Giáo án Sinh học Lớp 8 - Tuần 17 - Năm học 2018-2019
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
2. Kỹ năng:
3. Thái độ:
4. Định hướng phát triển năng lực:
a. Năng lực chung:
- Năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực quan sát, giải quyết vấn đề, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống .
b. Năng lực riêng:
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên:
2. Học sinh:
III. Chuỗi các hoạt động học:
Tuần 17 Tiết 33 CHUYỂN HOÁ Ngày soạn:24/12/2017 Ngày dạy: 26/12/2017 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: 2. Kỹ năng: 3. Thái độ: 4. Định hướng phát triển năng lực: a. Năng lực chung: - Năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực quan sát, giải quyết vấn đề, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống ... b. Năng lực riêng: II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Giáo viên: 2. Học sinh: III. Chuỗi các hoạt động học: HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH NỘI DUNG A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập 2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập 1. Thực hiện nhiệm vụ học tập 2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC I. 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập: 2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập II. 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập 2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập III. 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập 2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập IV. 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập 2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập I. 1. Thực hiện nhiệm vụ học tập: 2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận II. 1. Thực hiện nhiệm vụ học tập 2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận III. 1. Thực hiện nhiệm vụ học tập 2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận IV. 1. Thực hiện nhiệm vụ học tập 2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận I. II. III. IV. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập 2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập 1. Thực hiện nhiệm vụ học tập 2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận D. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập 2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập 1. Thực hiện nhiệm vụ học tập 2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM I.MỤC TIÊU: - Học sinh hiểu được sự chuyển hoá vật chất và năng lượng trong TB gồm 2 quá trình đồng hoá và dị hóa có mối quan hệ thống nhất với nhau - Trình bày mối quan hệ giữa dị hóa và thân nhiệt . - Phân tích được mối quan hệ giữa trao đổi chất với chuyển hoá vật chất và năng lượng . - Phát triển kỹ năng phân tích so sánh - Rèn kỹ năng hoạt động nhóm II. KỸ NĂNG SỐNG CƠ BẢN: - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh ảnh để tìm hiểu. - Kĩ năng hợp tác, ứng xử/ giao tiếp trong khi thảo luận. - Kĩ năng tự nhận thức: xác định được những thói quen ăn uống hàng ngày của bản thân có thói quen nào tốt và chưa tốt. III. TRỌNG TÂM: sự chuyển hoá vật chất và năng lượng trong TB gồm 2 quá trình đồng hoá và dị hóa có mối quan hệ thống nhất với nhau IV. PHƯƠNG PHÁP: - Động não - Vấn đáp -tìm tòi - Dạy học nhóm - Trực quan. V. PHƯƠNG TIỆN: Hình phóng to 32.1 VI. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: 1.Ổn định tổ chức:1’ 2. Kiểm tra bài cũ: 3’ - Ở cấp độ cơ thể sự TĐC diễn ra như thế nào ? - TĐC ở tế bào có ý nghĩa gì đối với trao đổi chất của cơ thể ? - Nêu mối quan hệ giữa trao đổi chất ở cấp độ cơ thể với TĐC ở cấp tế bào ? 3. Khám phá: 1’ TB thường xuyên trao đổi chất với môi trường ngoài . Vật chất được tế bào sử dụng như thế nào ? 4. Kết nối: Hoạt động 1: Chuyển hoá vật chất và năng lượng(10’) Mục tiêu: Học sinh hiểu được sự chuyển hoá vật chất và năng lượng trong TB gồm 2 quá trình đồng hoá và dị hóa , là hoạt động cơ bản của sự sống . Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin ¨ kết hợp quan sát hình 32.1 à thảo luận 3 câu hỏi mục q trang 102 Sự chuyển hoá vật chầt và năng lượng gồm những qua trình nào ? Phân biệt trao đổi chất với chuyển hoá vật chất và năng lượng ? Năng lượng giải phóng ở tế bào được sử dụng vào những hoạt động nào ? Gv hoàn chỉnh kiến thức . GV yêu cầu HS tiếp tục nghiên cứu thông tin ¨ à trả lời câu hỏi mục q trang 103 GV gọi HS lên trả lời - GV hoàn chỉnh kiến thức - HS nghiên cứu thông tin tự thu nhận kiến thức . - Thảo luận nhóm thống nhất đáp án như sau : Đại diện nhóm phát biểu , các nhóm khác bổ sung Cá nhân tự thu nhận thông tin , kết hợp quan sát lại hình 32.1 à hoàn thành bài tập ra giấy nháp 1 HS lập bảng so sánh Đồng hoá Dị hoá Tổng hợp chất Tích luỹ năng lượng Phân giải chất Giải phóng năng lượng 1 HS trình bày mối quan hệ - HS nêu được : Tỉ lệ giữa đồng hoá và dị hoá ở những độ tuổi và trạng thái khác nhau thay đổi như thế nào ? HS nêu được : Lứa tuổi : Trẻ em : đồng hoá > dị hoá Người già : Dị hoá > đồng hoá I/ Chuyển hoá vật chất và năng lượng : * Kết luận: TĐC là biểu hiện bên ngoài của quá trình chuyển hoá trong tế bào Mọi hoạt động của cơ thể đều bắt nguồn từ sự chuyển hoá trong tế bào .Đồng hoá Dị hoá Tổng hợp chất Tích luỹ năng lượng Phân giải chất Giải phóng năng lượng Mối quan hệ : Đồng hoá và dị hoá đối lập nhau , mâu thuẫn nhau nhưng thống nhất và gắn bó chặt chẽ với nhau . Hoạt động 2: Chuyển hoá cơ bản(10’) Mục tiêu: Học sinh trình bày được khái niệm chuyển hoá cơ bản Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung -Gv cho hs đọc thông tin mục II Gv giảng như phần thông tin. Làm rõ khái niệm GV sử dụng sơ đồ để giảng. Cho hs làm việc cá nhân trả lời câu hỏi Cơ thể ở trạng thái nghỉ ngơi có tiêu dùng năng lượng không ? Tại sao? GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin à em hiểu chuyển hoá cơ bản là gì? Ý nghĩa của chuyển hoá cơ bản ? Gv nhận xét bổ sung gợi ý nhận xét bổ sung rút ra kết luận. -1 Hs đọc thông tin. mục II nghe giáo viên giảng phần thông tin -tiến hành thảo luận -Hs tiến hành dựa vào thông tin và quan sát trả lời. Trạng thái : Lao động : dị hoá > đồng hoá Nghỉ: Đồng hoá > dị hoá . HS vận dụng kiến thức đa học à trả lời 1 vài HS phát biểu , lớp bổ sung . HS: Rút ra kết luận II/ Chuyển hoá cơ bản : * Kết luận: Chuyển hoá cơ bản là năng lượng tiêu dùg khi cơ thể hoàn toàn nghĩ ngơi . Đơn bị : KJ/h/1kg Ý nghĩa : Căn cứ vào chuyển hoá cơ bản để xác định tình trạng sức khoẻ , trạng thái bệnh lí . Hoạt động 3 : Điều hoà sự chuyển hoá vật chất và năng lượng.(5’) Mục tiêu; Phân tích được mối quan hệ giữa trao đổi chất với chuyển hoá vật chất và năng lượng . Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK à có những hình thức nào điều hoà sự chuyển hoá vật chất và năng lượng ? Có tiêu dùng năng lượng cho hoạt động của tim , hô hấp và duy trì thân nhiệt GV hoàn chỉnh kiến thức HS Rút ra kết luận chuyển hoá vật chất năng lượng - HS dựa vào thông tin à nêu được các hình thức : Sự điều khiển của hệ thần kinh . Do các hoocmôn tuyến nội tiết Một vài HS phát biểu , Hs khác bổ sung III / Điều hoà sự chuyển hoá vật chất và năng lượng : Cơ chế thần kinh : Ở não có các trung khu điều khiển sự TĐC . Thông qua hệ tim mạch Cơ chế thể dịch do hoocmôn đổ vào máu 5. Thực hành/luyện tập: 5’ - Chuyển hoá là gì? Chuyển hoá gồm những phần nào? - Vì sao nói đồng hoá và dị hoá là hai mặt đối lập nhưng thống nhất. 6. Vận dụng: 5’ Em hãy cho ví dụ về sự đối lập giữa 2 mặt đồng hóa và dị hóa? 7. Dặn dò: 5’ Học bài, chuẩn bị bài mới. VII. ĐÁNH GIÁ KĨ NĂNG SỐNG: 1. Kĩ năng sống được đánh giá: .......................................................................................................................................................................................................................................................................... 2. Công cụ đánh giá: ..................................................................................................................................... 3. Đánh giá: ......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... 4. Rút kinh nghiệm: .......................................................................................................................................................................................................................................................................... Tuần 17 Tiết 34 THÂN NHIỆT Ngày soạn:25/12/2017 Ngày dạy: 27/12/2017 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: 2. Kỹ năng: 3. Thái độ: 4. Định hướng phát triển năng lực: a. Năng lực chung: - Năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực quan sát, giải quyết vấn đề, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống ... b. Năng lực riêng: II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Giáo viên: 2. Học sinh: III. Chuỗi các hoạt động học: HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH NỘI DUNG A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập 2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập 1. Thực hiện nhiệm vụ học tập 2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC I. 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập: 2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập II. 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập 2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập III. 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập 2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập IV. 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập 2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập I. 1. Thực hiện nhiệm vụ học tập: 2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận II. 1. Thực hiện nhiệm vụ học tập 2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận III. 1. Thực hiện nhiệm vụ học tập 2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận IV. 1. Thực hiện nhiệm vụ học tập 2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận I. II. III. IV. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập 2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập 1. Thực hiện nhiệm vụ học tập 2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận D. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập 2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập 1. Thực hiện nhiệm vụ học tập 2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM I.MỤC TIÊU: - Học sinh hiểu và trình bày được khái niệm thân nhiệt - Giải thích các cơ chế điều hoà thân nhiệt đảm bảo thân nhiệt luôn ổn định - Giải thích được cơ sở khoa học và vận dụng được vào đời sống các biện pháp chống nóng lạnh , để phòng cảm nóng , cảm lạnh. - Vận dụng lý thuyết vào thực tiễn.Tư duy tổng hợp, khái quát. - Rèn kỹ năng hoạt động nhóm - Giáo dục ý thức tự bảo vệ cơ thể , đặc biệt khi môi trường thay đổi II. KỸ NĂNG SỐNG CƠ BẢN: - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh ảnh để tìm hiểu cơ chế đảm bảo thân nhiệt ổn định của cơ thể, các phương pháp phòng chống nóng lạnh. - Kỹ năng hợp tác, ứng xử/ giao tiếp trong thảoluận - Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp. III. TRỌNG TÂM: Cơ sở khoa học và vận dụng được vào đời sống các biện pháp chống nóng lạnh, để phòng cảm nóng, cảm lạnh. IV. PHƯƠNG PHÁP: - Dạy học nhóm - Hỏi chuyên gia - Đóng vai - Động não - Vấn đáp -tìm tòi V. PHƯƠNG TIỆN: - Tư lịêu về sự trao đổi chất , thân nhiệt , tranh môi trường , chuẩn bị: sưu tầm các tranh vẽ về bảo vệ thân nhiệt VI. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: 1.Ổn định tổ chức:1’ 2. Kiểm tra bài cũ: 3’ 1/ Chuyển hoá là gì ? Chuyển hoá gồm các quá trình nào ? 2/ Vì sao nói chuyển hoá vật chất và năng lượng là đặc trưng cơ bản của cuộc sống ? 3. Khám phá: 1’ chúng ta thường thấy các quá trình hoạt động của cơ thể cần được đảm bảo như thế nào hômnay ta nghiên cứu bài thân nhiệt. 4. Kết nối: Hoạt động 1:Tìm hiểu thân nhiệt là gì?(10’) Mục tiêu: Học sinh hiểu và trình bày được khái niệm thân nhiệt Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung GV nêu cầu hỏi : Thân nhiệt là gì ? Ở người khoẻ mạnh thân nhiệt thay đổi như thế nào khi trời nóng hay lạnh ? ( Gv gợi ý : vận dụng kiến thức bài 31 và 32) Gv nhận xét đánh giá kết quả của các nhóm . GV lưu ý : HS hỏi tại sao khi sốt nhiệt độ tăng quá 420 C ? ( GV vận dụng thông tin bổ sung tư liệu và kiến thức bài 14 để giải thích cho HS hiểu ) GV giúp HS hoàn thiện kiến thức GV chuyển ý : Cân bằng giữa sinh nhiệt và toả nhiệt là cơ chế tự điều hoà thân nhiệt . Cá nhân tự nghiên cứu thông tin SGK trang 105 Trao đổi nhóm thống nhất ý kiến và trả lời câu hỏi : Yêu cầu nêu được : Thân nhiệt ổn định do cơ chế tự điều hoà Quá trình chuyển hoá sinh ra nhiệt . Đại diện nhóm phát biểu , các nhóm khác bổ sung I/ Thân nhiệt là gì ? * Kết luận: Thân nhiêt là nhiệt độ của cơ thể Thân nhiệt luôn ổn định 370C là do sự cân bằng giữa sinh nhiệt và toả nhiệt . Hoạt động 2: Tìm hiểu các cơ chế điều hoà thân nhiệt.