Giáo án Sinh học Lớp 8 - Năm học 2019-2020 - Nguyễn Thị Lựu
I. Môc tiªu
1) Kiến thức:
Biết: Trình bày được các thành phần cấu tạo của hệ tuần hoàn máu và vai trò của chúng; các thành phần cấu tạo của hệ bạch huyết và vai trò.
Hiểu: Phân biệt được TMC với ĐMC, sự vận chuyển của máu.
Vận dụng: nhận biết được vị trí: tim trong lồng ngực; một số đ.m; tm trên cơ thể.
2) Kỹ năng: rèn kĩ năng quan sát tranh, phân tích, tổng hợp, vẽ hình.
II. Chuẩn bị:
1) Giáo viên: Tranh vẽ phóng to : Hình 16-1 “Sơ đồ cấu tạo hệ tuần hoàn” và hình 15-2 “Sơ đồ cấu tạo hệ bạch huyết”
2) Hoc sinh: xem trước nội dung bài học.
III. Phương pháp: Đàm thoại + Trực quan + Thuyết trình.
IV. Tiến trình dạy học:
1) Kiểm tra bài cũ:
Vẽ sơ đồ mối q.hệ cho nhận giữa các nhóm máu ? Khi truyền máu cần chú ý những nguyên tắc nào?
Đáp án:
Sơ đồ mối quan hệ cho và nhận giữa các nhóm máu:
Các nguyên tắt truyền máu: cần xét nghiệm trước để:
• Chọn nhóm máu cho phù hợp, tránh tai biến (hồng cầu người cho bị kết dính trong huyết tương người nhận gây tắc mạch)
• Kiểm tra mầm bệnh (tránh người nhận máu bị nhiễm tác nhân gây bệnh).
Đông máu là gì ? Cho biết vai trò của tiểu cầu trong sự đông máu ?
Đáp án:
Đông máu là hiện tượng h.thành khối máu đông bịt kín vết thương do hđ của các tiểu cầu là chủ yếu.
Sơ đồ sự hình thành khối máu đông:
2) Bài mới:
a) Mở bài: Các cơ quan trong cơ thể chúng ta hoạt động được là nhờ hệ tuần hoàn vận chuyển chất dinh dưỡng cung cấp. Cấu tạo hệ tuần hoàn như thế nào ?
b) Phát triển bài:
ð mục I, thảo luận nhóm, trả lời 2 câu hỏi mục Ñ trong 3’ Yêu cầu học sinh đại diện phát biểu, bổ sung . Giải thích nguyên nhân bị mụn trứng cá ở tuổi dậy thì; không dùng tay bẩn nặn sẽ ây mủ Cá nhân đọc thông tin, t.luận nhóm . Đại diện phát biểu, bổ sung, Nghe giáo viên bổ sung, h.chỉnh nội dung. I. Bảo vệ da: Da bẩn: + Môi trường cho vi khuẩn phát triển + Hạn chế hoạt động của tuyến mồ hôi. Da bị xây xát dể bị viêm nhiễm => Cần giữ da sạch và tránh bị xây xát để bảo vệ da. Tiểu kết: Tóm tắt các tác hại da khi da bẩn. Hoạt động2:Tìm hiểu các nguyên tắc và phương pháp rèn luyện da. Mục tiêu: Hiểu được các nguyên tắc và phương pháp rèn luyện da; có hành vi rèn luyện thân thể hợp lí. Hoạt động của GV H.đ. của HS Nội dung Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm hoàn thành 2 bài tập mục Ñ trong 5’. Yêu cầu học sinh đại diện phát biểu, bổ sung. Bổ sung hoàn chỉnh nội dung. Cá nhân đọc thông tin, thảo luận nhóm. Đại diện phát biểu, bổ sung. Nghe giáo viên thuyết trình hoàn chỉnh ndung II. Rèn luyện da: Cơ thể là một khối thống nhất, khi rèn luyện cơ thể cũng là rèn luyện da. Các hình thức rèn luyện da: + Tập chạy buổi sáng, + Tắm nắng lúc 8 – 9 giờ sáng + Lao động chân tay vừa sức + Tham gia thể thao buổi chiều + Xoa bóp Nguyên tắc rèn luyện: + Luyện tập phải từ từ, nâng dần sức chịu đựng, + Luyện tập phù hợp với sức khỏe từng người + Thường xuyên tiếp xúc với ánh nắng mặt trời. Tiểu kết: Tóm tắt các hình thức và nguyên tắc rèn luyện da. Hoạt động 3:Tìm hiểu các biện pháp phòng chống bệnh ngoài da Mục tiêu: Biết được triệu chứng và cách phòng chống bệnh ngoài da. Hoạt động của GV H.