Giáo án Sinh học Lớp 8 - Tiết 26 đến 32

I. Mục tiêu.

1, Kiến thức:

. Hs trình bày được:

+ Những đặc điểm cấu tạo của ruột non phù hợp với chức năng hấp thụ các chất dinh dưỡng

+ Các con đường vận chuyển các chất dinh dưỡng từ ruột non tới các cơ quan, tế bào

+ Các tác nhân gây hại cho hệ tiêu hóa và mức độ tác hại của nó.

+ Trình bày được các biện pháp bảo vệ hệ tiêu hóa và đảm bảo sự tiêu hóa có hiệu quả.

2, Kỹ năng

 Rèn những kỹ năng:

. Hoạt động độc lập với sgk, hoạt động nhóm

. Tư duy dự đoán

3, Thái độ

Giáo dục ý thức bảo vệ cơ quan tiêu hóa

II. Chuẩn bị

1. Phương pháp: Đàm thoại, trực quan, hoạt động nhóm

2. Đồ dùng dạy học: Tranh hình 29.1; 29.2; sgk,

Mô hình: Các con đường vận chuyển các chất dinh dưỡng (hình 29.3)

Các bệnh về đường tiêu hoá

III. Tiến trình bài giảng

1. ổn định lớp

2. Kiểm tra bài cũ

 Các hoạt động tiêu hóa chủ yếu diễn ra ở ruột non?

 Với 1 khẩu phần ăn đầy đủ các chất và sự tiêu hóa diễn ra có hiệu quả thì thành phần các chất dinh dưỡng sau tiêu hóa ở ruột non là gì ?

3. Bài mớiý

Gv vào bài: Từ câu trả lời bài cũ gv nêu câu hỏi dẫn

? Vậy cơ thể đã hấp thụ các chất dinh dưỡng này như thế nào?

 