(10’) Mục tiêu: Học sinh hiểu và trình bày được các cơ chế điều hoà thân nhiệt Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung GV nêu vấn đề : Bộ phận nào của cơ thể tham gia vào sự điều hoà thân nhiệt ? Sự điều hoà thân nhiệt dựa vào cơ chế nào ? GV gợi ý bằng các câu hỏi nhò : Nhiệt độ hoạt động của cơ thể sinh ra đã đi đâu và để làm gì ? Khi lao động nặng cơ thể có những phương thức toả nhiệt nào ? Vì sao vào mùa hè da người thường hồng hào , còn mùa đông ( trời rét ) da tái hay sởn gai ốc ? Khi nóng độ ẩm không khí cao , không thoáng gió ( oi bức ) cơ thể có phản ứng gì ? và cảm giác như thế nào ? GV ghi tóm tắt ý kiến của nhóm lên bảng Ví dụ : Mùa nóng ( nhiệt độ cao , mạch máu dãn , máu qua da nhiều à mặt hồng lên và mùa rét nhiệt độ thấp thì nguợc lại . GV giải thích : về cấu tạo lông mao liên quan đến hiện tượng sởn gai ốc. GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi : Tại sao khi tức giận mặt đỏ nóng lên ? Cá nhân tự thu nhận thông tin SGK trang 105 và vận dụng kiến thức bài 32 + kiến thức thực tế à trao đổi nhóm thống nhất ý kiến trả lời câu hỏi Da và thần kinh có vai trò quan trọng trong điều hoà thân nhiệt Do cơ thể sinh ra phải thoát ra ngoài Lao động nặng – toát mồ hôi , mặt đỏ , da hồng . Mạch máu co , dãn khi nóng lạnh Ngày oi bức khó toát mồ hôi , bức bối Đại diện nhóm trình bày à nhóm khác nhận xét bổ sung Đại diện nhóm trình bày à nhóm khác nhận xét bổ sung HS tự thu nhận kiến thức qua thảo luận và giảng giải của GV để rút ra kết luận cho vấn đề mà GV đặt ra lúc trước - HS vận dụng kiến thức trả lời câu hỏi . II.Các cơ chế điều hoà thân nhiệt : * Kết luận: Da có vai trò quan trọng nhất trong điều hoà thân nhiệt . Cơ chế : Khi trời nóng lao động nặng : Mao mạch ở da dãn à toả nhiệt , tăng tiết mồ hôi . Khi trời rét : Mao mạch co lại à cơ chân lông co giảm sự toả nhiệt ( run sin nhiệt ). - Mọi hoạt động điều hoà thân nhiệt đều là phản xạ dưới sự điều khiển của hệ thần kinh Hoạt động 3 : Tìm hiểu các phương pháp chống nóng lạnh.(5’) Mục tiêu: Giải thích được cơ sở khoa học và vận dụng được vào đời sống các biện pháp chống nóng lạnh , để phòng cảm nóng , cảm lạnh Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - GV yêu nêu câu hỏi : Chế độ ăn uống về mùa hè và mùa đông khác nhau như thế nào ? Chúng ta phải làm gì để chống nóng và chống rét ? Vì sao rèn luyện thân thể cũng là biện pháp chống nóng , chống rét ? Việc xây nhà , công sở . Cần lưu ý những yếu tố nào góp phần chống nóng lạnh ? Tại sao mùa rét càng đói càng thấy rét ? Cá nhân nghiên cứu thông tin SGK trang 106 kết hợp kiến thức thực tế à trao đổi nhóm thống nhất ý kiến và trình bày : Ăn uống phù hợp cho từng mùa Quần áo , phương tiện phù hợp . Nhà thoáng mát mùa hè , ầm cúng mùa đông Trồng nhiều cây xanh à tăng bóng mát , Oxi Đại diện nhóm trình bày đáp án à nhóm khác bổ sung . Tích hợp : Trồng cây xanh có phải là biện pháp chống nóng không ? Cây xanh cho ta bóng mát, tạo môi trường sống mát mẻ, không khí trong lành. Vì thế ta phải trồng, chăm ssóc, bảo vệ cây xanh ở trường, ở nhà GV giúp HS hoàn thiện kiến thức III/ Các Phương pháp phòng chống nóng , lạnh : * Kết luận: Biện pháp phòng chống nóng ,lạnh : Rèn luyện thân thể ( rèn luyện da) tăng khả năng chịu đựng của cơ thể. Nơi ở và nơi làm việc phải phù hợp cho mùa nóng và mùa lạnh Mùa hè : Đội mũ nón khi đi đường , lao động . Mùa đông : Giữ ấm chân , cổ , ngực . Thức ăn nóng , nhiều mỡ . Trồng nhiều cây xanh quanh nhà và nơi công cộng . 5. Thực hành/luyện tập: 5’ 1/Thân nhiệt là gì ? Tại sao thân nhiệt luôn ổn định ? 2/Trình bày cơ chế điều hoà thân nhiệt khi trời nóng , lạnh ? 3/ Trồng cây xanh có phải là biện pháp chống nóng không ? 6. Vận dụng: 5’ Người là ĐV đẳng nhiệt tại sao? 7. Dặn dò: 5’ Học bài, chuẩn bị bài mới. VII. ĐÁNH GIÁ KĨ NĂNG SỐNG: 1. Kĩ năng sống được đánh giá: .......................................................................................................................................................................................................................................................................... 2. Công cụ đánh giá: ..................................................................................................................................... 3. Đánh giá: ......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... 4. Rút kinh nghiệm: ..........................................................................................................................................................................................................................................................................
File đính kèm:
- TUAN17.docx