Giáo án Sinh học Lớp 8 - Tuần 1 - Năm học 2018-2019
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nêu được đặc điểm cơ thể người.
- Xác định được vị trí các cơ quan và hệ cơ quan của cơ thể trên mô hình. Nêu rõ được tính thống nhất trong hoạt động của các hệ cơ quan dưới sự chỉ đạo của hệ thần kinh và hệ nội tiết.
2. Kỹ năng:
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh ảnh.
- Kĩ năng hợp tác, lắng nghe tích cực trong hoạt động nhóm.
- Kĩ năng tự bảo vệ bản thân, phòng tránh bệnh giun đũa.
3. Thái độ: Ý thức giữ và rèn luyện cơ thể .
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực quan sát, giải quyết vấn đề, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống .
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên:
-Tranh phóng to H2.1 – 2.2 SGK
-Mô hình tháo lắp cơ thể người
-Sơ đồ mối quan hệ qua lại giữa các hệ cơ quan trong cơ thể
-Bảng phụ sau :
2. Học sinh: Chuẩn bị bài mới và học bài cũ.
III. Chuỗi các hoạt động học:
Tuần 1 Tiết 1 Bài 1: BÀI MỞ ĐẦU Ngày soạn: 30/8/2019 Ngày dạy: 02/9/2019 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nêu được mục đích và ý nghĩa kiến thức phần cơ thể người. - Xác định được vị trí con người trong giới động vật. - Nêu được các Phương pháp học tập đặc thù của môn học. 2. Kỹ năng: - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin để trả lời câu hỏi. - Kĩ năng phản hồi, lắng nghe tích cực trong quá trình thảo luận - Kĩ năng thể hiện sự tự tin trong trình bày ý kiến cá nhân. 3. Thái độ: Giáo dục tư tưởng cho học sinh yêu thích môn học. 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực quan sát, giải quyết vấn đề, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống ... II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Giáo viên: Hình vẽ trong SGK.. 2. Học sinh: SGK, bút, vở... III. Chuỗi các hoạt động học: HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH NỘI DUNG A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập Lớp động vật nào có xương sống tiến hoá nhất trong các nhóm động vật? 2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập Đánh giá HS 1. Thực hiện nhiệm vụ học tập Cá nhân HS trả lời 2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận Tự đánh giá nhau B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC I. Vị trí của con người trong tự nhiên: 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập: GV: cho HS đọc thông tin GV: Treo bảng phụ phần 6 GV: Gọi các nhóm trình bày GV: Nhận xét, kết luận 2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập Đánh giá HS II. Nhiệm vụ của phần cơ thể người và vệ sinh: 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV: Cho HS đọc thông tin trong SGK GV:? Có mấy nhiệm vụ? Vì sao phải nghiên cứu cơ thể về cả 3 mặt: cấu tạo, chức năng và vệ sinh? GV: lấy ví dụ giải thích câu “Một nụ cười bằng mười thang thuốc bổ”. Khi cười, tâm lí căng thẳng được giải toả, bộ não trở nên trở nên hưng phấn hơn, các cơ hô hấp hoạt động mạnh, làm tăng khả năng lưu thông máu, các tuyến nội tiết tăng cường hoạt động. Mọi cơ quan trong cơ thể đều trở nên hoạt động tích cực hơn, làm tăng cường quá trình trao đổi chất. Vì vậy, người luôn có cuộc sống vui tươi là người khoẻ mạnh, có tuổi thọ kéo dài GV: Cho hoạt động nhóm trả lời 6 và nêu một số thành công của giới y học trong thời gian gần nay 2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Kết luận Kiến thức về cơ thể người có liên quan tới nhiều ngành khoa học như Y học, Tâm lí giáo dục... Đánh giá HS III. Phương pháp học tập bộ môn: 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV hướng dẫn Phương pháp học tập như SGK. GV: Muốn học tập tốt chúng ta phải làm gì? GV: nhận xét bổ sung cho học sinh rút ra kết luận 2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập Đánh giá HS I. Vị trí của con người trong tự nhiên: 1. Thực hiện nhiệm vụ học tập: HS: Đọc thông tin SGK HS: Quan sát bài tập và thảo luận nhóm để làm bài tập SGK HS: Các nhóm lần lượt trình bày, Các nhóm khác nhận xét, bổ sung HS: Ghi à 2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận HS tự đánh giá nhau II. Nhiệm vụ của phần cơ thể người và vệ sinh: 1. Thực hiện nhiệm vụ học tập HS: Đọc thông tin SGK HS: 2 nhiệm vụ. Vì khi hiểu rõ đặc điểm cấu tạo và chức năng sinh lí của cơ thể, chúng ta mới thấy được loài người có nguồn gốc động vật nhưng đã vượt lên vị trí tiến hoá nhất nhờ có lao động Học sinh ghi và lắng nghe HS: Hoạt động nhóm trả lời 6 và nêu một số thành tựu của ngành y học HS: Các nhóm khác nhận xét – bổ sung 2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận HS tự đánh giá nhau III. Phương pháp học tập bộ môn: 1. Thực hiện nhiệm vụ học tập HS: Đọc thông tin HS nêu lên 2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận Tự đánh giá nhau I. Vị trí của con người trong tự nhiên: Các đặc điểm phân biệt người với động vật là người biết chế tạo và sử dụng công cụ lao động vào những mục đích nhất định, có tư duy, tiếng nói và chữ viết II. Nhiệm vụ của phần cơ thể người và vệ sinh: - Sinh học 8 cung cấp những kiến thức về đặc điểm cấu tạo và chức năng của cơ thể trong mối quan hệ với môi trường, những hiểu biết về phòng chống bệnh tật và rèn luyện cơ thể. - Kiến thức về cơ thể người có liên quan tới nhiều ngành khoa học như Y học, Tâm lí giáo dục... III. Phương pháp học tập bộ môn: - Phương pháp học tập phù hợp với đặc điểm môn học là kết hợp quan sát, thí nghiệm và vận dụng kiến thức, kĩ năng vào thực tế cuộc sống. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập - Gọi HS nhắc lại những nội dung cơ bản của bài . - Đặc điểm cơ bản để phân biệt người với động vật là gì? - Để học tốt môn học, em cần thực hiện theo các phương pháp nào? - Trả lời câu hỏi 1,2 SGK/7 2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập: Đánh giá HS 1. Thực hiện nhiệm vụ học tập Cá nhân HS trả lời 2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận Tự đánh giá nhau D. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập HS xem lại bài “ Thỏ” và bài “ Cấu tạo trong của thỏ” trong SGK Sinh 7 Chuẩn bị bài “Cấu tạo cơ thể người” 2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập Đánh giá HS 1. Thực hiện nhiệm vụ học tập HS chuẩn bị ở nhà 2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận Tự đánh giá nhau CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM Câu 1: Vì sao loài người biết chế tạo và sử dụng công cụ lao động? Có bào tay tiến hóa. Có bàn chân tiến hóa. Có bộ não phát triển. Có bàn tay và chân phát triển. Câu 2: Sinh học 8 cung cấp những kiến thức khoa học nào? Về cơ thể người. Về thực vật. Về động vật. Về môi trường. Câu 3: Loài người thuộc lớp nào? Lớp ĐVCXS. Lớp ĐVKCXS. Lớp ĐVNS. Lớp thú. Tuần 1 Tiết 2 Bài 2: CẤU TẠO CƠ THỂ NGƯỜI Ngày soạn:04/9/2019 Ngày dạy: 06/9/2019 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nêu được đặc điểm cơ thể người. - Xác định được vị trí các cơ quan và hệ cơ quan của cơ thể trên mô hình. Nêu rõ được tính thống nhất trong hoạt động của các hệ cơ quan dưới sự chỉ đạo của hệ thần kinh và hệ nội tiết. 2. Kỹ năng: - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh ảnh. - Kĩ năng hợp tác, lắng nghe tích cực trong hoạt động nhóm. - Kĩ năng tự bảo vệ bản thân, phòng tránh bệnh giun đũa. 3. Thái độ: Ý thức giữ và rèn luyện cơ thể . 