doc31 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 590 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 8 - Tiết 26 đến 32, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ông tin
Thảo luận nhóm, cử đại diện trình bày
Các nhóm có ý kiến khác bổ sung. Thống nhất:
. Hình dạng: hình túi thắt 2 đầu , dung tích khoảng 3 lít
. Cấu tạo : 
-Thành dạ dày có 4 lớp (lớp màng bọc, lớp cơ, lớp dưới niêm mạc, niêm mạc )
-Lớp cơ dày và khỏe (gồm: cơ dọc, cơ vòng, cơ chéo)
- Lớp niêm mạc có nhiều tuyến tiết dịch vị
Hs dự đoán các hoạt động tiêu hóa diễn ra ở dạ dày trình bày trước lớp
Hoạt động 2. tiêu hóa ở dạ dày
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Gọi học sinh đọc thông tin SGK
(?) Trình bày thí nghiệm của Paplốp ?
Qua thí nghiệm rút ra kết luận gì ?
(?) thành phần của dịch vị ?
Gv treo tranh 27.2; 27.3 lên bảng. Hướng dẫn hs quan sát
Gv treo bảng phụ, đại diện 1 nhóm hoàn thành
Gv nhận xét, đưa ra bảng phụ với nội dung đầy đủ
Hs nc SGK trính bày thí nghiệm
-> bất kì vật gì chạm lưỡi hay niêm mạc dạ dày đều gây phản xạ tiết dịch vị
- Dịch vị gồm : nước (95%). Enzin pepsin, axit clohiđrric, chất nhày (5%)
Hs tự đọc thông tin quan sát kênh hình
Thảo luận theo nhóm: Điền các cụm từ phù hợp theo cột và hàng vào bảng
Đại diện các nhóm trình bày kết quả - Các nhóm có ý kiến khác bổ sung
Hs Tự hoàn thiện kiến thức
Biến đổi thức ăn ở dạ dày
Các hoạt động tham gia
Cơ quan hay tế bào thực hiện
Tác dụng của hoạt động
Sự biến đổi lí học
- Sự co bóp của dạ dày
- Sự tiết dịch vị
- Các lớp cơ của dạ dày	
-Tuyến vị
- Hòa loãng, nghiền nhuyễn thức ăn
- Đảo trộn thức ăn cho thấm đều dịch vị
Biến đổi hoá học
-Hoạt động của enzim pépsin
-Enzim pépsin
-Phân cắt prôtêin chuỗi dài thành các chuỗi ngắn gồm 3 - 10 axítamin
Nêu câu hỏi sgk
? ở dạ dày diễn ra những hoạt động tiêu hoá nào ?
? Sự đẩy thức ăn xuống ruột nhờ hoạt động của các cơ quan bộ phận nào?
? Loại thức ăn Gluxít và Lipít được tiêu hóa trong dạ dày như thế nào?
? Thử giải thích vì sao Prôtein trong thức ăn bị dịch vị phân hủy nhưng Prôtêin trên lớp niêm mạc dạ dày lại được bảo vệ và không bị dịch vị phân hủy ?
Gv nhận xét, chốt kết luận
Gv liên hệ thực tế cách ăn uống bảo vệ dạ dày
Hs thảo luận nhóm. Cử đại diện trình bày kết quả thảo luận
Các nhóm có ý kiến khác bổ sung sửa chữa
- Thức ăn xuống dạ dày được hoà loãng, nghiền nhuyễn cho thấm dịch vị. Thức ăn Protein được phân cắt thành các chuỗi ngắn 3 – 10 axit amin
+ Sự đẩy thức ăn xuống ruột nhờ hoạt động co của các cơ ở dạ dày phối hợp với sự co của cơ vòng ở môn vị
+ Thức ăn Gluxít tiếp tục được tiêu hóa một phần nhỏ ở giai đoạn đầu (không lâu) khi dịch vị chứa HCl làm pH thấp (2 - 3) chưa được trộn đều với thức ăn. Khi đó enzim amilaza đã được trộn đều với thức ăn ở khoang miệng vẫn tiếp tục phân giải một phần tinh bột thành đường Mantôzơ