đ. của HS Nội dung Treo tranh vẽ các bệnh noài da, Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm hoàn thành bảng 42-2 mục Ñ trong 3’. Yêu cầu học sinh đại diện phát biểu, bổ sung. Bổ sung hoàn chỉnh nội dung. Cá nhân đọc thông tin, quan sát tranh, thảo luận nhóm. Đại diện phát biểu, bổ sung. Nghe giáo viên thuyết trình hoàn chỉnh ndung III. Phòng chống bệnh ngoài da: Các bệnh ngoài da: + Do vi khuẩn + Do nấm + Bỏng do nhiệt, điện, hóa chất Phòng bệnh: + Giữ vệ sinh cơ thể và môi trường, + Tránh để da bị xây xát, bị phỏng. Trị bệnh: dùng thuốc theo chỉ dẫn. Tiểu kết: Tóm tắt cách phòng chống các bệnh ngoài da. Củng cố: Hướng dẫn học sinh trả lời câu hỏi sách giáo khoa. Dặn dò: Đọc mục “Em có biết” Xem trước nội dung bài 43 TiÕt:45 Ngµy so¹n:31/1/2013 Ch¬ng ix: thÇn kinh vµ gi¸c quan Bµi 43: giíi thiÖu chung hÖ thÇn kinh I) Môc tiªu: 1) Kiến thức: Biết: Trình bày được cấu tạo và chức năng của nơron. Hiểu được nơron là đơn vị chức năng của hệ thần kinh Hiểu: Phân biệt được các thành phần cấu tạo của hệ thần kinh, chức năng của hệ thần kinh vận động và sinh dưỡng. Kỹ năng: Phát triển kĩ năng quan sát, phân tích kênh hình, vẽ hình. Chuẩn bị: Tranh vẽ phóng to hình 43-1 và 43-2. Phương pháp: Trực quan + Đàm thoại Tiến trình dạy học: Kiểm tra bài cũ: Tại sao phải bảo vệ da ? Nêu nguyên nhân, cách phòng chống các bệnh ngoài da Đáp án: Da bẩn: Môi trường cho vi khuẩn phát triển Hạn chế hoạt động của tuyến mồ hôi. Da bị xây xát dể bị viêm nhiễm => Cần giữ da sạch và tránh bị xây xát để bảo vệ da. * Các bệnh ngoài da: Nguyên nhân: Do vi khuẩn ; Do nấm ; Bỏng do nhiệt, điện, hóa chất Phòng bệnh: Giữ vệ sinh cơ thể và môi trường, Tránh để da bị xây xát, bị phỏng. Trị bệnh: dùng thuốc theo chỉ dẫn Cần rèn luyện da như thế nào để có làn da khỏe mạnh ? Tắm nắng trong thời gian bao lâu Đáp án: Các hình thức rèn luyện da: Tập chạy, tắm nắng lúc 8 – 9 giờ sáng , lao động chân tay vừa sức, tham gia thể thao buổi chiều, xoa bóp Nguyên tắc rèn luyện: Luyện tập phải từ từ, nâng dần sức chịu đựng, luyện tập phù hợp với sức khỏe từng người, thường xuyên tiếp xúc với ánh nắng mặt trời. Bài mới: Mở bài: Hệ thần kinh giúp tiếp nhận các kích thích và phản ứng lại các kích thích bằng cách điều hòa, phối hợp các cơ quan giúp cơ thể thích nghi với môi trường. Hệ thần kinh có cấu tạo như thế nào ? Phát triển bài: Hoạt động 1: Nhắc lại cấu tạo và chức năng của nơron. Mục tiêu: Mô tả được cấu tạo của một nơron điển hình và chức năng của nơron. Hoạt động của GV H.đ. của HS Nội dung Treo tranh phóng to, yêu cầu học sinh dựa vào tranh vẽ mô tả cấu tạo và chức năng của nơron. Yêu cầu học sinh đại diện phát biểu, bổ sung . Bổ sung về cấu tạo chức năng trên tranh vẽ. Cá nhân đọc thông tin, qs tranh, t.luận nhóm . Đại diện phát biểu, bổ sung, Nghe giáo viên bổ sung, h.chỉnh nội dung. I. Nơron – đơn vị cấu trúc của hệ thần kinh: Nơron là đơn vị cấu tạo của hệ thần kinh. Cấu tạo: 1 nơron gồm: + Một thân: chứa nhân; + Nhiều sợi nhánh + Một sợi trục: Thường có bao miêlin; giữa các bao miêlin ngăn cách nhau bởi eo Răngviê; tận cùng sợi trục có các cúc xináp (Là nơi tiếp giáp giữa nơron này với nơron khác hoặc cơ quan trả lời) Chức năng của nơron: là cảm ứng và dẫn truyền xung thần kinh. Hoạt động 2:Tìm hiểu về các bộ phận của hệ thần kinh Mục tiêu: Hiểu được cách phân chia hệ thần kinh dựa theo cấu tạo và chức năng. Hoạt động của GV H.