Giáo án Sinh học Lớp 8 - Tuần 22- Năm học 2017-2018

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

-Trình bày được các tác nhân gây hại cho hệ bài tiết nước tiểu và hậu quả của nó .

- Kể 1 số bệnh về thận và đường tiết niệu. Cách phòng tránh các bệnh này.

-Trình bày được các thoí quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu và giải thích cơ sở khoa học của chúng .

- Biết giử vệ sinh hệ tiết niệu.

- Có ý thức xây dựng các thoí quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu

2. Kỹ năng: -Rèn luyện kỹ năng quan sát, nhận xét, liên hệ thực tế, kỹ năng hoạt động nhóm.

3. Thái độ:

4. Định hướng phát triển năng lực:

a. Năng lực chung:

- Năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực quan sát, giải quyết vấn đề, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống .

b. Năng lực riêng: Liên hệ thực tế, vận dụng, tổng hợp

II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:

1. Giáo viên:

- Tranh phóng to hình 38 . 1 và 39 – 1

-Phiếu học tập

 

docx7 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 483 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 8 - Tuần 22- Năm học 2017-2018, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 22 
Tiết 41
BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU
Ngày soạn:09/02/2019
Ngày dạy: 11/02/2019
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Trình bày được quá trình tạo thành nước tiểu , thực chất quá trình tạo thành nước tiểu , quá trình bài tiết nước tiểu .
- Phân biệt được : Nước tiểu đầu và huyết tương , Nước tiểu đầu và nước tiểu chính thức 
2. Kỹ năng: - Phát triển kỷ năng quan sát, phân tích hình, năng hoạt động nhóm .
3. Thái độ: - Giáo dục ý thức giữ vệ sinh cơ quan bài tiết .
4. Định hướng phát triển năng lực:
a. Năng lực chung:
- Năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực quan sát, giải quyết vấn đề, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống ...
b. Năng lực riêng:Quan sát, phân tích hình và phát biểu ý kiến
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên: 
- Tranh phóng to hình 39 – 1 
- Phiếu học tập 
Bảng so sánh nước tiểu đầu và nước tiểu chính thức
Đặc điểm
Nước tiểu đầu
Nước tiểu chính thức
-Nồng độ các chât hòa tan 
-Chất độc chất cạn bã 
-Chất dinh dưỡng 
-Lõang 
-Có ít
-Có nhiều 
-Đậm đặc
-Có nhiều 
-Gần như không
2. Học sinh: Kiến thức liên quan
III. Chuỗi các hoạt động học:
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
NỘI DUNG
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV:Bài tiết có vai trò quan trọng như thế nào đối với đời sống ? 
- GV: Bài tiết ở cơ thể người do các cơ quan nào thực hiện ?
- GV: Hệ bài tiết nước tiểu có cấu tạo như thế nào ? 
- Mỗi quả thận chứa khỏang 1 triệu đơn vị chức năng để lọc máu và hình thành nước tiểu , quá trình đó diễn ra như thế nào ? à Bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu : 
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Đánh giá HS
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS trả lời.
HS phát biểu vấn đề bài mới
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
Tự đánh giá nhau
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
I. Tạo thành nước tiểu:
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
-GV yêu cầu học sinh quan sát hình 39.1 à tìm hiểu quá trình hình thành nước tiểu 
-Yêu cầu các nhóm thảo lụân : 
+Sự tạo thành nước tiểu gồm những quá trình nào ? Diễn ra ở đâu ?
-GV tổng hợp các ý kiến . 
-GV yêu cầu học sinh đọc lại chú thích hình 39.1 à thảo luận :
+Thành phần nước tiểu đầu khác với máu ( huyết tương ) ở điểm nào ?
+Hòan thành bảng so sánh nước tiểu đầu và nước tiểu chính thức 
-GV gọi học sinh lên sửa và bổ sung
GV chốt lại kiến thức
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Đánh giá HS
II. Bài tiết nước tiểu:
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu học sinh nghiên cứu thông tin n trả lời câu hỏi : 
+Sự bài tiết n .tiểu diễn ra như thế nào ?
+Thực chất của quá trình tạo thành nước tiểu là gì ?
+Thực chất quá trình tạo thành nước tiểu là lọc máu và thải chất cặn bã , chất độc , chất thừa ra khỏi cơ thể ?
-Vì sao sự tạo thành nước tiểu diễn ra liên tục mà sự bài tiết nước tiểu lại gián đọan ?
- GV yêu cầu học sinh tự rút ra kết luận 
Kết luận : Học sinh đọc kết luận cuối bài trong SGK
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Đánh giá HS