+ Thức ăn Lipít không được tiêu hóa trong dạ dày, vì trong dịch vị không có enzim tiêu hóa lipít
+ Prôtein trong thức ăn bị dịch vị phân hủy nhưng Prôtêin trên lớp niêm mạc dạ dày lại được bảo vệ và không bị dịch vị phân hủy: Vì nhờ các chất nhầy được các tế bào tiết chất nhầy ở cổ tuyến vị tiết ra và phủ lên bề mặt niêm mạc ngăn cách các tế bào niêm mạc với pepsin
Hs tự đánh giá, sửa sai câu trả lời của nhóm
4.Củng cố
Gv gọi hs đọc KL SGK
1)Điền nội dung thích hợp vào chỗ trống của những câu sau
 Nhờ cấu tạo đặc biệt của dạ dày nên thức ăn xuống đây được làm .... và ......... cho thấm đều ....., loại thức ăn ...... được phân cắt một phần thành các chuỗi ngắn gồm 3 - 10 axítamin. Thức ăn được tiêu hóa ở đây từ 3 - 6 giờ rồi được đẩy dần ....xuống ..............................
2) ở dạ dày có những hoạt động tiêu hóa nào?
3) khoanh trón chữ cái đầu câu trả lời đúng nhất
 Với khẩu phần ăn đầy đủ, sau tiêu hóa ở dạ dày thì còn những loại chất nào trong thức ăn cần được tiêu hóa tiếp?
a) Prôtêin
b) Lipít
c) Gluxít
d) Chỉ a và c
e) Cả a, b và c
Gọi 1 hs đọc kết luận chung cuối bài
5. Hướng dẫn về nhà
 Học bài cũ
 Hoàn thành bài tập 1 – 4 sgk
 Đọc em có biết
 Tìm hiểu hoạt động tiêu hoá ở ruột non
Tiết 28: 
I. Mục tiêu. ‎
1, Kiến thức: 
. Hs trình bày được quá trình tiêu hóa diễn ra ở ruột non gồm: 
+ Các hoạt động 
+ Cơ quan hay tế bào thực hiện hoạt động 
+ Tác dụng và kết quả của hoạt động 
2, Kỹ năng
 Rèn những kỹ năng:
. Hoạt động độc lập với sgk, hoạt động nhóm
. Tư duy dự đoán
3, Thái độ
Giáo dục ý thức bảo vệ cơ quan tiêu hóa
II. Chuẩn bị	
1. Phương pháp: Đàm thoại, trực quan, hoạt động nhóm
2. Đồ dùng dạy học: 
 Tranh hình 28.1; 28.2; sgk,
 Mô hình biến đổi hóa học của thức ăn ở ruột non 
III. Tiến trình bài giảng
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ 
Mô tả cấu tạo của dạ dày ?
Trình bày các hoạt động tiêu hoà diễn ra trong dạ dày ?
3. Bài mới‎ 
Sau tiêu hóa ở dạ dày ‎thì còn những loại chất nào trong thức ăn cần được tiêu hóa tiếp? (G; Li; P) 
Gv vào bài: Các chất G; Li; P sẽ được tiêu hóa tiếp ở ruột non như thế nào?
Hoạt động 1. ruột non
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Gv treo tranh 1; 2 hướng dẫn hs quan sát
Gv nêu câu hỏi 
? Ruột non có cấu tạo như thế nào để đảm nhiệm vai trò biến đổi thức ăn thành chất dinh dưỡng?
Gv hướng dẫn hoạt động
Gv chốt kiến thức
? Căn cứ vào đặc điểm cấu tạo dự đoán xem ở ruột non có thể diễn ra các hoạt động tiêu hóa nào?
Gv cho phần lớn hs được trình bày dự đoán của mình
Nghiên cứu thông tin, quan sát hình vẽ, ghi nhớ thông tin
Thảo luận nhóm, cử đại diện trình bày
Các nhóm có ý kiến khác bổ sung. Thống nhất:
. Thành có cấu tạo 4 lớp như dạ dày nhưng mỏng hơn
. Có ống dẫn chung dịch tụy và dịch mật đổ vào tá tràng
. Có nhiều tuyến ruột tiết dịch ruột và các tế bào tiết chất nhầy ở lớp niêm mác ruột non
. Trong dịch tụy và dịch ruột có đủ loại enzim tiêu hóa các loại thức ăn
