mắt
2. Cấu tạo của màng lưới
	Khuyến khích học sinh tự đọc
2. Củng cố, luyện tập (3’)
Câu 1. Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu đúng:
I. Cơ quan phân tích gồm: cơ quan thụ cảm, dây thần kinh và bộ phận trung ương.
b. Các tế bào nón giúp ta nhìn rõ về ban đêm.
c. Sự phân tích hình ảnh xảy ra ngay ở cơ quan thụ cảm thị giác
II. Khi dọi đèn pin vào mắt đồng tử dãn rộng để nhìn rõ vật.
III. Vùng thị giác ở thuỳ chẩm.
Câu 2. Trình bày quá trình thu nhận ảnh của vật ở cơ quan phân tích thị giác?
3. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2’)
	- Học bài và trả lời các câu hỏi SGK.
	- Làm bài tập 3 vào vở.
	- Đọc mục “Em có biêt”.
* Soạn trước bài vệ sinh mắt theo các câu hỏi :
	- Nêu các nguyên nhân của tật cận thị và viễn thị, cách khắc phục ?
	- Nêu nguyên nhân của bệnh đau mắt hột, con đường lây truyền và cách phòng tránh ?
Tuần: 25
Tiết: 48
Bài 50: VỆ SINH MẮT
1. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học.
Hoạt động 1: Các tật của mắt
TL
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
25’
- Thế nào là tật cận thị? Viễn thị?
- Hướng dẫn HS quan sát H 50.1 và đặt câu hỏi:
- Nêu nguyên nhân của tật cận thị?
- GV nhận xét, phân tích về tật cận thị học đường mà HS thường mắc phải.
- Cho HS quan sát H 50.2 và trả lời:
- Nêu cách khắc phục tật cận thị?
- Cho HS quan sát H 50.3 và trả lời câu hỏi:
- Nêu nguyên nhân của tật viễn thị?
- GV nhận xét, phân tích về tật viễn thị.
- GV cho HS quan sát H 50.4 và trả lời:
- Cách khắc phục tật viễn thị?
- Từ các kiến thức trên, yêu cầu HS hoàn thành bảng 50.
- GV cho HS liên hệ thực tế.
- Do những nguyên nhân nào HS mắc cận thị nhiều?
- Nêu các biện pháp hạn chế tỉ lệ HS mắc tật cận thị?
- 1 vài HS trả lời dựa vào vốn hiểu biết thực tế.
- HS trả lời dựa vào H 50.1.
- HS trả lời dựa vào H 50.2.
- HS trả lời dựa vào H 50.3.
- HS trả lời dựa vào H 50.4.
- HS tự hoàn thiện kiến thức vào bảng 50.2 (kẻ sắn trong vở).
- HS vận dụng hiểu biết của mình, trao đổi nhóm hoàn thành bảng.
- Đại diện nhóm nêu kết quả, các nhóm khác bổ sung.
Bảng phía dưới
Kết luận: 
Bảng 50: Các tật của mắt – nguyên nhân và cách khắc phục
Các tật của mắt
Nguyên nhân
Cách khắc phục
Cận thị là tật mà mắt chỉ có khả năng nhìn gần
- Bẩm sinh: Cầu mắt dài
- Do không giữ đúng khoảng cách khi đọc sách (đọc gần) => thể thuỷ tinh quá phồng.
- Đeo kính mặt lõm (kính cận).
Viễn thị là tật mắt chỉ có khả năng nhìn xa
- Bẩm sinh: Cầu mắt ngắn.
- Do thể thuỷ tinh bị lão hoá (người già) => không phồng được.
- Đeo kính mặt lồi (kính viễn).
Hoạt động 2: Bệnh về mắt
TL
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
15’
- GV cho HS nghiên cứu thông tin SGK hoàn thành phiếu học tập.
- Gọi đại diện 1 nhóm lên trình bày trên bảng phụ, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV khẳng định đáp án đúng.
- Ngoài bệnh đau mắt hột còn có những bệnh gì về mắt?
- Nêu cách phòng tránh?
- Cho 1 HS đọc ghi nhớ SGK.
BVMT :
- Giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường, dặc biệt là giữ vệ sinh nguồn nước, không khí
- HS nghiên cứu kĩ thông tin, trao đổi nhóm và hoàn thành bảng.
- Đại diện 1 nhóm lên trình bày, các nhóm khác bổ sung về bệnh đau mắt hột.
- HS kể thêm về 1 số bệnh của mắt.
- HS nêu các cách phòng tránh qua liên hệ thực tế.
Bảng phía dưới
- Ngoài ra còn có các bệnh: đau mắt đỏ, viêm kết mạc, khô mắt...
- Phòng tránh các bệnh về mắt:
	+ Giữ sạch sẽ mắt.
	+ Rửa mắt bằng nước muối loãng, nhỏ thuốc mắt.
	+ Ăn đủ vitamin I.
	+ Ra đường nên đeo kính.
Kết luận: 
Đáp án tìm hiểu về bệnh đau mắt hột
1. Nguyên nhân
2. Đường lây
3. Triệu chứng
4. Hậu quả
5. Phòng tránh
- Do 1 loại virut có trong dử mắt gây rI.
- Dùng chung khăn chậu với người bị bệnh, tắm rửa trong ao hồ tù hãm.
- Mặt trong mi mắt có nhiều hột nổi cộm lên.
- Khi hột vỡ thành sẹo làm lông mi quặp vào trong (lông quặm) " đục màng giác " mù loà.
- Giữ vệ sinh mắt.
- Dùng thuốc theo chỉ dẫn của bác sĩ.
2. Củng cố, luyện tập (3’)
	- Nêu các tật của mắt? Nguyên nhân và cách khắc phục?
	- Tại sao không nên đọc sách nơi thiếu ánh sáng? Không nên nằm đọc sách? Không nên đọc sách khi đang đi tàu xe?
	- Nêu hậu quả của bệnh đau mắt hột? Cách phòng tránh?
3. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2’)
	- Học bài và trả lời các câu hỏi SGK.
	- Đọc mục “Em có biêt”.
	* Soạn trước bài 51: Cơ quan phân tích thính giác.
	- Nêu thành phần của cơ quan phân tích thính giác. 
	- Mô tả các bộ phận của tai vầ cấu tạo của cơ quan Coocti ?
	- Trình bày quá trình thu nhận cảm giác âm thanh ?

File đính kèm:

  • docxgiao_an_sinh_hoc_lop_8_tuan_25_nam_hoc_2019_2020.docx