III. 
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
IV. 
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
I. Tạo thành nước tiểu:
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập:
+Học sinh thu nhận và xử lí thông tin mục + quan sát hình 39 . 1, trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời 
+ Quá trình tạo thành nước tiểu gồm 3 quá trình .
- HS: Thảo luận nhóm:
+Nước tiểu đầu không có tế bào và Prôtêin 
+Học sinh hoàn thành bảng so sánh
-Đại diện các nhóm trình bày 
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
Tự đánh giá nhau
II. Bài tiết nước tiểu:
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tự thu nhập thông tin để trả lời 
+Mô tả đường đi của nước tiểu 
-Học sinh trình bày , lớp bổ sung để hòan chỉnh đáp án . 
+Học sinh nêu được : 
+Máu tuần hòan liên tục qua cầu thận à nước tiểu được hình thành liên tục 
Nước tiểu được tính trữ ở bóng đái khi lên tới 200ml , đủ áp lực gây cảm giác buồn tiểu à Bài tiết ra ngòai
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
Tự đánh giá nhau
III. 
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
IV. 
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
I. Tạo thành nước tiểu:
- Sự tạo thành nước tiểu gồm 3 quá trình : 
+Quá trình lọc máu : Ở cầu thận à tạo ra nước tiểu đầu .
+Quá trình hấp thụ lại ở ống thận 
+Quá trình bài tiết :
Hấp thụ lại chất cần thiết 
Bài tiết tiếp chất thừa , chất thải à Tạo thành nước tiểu chính thức .
II . Bài tiết nước tiểu:
-Nước tiểu chính thức à bể thận à Ống dẫn nước tiểu à tích trữ ở bóng đái à ống đái à ngoài.
III.
IV.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Trả lời câu hỏi 1,2 SGK/127
Nước tiểu được tạo thành như thế nào ?
Trình bày sự bài tiết nước tiểu ?
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Đánh giá HS
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS trao đổi trả lời
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
Tự đánh giá nhau
 Bảng so sánh nước tiểu đầu và nước tiểu chính thức
Đặc điểm
Nước tiểu đầu
Nước tiểu chính thức
-Nồng độ các chât hòa tan 
-Chất độc chất cạn bã 
-Chất dinh dưỡng 
D. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài .
- Đọc mục em có biết . Tìm hiểu các tác nhân gây hại cho hệ bài tiết .
 - Xem trước bài : Vệ sinh bài tiết nước tiểu
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Đánh giá HS
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS theo dõi, ghi nhớ và phát biểu ý kiến.
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
Tự đánh giá nhau
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu hỏi trong SBT
Tuần 22 
Tiết 42
VỆ SINH HỆ BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU
Ngày soạn:13/02/2019
Ngày dạy: 15/02/2019
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
-Trình bày được các tác nhân gây hại cho hệ bài tiết nước tiểu và hậu quả của nó .
- Kể 1 số bệnh về thận và đường tiết niệu. Cách phòng tránh các bệnh này.
-Trình bày được các thoí quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu và giải thích cơ sở khoa học của chúng .
- Biết giử vệ sinh hệ tiết niệu.
- Có ý thức xây dựng các thoí quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu 
2. Kỹ năng: -Rèn luyện kỹ năng quan sát, nhận xét, liên hệ thực tế, kỹ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ:
4. Định hướng phát triển năng lực:
a. Năng lực chung:
- Năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực quan sát, giải quyết vấn đề, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống ...
b. Năng lực riêng: Liên hệ thực tế, vận dụng, tổng hợp
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên: 
- Tranh phóng to hình 38 . 1 và 39 – 1 
-Phiếu học tập 
Tổn thương của hệ bài tiết nước tiểu
Hậu quả
-Cầu thần bị viêm và suy thoái 
-Quá trình lọc máu bị trì trệ à cơ thể bị nhiễm độc 
-Ống thận bị tổn thương hay làm việc kém hiệu quả
-Quá trình hấp thụ lại và bài tiết giảm à môi trường trong bị biến đổi .
-Ống thận bị tổn thương à nước tiểu hoà vào máu à đầu độc cơ thể
-Đường dẫn nước tiểu bị nghẽn 
-Gây bí tiểu à Nguy hiểm đến tính mạng .
Bảng 40 
Các thoí quen sống khoa học
Cơ sở khoa học
1 . Thường xuyên giữ vệ sinh cho toàn cơ thể cũng như cho hệ bài tiết nước tiểu 
-Hạn chế tác hại của vi sinh vật gây bệnh 
2. Khẩu phần ăn uống hợp lí :
-Không ăn quá nhiều Prôtêin , quá nặm , quá chua , quá nhiều chất tạo sỏi 