Hs dự đoán các hoạt động tiêu hóa diễn ra ở ruột non trước lớp
Biến đổi lí học và biến đổi hoá học
Hoạt động 2. tiêu hóa ở ruột non
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Gv treo tranh 28.1; 28.2; mô hình8.3
Nêu câu hỏi sgk
? Thức ăn xuống tới ruột non còn chịu sự biến đổi lí học nữa không? Nếu có thì biểu hiện như thế nào?
Sự biến đổi hóc học ở ruột non được thực hiện đối với loại chất nào trong thức ăn? Biểu hiện như thế nào ?
? Vai trò của lớp cơ trên thành ruột non là gì?
Gv nhận xét, chốt kết luận
Hs tự đọc thông tin quan sát kênh hình
Thảo luận theo nhóm các câu hỏi mục sgk 
Đại diện các nhóm trình bày câu trả lời
- Các nhóm có ý kiến khác bổ sung
* Biến đổi lí học ở ruột non
+ Thức ăn được hòa loãng và trộn đều với dịch tiêu hóa (dịch mật, dịch ruột, dịch tụy)
+ Khối Lipít tác dụng của dịch mật Giọt lipít nhỏ (dạng nhũ tương hóa)
* Biến đổi hóa học ở ruột non
Các loại thức ăn: 
G, P, giọt Li tác dụng của enzim Biến đổi 
 trong dịch tụy,mật, ruột 
thành đường đơn, axítamin, axít béo và glyxêrin
. Lớp cơ trên thành ruột non có vai trò
+ Nhào trộn thức ăn, ngấm đều dịch tiêu hóa
+ Tạo lực đẩy thức ăn dần xuống các phần tiếp theo của ruột
4.Củng cố
Gv yêu cầu hs làm bài vào vở bài tập
1. Điền nội dung thích hợp vào chỗ trống trong những câu sau:
 Thức ăn xuống đến ruột non được biến đổi tiếp về mặt ... là chủ yếu. Nhờ có nhiều tuyến tiêu hóa hỗ trợ như ......, ..., ... nên ở ruột non có đủ enzim phân giải các phân tử phức tạp của các thức ăn ( ... , ... , ... ) thành các chất dinh dưỡng có thể hấp thụ được: ..., ..., ... và ..., ...
2. Chọn câu trả lời đúng
 Với một khẩu phần ăn đầy đủ các chất và sự tiêu hóa diễn ra ở ruột non có hiệu quả thì thành phần các chất dinh dưỡng sau tiêu hóa là: 
a) Axít amin
b) Glixêrin
c) Đường đơn
d) Chất xơ 
e) Axít béo 
Gọi 1 hs đọc kết luận chung cuối bài
5. Hướng dẫn về nhà
 Học bài cũ 
 Hoàn thành bài tập 1- 4 sgk
 Đọc em có biết
 Tìm hiểu trước bài 29
Tiết 29: 
I. Mục tiêu.
1, Kiến thức: 
. Hs trình bày được: 
+ Những đặc điểm cấu tạo của ruột non phù hợp với chức năng hấp thụ các chất dinh dưỡng
+ Các con đường vận chuyển các chất dinh dưỡng từ ruột non tới các cơ quan, tế bào 
+ Các tác nhân gây hại cho hệ tiêu hóa và mức độ tác hại của nó.
+ Trình bày được các biện pháp bảo vệ hệ tiêu hóa và đảm bảo sự tiêu hóa có hiệu quả.
2, Kỹ năng
 Rèn những kỹ năng:
. Hoạt động độc lập với sgk, hoạt động nhóm
. Tư duy dự đoán
3, Thái độ
Giáo dục ý thức bảo vệ cơ quan tiêu hóa
II. Chuẩn bị	
1. Phương pháp: Đàm thoại, trực quan, hoạt động nhóm
2. Đồ dùng dạy học: Tranh hình 29.1; 29.2; sgk,
Mô hình: Các con đường vận chuyển các chất dinh dưỡng (hình 29.3)
Các bệnh về đường tiêu hoá 
III. Tiến trình bài giảng
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ 
 Các hoạt động tiêu hóa chủ yếu diễn ra ở ruột non?