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực quan sát, giải quyết vấn đề, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống ... II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Giáo viên: -Tranh phóng to H2.1 – 2.2 SGK -Mô hình tháo lắp cơ thể người -Sơ đồ mối quan hệ qua lại giữa các hệ cơ quan trong cơ thể -Bảng phụ sau : 2. Học sinh: Chuẩn bị bài mới và học bài cũ. III. Chuỗi các hoạt động học: HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH NỘI DUNG A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập -Đặc điểm cơ bản để phân biệt người với động vật là gì? -Để học tốt môn học, em cần thực hiện theo các phương pháp nào? -GV giới thiệu trình tự các hệ cơ quan sẽ được nghiên cứu trong suốt năm học của môn Cơ thể người và vệ sinh. Để có khái niệm chung, chúng ta tìm hiểu khái quát về cấu tạo cơ thể người 2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập Đánh giá HS 1. Thực hiện nhiệm vụ học tập HS thảo luận trả lời 2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận Tự đánh giá bổ sung. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC I. Cấu tạo: 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập: GV:Cho HS quan sát H 2.1 –2.2 SGK và cho HS quan sát mô hình các cơ quan ở phần thân cơ thể người GV: cho học sinh tháo lắp mô hình yêu cầu học sinh gọi tên và chỉ vào các cơ quan đó. GV: Cơ thể chúng ta bao bọc bằng cơ quan nào? Chức phận chính của cơ quan này là gì? GV: treo bảng phụ GV: cho HS thảo luận nhóm điền bảng GV: nhận xét – bổ sung Gv so sánh hệ cơ quan người và thú em có nhận xét gì? GV: Gọi học sinh đọc phần thông báo Gv: Nhận xét bổ sung cho học sinh rút ra kết luận. 2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập Đánh giá HS II. Sự phối hợp các hoạt động của các cơ quan: ( Không dạy giải tải) I. Cấu tạo: 1. Thực hiện nhiệm vụ học tập: HS: lên nhận biết vào tháo lắp mô hình. HS: hoạt động cá nhân trả lời các câu hỏi 6. HS: trả lời trước lớp các ▼ của mục 1.1. -Hs nhận xét bổ sung kết luận + Cơ thể người chia làm 3 phần: đầu, thân và tay chân + Khoang ngực và khoang bụng được ngăn cách bởi cơ hoành + Khoang ngực chứa tim, phổi + Khoang bụng chứa dạ dày, ruột, gan, tụy, thận, bóng đái và các cơ quan sinh sản HS: Da – Bảo vệ cơ thể Hs: đọc thông tin HS: xác định các bộ phận và các cơ quan , chức năng của hệ cơ quan ghi bảng. HS thảo luận nhóm và điền bảng Các nhóm lên trình bày Các nhóm khác bổ sung HS:So sánh hệ cơ quan người và thú Hs: Nhận xét bổ sung kết luận 2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận Tự đánh giá nhau II. Sự phối hợp các hoạt động của các cơ quan: ( Không dạy giải tải) I. Cấu tạo: 1.Các phần cơ thể: -Cơ thể người chia làm 3 phần: đầu, thân và tay chân -Cơ hoành chia cơ thể ra làm 2 khoang: khoang ngực và khoang bụng -Khoang ngực chứa tim phổi, -Khoang bụng chứa dạ dày 2.Các hệ cơ quan: @ Các cơ quan trong từng hệ cơ quan, cơ và xưong, miệng, ống tiêu hoá và các tuyến tiêu hoá, tim và hệ mạch, mũi, khí quản, thận, bóng đái, não tuỷ sống dây thần kinh và hạch thần kinh. II. Sự phối hợp các hoạt động của các cơ quan: ( Không dạy giải tải) C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập - Tại sao nói cơ thể người là một khối thống nhất? - Học thuộc ghi nhớ - Hãy điền dấu + (nếu đúng) và dấu – (nếu sai) để xác định vị trí của mỗi cơ quan trong bảng sau: Cơ quan Vị trí Khoang ngực Khoang bụng Vị trí khác Thận Phổi Khí quản Não Mạch máu Mắt Miệng Gan Tim Dạ dày 2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập: Đánh giá HS 1. Thực hiện nhiệm vụ học tập Thảo luận nhóm trả lời 2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận Tự đánh giá nhau D. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập - Xem lại cấu tạo tế bào thực vật và tế bào động vật - Chuẩn bị bài: “ Tế bào” 2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập Đánh giá HS 1. Thực hiện nhiệm vụ học tập Ghi lại nhiệm vụ ở nhà, nêu lên thắc mắc. 2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận Tự đánh giá nhau CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM Câu 1: Đánh dấu hoạt động của các hệ cơ quan trong cơ thể người Hoạt động Tiêu hóa Hô hấp Vận động Thần kinh Tuần hoàn Sinh dục Bài tiết 1.Ăn 2.Ngủ 3.Thở 4.Đi 5.Tiểu 6.Sinh con 7.Tim đập
File đính kèm:
- TUAN1.doc