-Không ăn thức ăn thưà ôi thiu và nhiễm chất độc hại .
-Uống đủ nước 
-Tránh cho thận làm việc quá nhiều và hạn chế khả năng tạo sỏi 
-Hận chế tác hại của các chất độc
-Tạo điều kiện cho quá trình lọc máu được thuận lợi 
3 .Đi tiểu đúng lúc , không nên nhịn tiểu lâu 
-Hạn chế khả năng tạo soỉ 
2. Học sinh: Kiến thức liên quan.
III. Chuỗi các hoạt động học:
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
NỘI DUNG
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV: ?Nước tiểu được tạo thành như thế nào ?
GV: ?Trình bày sự bài tiết nước tiểu ? 
Hoạt động bài tiết có vai trò rất quan trọng đối với cơ thể . Làm thế nào để có 1 hệ bài tiết nước tiểu khoẻ mạnh . Đó là nội dung của bài mới :
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Đánh giá HS
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS lên bảng trả lời và HS lên nêu vấn đề bài mới liên quan.
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
Tự đánh giá nhau
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
I. Một số tác nhân gay hại cho hệ bài tiết nước tiểu.
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
-GV yêu cầu học sinh nghiên cứu thông tin n và trả lời câu hỏi ; 
+Có những tác nhân nào gây hại cho hệ bài tiết nước tiểu ? 
GV điều khiển trao đồỉ toàn lớp.
Gv: Treo phiếu học tập yêu cầu Hs thảo luận nhóm.
GV: Tập hợp ý kiến các nhóm và đưa ra đáp án . 
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Đánh giá HS
II. Xây dựng các thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết:
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV yêu cầu học sinh đọc lại thông tin mục 1 à hoàn thành bảng 40
GV: Tập hợp ý kiến đúng của các nhóm thông báo đáp án đúng 
GV: Từ bảng trên yêu cầu học sinh đưa ra kế hoạch hình thành thoí quen sống khoa học 
GV: Yêu cầu học sinh đọc kết luận SGK .
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Đánh giá HS
I. Một số tác nhân gay hại cho hệ bài tiết nước tiểu.
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập:
-Học sinh thu nhận thông tin , vận dụng hiểu biết của mình , liệt kê các tác nhân gây hại .
-Một vài học sinh phát biểu , lớp bổ sung à nêu được 3 nhóm tác nhân gây hại .
HS: Trao đổi nhóm hoàn thành phiếu học tập.
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
Tự đánh giá nhau
II. Xây dựng các thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết:
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS: Cá nhân tự đọc thông tin SGK kết hợp quan sát tranh à ghi nhớ kiến thức . 
HS: Tự suy nghiã câu trả lời , nhóm thống nhất điền bảng 40 
Đại diện nhóm trình bày , nhóm khác bổ sung . 
HS: Đưa ra kết luận
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
Tự đánh giá nhau
I. Một số tác nhân gay hại cho hệ bài tiết nước tiểu.
-Các tác nhân gây hại cho hệ bài tiết nước tiểu 
+Các vi khuẩn gây bệnh .
+Các chất độc trong thức ăn .,đồ uống.
+Khẩu phần ăn không hợp lí .
II. Xây dựng các thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết:
* Thường xuyên giữ vệ sinh: cho toàn cơ thể cũng như cho hệ bài tiết nước tiểu hạn chế tác hại của vi sinh vật gây bệnh
*Khẩu phần ăn uống hợp lí :
-Không ăn quá nhiều Prôtêin, quá mặn , quá chua, quá nhiều chất tạo sỏi tránh cho thận làm việc quá nhiều và hạn chế khả năng tạo sỏi 
-Không ăn thức ăn ôi thiu và nhiễm chất độc hại . hạn chế tác hại của các chất độc
 -Uống đủ nước tạo điều kiện cho quá trình lọc máu được thuận lợi
 *Đi tiểu đúng lúc , không nên nhịn tiểu lâu: hạn chế khả năng tạo sỏi
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Em hãy nêu các thoí quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu ?Em đã có thoí quen nào chưa ? 
Trả lời câu hỏi 2 SGK/130
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Đánh giá HS
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS trả lời và trao đổi
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
Tự đánh giá nhau
D. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài . Đọc mục em có biết 
Xem trước bài CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CỦA DA
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Đánh giá HS
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS ghi nhớ và phát biểu ý kiến .
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
Tự đánh giá nhau
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu hỏi trong SBT

File đính kèm:

  • docxTUAN22.docx