 Với 1 khẩu phần ăn đầy đủ các chất và sự tiêu hóa diễn ra có hiệu quả thì thành phần các chất dinh dưỡng sau tiêu hóa ở ruột non là gì ?
3. Bài mới‎ 
Gv vào bài: Từ câu trả lời bài cũ gv nêu câu hỏi dẫn
? Vậy cơ thể đã hấp thụ các chất dinh dưỡng này như thế nào?
Hoạt động 1. hấp thụ chất dinh dưỡng
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Gv yêu cầu học sinh đọc thông tin sgk
Gv treo tranh 1; 2 nêu câu hỏi gợi ý:
? Hiệu quả hấp thụ chất dinh dưỡng có phụ thuộc diện tích bề mặt hấp thụ không ?
? Ruột non có đặc điểm cấu tạo gì đặc biệt làm tăng diện tích bề mặt hấp thụ của nó ?
? Đồ thị 29.2 có liên quan gì với sự hấp thụ các chất dinh dưỡng ử ruột non không ?
Gv yêu cầu hs thảo luận nhóm 2 câu hỏi mục 
Gv điều khiển hoạt động của hs
Gv nhận xét chốt đáp án đúng 
Gv Thực nghiệm phân tích thành phần chất của thức ăn trong các đoạn ống tiêu hóa chứng tỏ sự hấp thu các chất dinh dưỡng diễn ra ở ruột non
Đọc thông tin sgk, quan sát hình vẽ thu thập thông tin thảo luận nhóm trả lời
Hs nêu được
. Diện tích bề mặt hấp thụ càng lớn -> Hiệu quả hấp thụ các chất dinh dưỡng càng cao
. Diện tích bề mặt bên trong của ruột non lớn -> cho phép một số lượng lớn chất dinh dưỡng thấm qua các tế bào niêm mạc ruột trên đơn vị thời gian -> Hiệu quả hấp thụ lớn
. Hệ mao mạch máu và mạch bạch huyết phân bố dày đặc tới từng lông ruột cũng sẽ tạo điều kiện cho sự hấp thu các chất dinh dưỡng với hiệu quả cao (cho phép một lượng lớn các chất dinh dưỡng sau khi thấm qua niêm mạc ruột vào được mao mạch máu và mạch bạch huyết trên đơn vị thời gian
=> Ruột non có bề mặt hấp thụ rất lớn (400 - 500 m2) lớn nhất so với các đoạn khác của ống tiêu hóa. Còn có mạng mao mạch máu và mạch bạch huyết dày đặc
Hoạt động 2. con đường vận chuyển các chất và vai trò của gan
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Gv treo mô hình 29.3 lên bảng
Yêu cầu hs đọc, tìm hiểu thông tin. Sau đó thảo luận nhóm và hoàn thành bảng 29
Gv chốt kết quả bảng
Có mấy con đường vận chuyển các chất về tim và theo hệ Th tới TB ?
Kể tên các chất vận chuyển theo đường máu và bạch huyết ?
Gv điều khiển hướng dẫn hoạt động
? Gan đóng vai trò gì trên con đường vận chuyển các chất dinh dưỡng ? 
Gv nhận xét, chốt kết luận
Hs tự đọc thông tin quan sát kênh hình.
Thu thập thông tin, thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập 
 1 đại diện nhóm chữa bảng
Hs dựa vào kết quả bảng trả lời
Các chất dinh dưỡng được vận chuyển và hấp thu theo đường máu
- Đường đơn
-Axít béo vàglixêrin
- Axít amin
- Các vitamin tan trong nước
- Các muối khoáng
- Nước
Các chất dinh dưỡng được vận chuyển và hấp thu theo đường bạch huyết 	
- 70% li pít (các giọt nhỏ đã được nhũ tương hóa)
- Các vitamin tan trong dầu (A, D, E, K)
Hs trả lời. Các ý kiến khác bổ sung
Vai trò của gan:
. Điều hòa nồng độ các chất trong máu luôn ổn định
. Khử độc
Hs tự hoàn thiện kiến thức
Hoạt động 3. thải phân
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Gv nêu câu hỏi:
? Vai trò chủ yếu của ruột già trong quá trình tiêu hóa ở cơ thể người là gì ?
Gv nhận xét, chốt kết luận
Hs tự đọc, thu thập thông tin 
Nêu được:
. Hấp thụ thêm phần nước còn cần thiết cho cơ thể
. Thải phân ra môi trường ngoài
Hoạt động 4. các tác hại cho hệ tiêu hóa
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Gv treo tranh các loại vi sinh vật và giun sán kí sinh ... yêu cầu học sinh đọc thông tin, quan sát tranh
Gv treo bảng phụ với nội dung
Đọc thông tin sgk, quan sát hình vẽ các loại sinh vật -> thu thập thông tin -> thảo luận nhóm hoàn thành bảng
Tác nhân
Cơ quan hay hoạt động
bị ảnh hưởng
Mức độ
Vi khuẩn
- Răng
- Dạ dày, ruột
- Các tuyến tiêu hoá
 Tạo môi trường axít làm hỏng men răng
 Bị viêm loét
 Bị viêm Tăng tiết dịch
Giun sán
- Ruột
- Các tuyến tiêu hoá
Gây tắc ruột
Gây tắc ống dẫn mật
ăn uống không đúng cách
- Các cơ quan tiêu hoá
- Hoạt động tiêu hoá
- Hoạt động hấp thụ
- Có thể bị viêm
- Kém hiệu quả
- Giảm
Khẩu phần ăn không hợp lí
- Các cơ quan tiêu hoá
- Hoạt động tiêu hoá
- Hoạt động hấp thụ
- Dạ dày và ruột bị mệt mỏi, gan có thể bị xơ
- Bị rối loạn
- Kém hiệu quả
? Các tác nhân có hại cho hệ tiêu hóa? 
Gv nhận xét, chốt kết luận
Hs dựa vào bảng trên trình bày được 
+ Các tác nhân chủ yếu
Vi khuẩn
Giun sán
ăn uống không đúng cách
Khẩu phần ăn không hợp lí 
Hoạt động 2. các biện pháp để bảo vệ hệ tiêu hóa khỏi các tác nhân
 có hại và đảm bảo cho sự tiêu hóa có hiệu quả
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Gv nêu câu hỏi sgk
? Thế nào là vệ sinh răng miệng đúng cách?
? Thế nào là ăn uống hợp vệ sinh? 
? Tại sao ăn chậm nhai kĩ, ăn đúng giờ, đúng bữa, ăn thức ăn hợp khẩu vị, ăn trong bầu không khí vui vẻ, thoải mái. Sau khi ăn có thời gian nghỉ ngơi hợp lí lại giúp cho sự tiêu hóa có hiệu quả?
? Từ các thông tin hãy cho biết cần có những biện pháp gì để bảo vệ hệ tiêu hóa và đảm bảo cho sự tiêu hóa có hiệu quả?
Gv nhận xét, ghi bảng:
Hs đọc thông tin trước lớp. Cá nhân thu nhận thông tin, xử lí thông tin
Thảo luận nhóm cử đại diện trình bày. Thống nhất được
. ăn chậm nhai kĩ giúp thức ăn được nghiền nhỏ dễ thấm đều dịch tiêu hóa
 . ăn đúng giờ, đúng bữa, ăn thức ăn hợp khẩu vị, trong bầu không khí vui vẻ ... đều giúp cho sự tiết dịch tiêu hóa tốt hơn, số lượng, chất lượng dịch tiêu hóa cao hơn
. Sau khi ăn nghỉ ngơi để giúp cho hoạt động tiết dịch tiêu hóa, hoạt động co bóp của dạ dày, ruột được tập trung nhiều hơn => Tiêu hóa có hiệu quả
Cá nhân hs trả lời. Học sinh khác bổ sung
. Cần hình thành thói quen
+ Vệ sinh răng miệng đúng cách
+ ăn uống hợp vệ sinh
+ ăn uống đúng cách: ăn chậm nhai kĩ
4.Củng cố
Gv yêu cầu hs làm bài vào vở bài tập
 Điền nội dung thích hợp vào chỗ trống trong những câu sau:
Sự hấp thụ các chất dinh dưỡng diễn ra chủ yếu ở ... . Các chất được hấp thụ tuy đi theo hai con đường máu và bạch huyết nhưng cuối cùng vẫn được ... và ... đến các ... cơ thể.
 Gan tham gia ... nồng độ các chất trong máu được ổn định, đồng thời ... với cơ thể.
 Vai trò chủ yếu của ruột già là ...
Hãy đánh dấu vào đầu câu trả lời đúng nhất
1. Sự hấp thụ các sản phẩm của quá trình tiêu hóa được thực hiện chủ yếu tại bộ phận của ống tiêu hóa:
a) Dạ dày b) Ruột non c) Ruột già d) a, b, c đều sai
2. Những đặc điểm cấu tạo nào của ruột non giúp nó đảm nhiệm tốt vai trò hấp thụ các chất dinh dưỡng
a) Ruột non dài
b) Niêm mạc ruột non có nhiều nếp gấp chứa nhiều tế bào lông ruột và các lông cực nhỏ làm tăng diện tích bề mặt hấp thụ lên 400 - 500 m2 
c) Ruột non chứa nhiều enzim tiêu hóa
d) Cả a, b đúng 
5. Hướng dẫn về nhà
 Học bài cũ. Hoàn thành bài tập 1 – 3 sgk
 Đọc em có 
 Tiết 30: 
I. Mục tiêu. 
- Củng cố kiến thức đã học. Chứng minh được tác dụng của enzim trong nuớc bọt
- Hình thành các kĩ năng cho hs
+ Tiến hành thí nghiệm
+ Quan sát kết quả thí nghiệm
+ Giải thích kết quả thí nghiệm, rút ra kết luận từ kết quả so sánh giữa thí nghiệm với đối chứng
+ Bước đầu hình thành khái niệm về enzim 
- Giáo dục ý thức cẩn thận, nghiêm túc trong thực hành
2, Kỹ năng
 Rèn những kỹ năng:
. Thao tác tiến hành thí nghiệm khoa học:Đong, đo, nhiệt độ, thời gian...
3, Thái độ
Giáo dục ý thức học tập nghiêm túc
II. Chuẩn bị	
1. Phương pháp: Đàm thoại, trực quan, thực hành thí nghiệm, hoạt động nhóm
2. Đồ dùng dạy học: Gv : Tranh in phóng to các hình 25.1; Bảng phụ, bếp ga nhỏ
Dụng cụ: 
12 ống nghiệm 10 ml, 2 giá để ống nghiệm, 2 đèn cồn và 2 giá đun, 2 ống đong chia độ 10ml, 1 cuộn giấy đo PH , 2 phễu nhỏ và bông lọc, 1 bình thủy tinh 5l, đũa thủy tinh, nhiệt kế, cặp ống nghiệm
Hoá chất:
Nước bọt hòa loãng 25% lọc qua bông lọc (chuẩn bị trước tiết học 5 phút)
Hồ tinh bột 1%; dung dịch HCl 2%; dung dịch Iốt 1%; thuốc thử strôme (3ml d2 NaOH 10% + 3ml d2 CuSO4 2%)
III. Tiến trình bài giảng
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bàid cũ
3 Bài thực hành 
Gv chọn 8 em trong lớp, hướng dẫn các em thực hiện trước các bước tiến hành của bài thí nghiệm vào trước giờ học, để vào giờ các em sẽ thực hiện các bước khi gv hướng dẫn lớp 
Trước khi vào giờ 5 phút chuẩn bị 24 ml nước bọt hòa loãng như sau:
. Lấy 6 ml nước bọt + 18 ml nước cất
. Lắc đều và lọc qua phễu và bông lọc
- Vào giờ gv nêu câu hỏi
 Khi ta nhai cơm lâu trong miệng thấy có cảm giác ngọt vì có enzim amilaza trong nước bọt đã biến đổi một phần tinh bột (chín) trong cơm thành đường man tôzơ. Vậy bài thực hành hôm nay chúng ta sẽ kiểm tra điều này và một số đặc điểm hoạt động của enzim
Hoạt động 1. tìm hiểu và chuẩn bị thí nghiệm
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Gv yêu cầu học sinh đọc thông tin sgk
Mời 8 hs đã được hướng dẫn
Gv điều khiển hoạt động của hs thực hiện thí nghiệm và yêu cầu hs ở dưới lớp theo dõi
Đọc thu thập thông tin sgk 1 lần
2 em kiểm tra và nhận dụng cụ, vật liệu từ gv
Một em chuẩn bị nhãn cho các ống nghiệm (dán vào)
2 em chuẩn bị dung dịch nước bọt hòa loãng đã qua lọc
1 em chuẩn bị 5ml nước bọt hòa loãng đã qua lọc và đun sôi trong một ống nghiệm
2 người chuẩn bị bình thủy tinh với nước nóng 370C (bật bếp ga và để cho đến khi được 370C theo nhiệt kế)
Hoạt động 2 tiến hành thí nghiệm 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Gv gọi 1 hs đọc cách tiến hành bước 1
Gv điều khiển, kiểm tra hoạt động
Gv dùng giấy đo pH cho các ống nghiệm và ghi kết quả trên bảng
Gv treo hình 25.1 lên bảng giới thiệu cách làm theo hình vẽ như ở sgv hướng dẫn trong phần thông tin bổ sung
Gv yêu cầu hs quan sát kết quả biến đổi độ trong của hồ tinh bột trong các ống A, B, C, D -> hoàn thành bảng 26 SGK	
Gv hướng dẫn hs trình bày bảng
Gv nhận xét , chốt kết luận
Một hs dùng ống đong hồ tinh bột rót vào các ống nghiệm A, B, C, D mỗi ống 5 ml rồi đặt vào giá
Một hs khác dùng ống đong khác lấy các vật liệu
+ 5ml nước lã cho ống A
+ 5ml nước bọt cho ống B
+ 5ml nước bọt đã đun sôi cho ống C
+ 5ml nước bọt cho ống D
. Một hs khác dùng ống hút lấy vài giọt HCl 2% vào ống D
. 1 hs đặt giá ống nghiệm chứa các vật liệu vào bình thủy tinh nước nóng 370C trong thời gian 15 phút
Quan sát kết quả thí nghiệm
Hoàn thành vào bảng hiện tượng của thí nghiệm. Thảo luận nhóm, giải thích kết quả thí nghiệm
Đại diện trình bày, các nhóm có ý kiến khác bổ sung thống nhất và hoàn thành bảng
ống A: Nước lã không có enzim biến đổi tinh bột
ống B: Nước bọt có enzim làm biến đổi tinh bột
ống C: Nước bọt đun sôi đã làm hỏng enzim biến đổi tinh bột
ống D: Do HCl đã hạ thấp độ pH nên enzim trong nước bọt không hoạt động -> Không làm biến đổi tinh bột
Hoạt động 3 nhận xét kết quả thí nghiệm
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Gv yêu cầu
Hs đọc cách tiến hành, cả lớp theo dõi
Gv điều khiển hoạt động
Gv hướng dẫn hs nhớ lại kiến thức:
Khi cắt khoai tây chín; nhỏ dung dịch Iốt vào thì sẽ như thế nào?
(sinh học lớp 6)
Gv điều khiển hướng dẫn hs quan sát sự thay đổi màu sắc
Lưu ý hs 
Tinh bột + d2 Iốt => Màu xanh
Đường + thuốc thử strôme => Màu đỏ nâu
Gv gọi 1hs lên bảng hoàn thành bảng 2
Gv điều khiển hs giải thích
Gv tóm tắt, nhận xét đưa ra nội dung đầy đủ
1 hs chuẩn bị 4 ống nghiệm để sẵn; 2 giá để ống nghiệm
1 hs chia phần dung dịch trong mỗi ống nghiệm A, B, C, D thành 2
1 hs dán nhãn các ống
lô1 A1 B1 C1 D1 Nhỏ d2 iốt 1% 
 vào, lắc đều
lô 2 A2 B2 C2 D2 Nhỏ d2 strôme
 vào, lắc đều, đun sôi 
 trên ngọn lửa đèn cồn
1 hs nhỏ dung dịch Iốt 1% vào lô (mỗi ống 5 - 6 giọt rồi lắc đều các ống)
1 hs nhỏ dung dich strôme vào lô 2 (mỗi ống 5 - 6 giọt)
4 hs lắc đều các ống ở lô 2 rồi đun sôi các ống này trên ngọn lửa đèn cồn
Quan sát sự thay đổi màu sắc, ghi kết quả quan sát và

File đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_8_tiet_26_den_32.doc
Giáo án liên quan