đ. của HS Nội dung Treo tranh phóng to hình 43-2, hướng dẫn học sinh : Có nhiều cách phân chia Yêu cầu học sinh hoàn thành bài tập mục Ñ trong 3’. Yêu cầu học sinh đại diện phát biểu, bổ sung. Thông báo đáp án đúng Quan sát tranh theo hướng dẫn, Thảo luận nhóm, đại diện phát biểu, bổ sung. Nghe giáo viên thuyết trình hoàn chỉnh néi dung II. Các bộ phận của hệ thần kinh: 1) Theo cấu tạo: Bộ phận trung ương; não và tủy sống. Bộ phận ngoại biên: các dây thần kinh (bó sợi cảm giác và bó sợi vận động) và các hạch thần kinh. 2) Theo chức năng: Hệ thần kinh vận động: + Điều khiển hoạt động cơ vân + Hoạt động có ý thức Hệ thần kinh sinh dưỡng: + Điều hòa hoạt động các cơ quan sinh dưỡng (nội tạng) và cơ quan sinh sản + Hoạt động không có ý thức. Tiểu kết: Tóm tắt cách phân chia hệ thần kinh. Củng cố: Chỉ lên tranh vẽ xác định cấu tạo hệ thần kinh ? Hướng dẫn học sinh trả lời câu hỏi sách giáo khoa. Dặn dò: Đọc mục “Em có biết” Xem trước nội dung bài 44 TiÕt:46 Ngµy so¹n: 04/2/2013 Bµi 44: Thùc hµnh T×m hiÓu chøc n¨ng (liªn quan ®Õn cÊu t¹o) cña tuû sèng I) Môc tiªu: 1) Kiến thức: Biết: Tiến hành thí nghiệm theo qui định Hiểu: Từ kết quả quan sát: Nêu được chức năng của tủy sống ® thành phần cấu tạo của tủy sống. Đối chiếu với cấu tạo của tủy sống (qua hình vẽ) để khẳng định mối quan hệ giữa cấu tạo với chức năng. Vận dụng: Từ thí nghiệm ở ếch về c.tạo và ch.năng tủy sống, hs biết liên hệ trên người. Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng: quan sát, phân tích, thao tác thí nghiệm. Thái độ: Giáo dục ý thức kỉ luật, vệ sinh. Chuẩn bị: Giáo viên: Mô hình một đoạn tủy sống cắt ngang. Bảng phụ ghi tóm tắt Bảng 44 “Thí nghiệm tìm hiểu chức năng tủy sống” a)Dụng cụ: bộ đồ mổ cho 6 nhóm; 6 giá treo; bông gòn; 6 cốc nước lã; đĩa kính dồng hồ. Vật mẫu: 1 con ếch sống. Hóa chất: dd HCl (0,3 %; 1 %; 3 %) (hoặc diêm) Hoc sinh: Vật mẫu: 1 con ếch / nhóm ; Xem trước nội dung bài học. Phương pháp: Thực hành. Tiến trình dạy học: Kiểm tra bài cũ: Bài mới: Mở bài: Tủy sống thuộc bộ phận thần kinh trung ương, tủy sống có những chức năng gì ? giữa cấu tạo và chức năng có mối quan hệ như thế nào ? Phát triển bài: Hoạt động 1: Tìm hiểu chức năng của tủy sống Mục tiêu: Hs tiến hành th.công 3 thí nghiệm ở lô 1; từ đó rút ra ch.năng của tủy sống. Hoạt động của GV H.đ. của HS Nội dung H.d. hs cách hủy não ếch bằng kim nhọn. Treo bảng phụ ghi n.dung Bảng 44. Bước 1: H.dẫn hs thao tác th.hiện thí nghiệm 1, 2, 3. Lưu ý học sinh phải rữa sạch chân ếch sau mỗi thí nghiệm và lau sạch bằng bông gòn. Chờ 3’ mới kích thích tiếp. Cho học sinh thảo luận nhóm: Xác định chức năng của tủy sống ? (Qua kiến thức đã biết ở bài 6 Phản xạ) Ghi nhanh kết quả lên góc bảng. Bước 2. G.viên biễu diễn thí nghiệm 4, 5. Cắt dọc da lưng, ngang tủy (giữa đôi dây thần kinh da lưng 1, 2). Kích thích lên chi sau, chi trước. Thí nghiệm nhằm mục đích gì ? Bước 3: Biểu diễn thí nghiệm 6, 7. Tiến hành khi hủy tủy phần trên vết cắt. Khích thích lên chi sau rồi chi trước. Qua thí nghiệm rút ra được điều gì ? Quan sát, thực hiện thao tác theo hướng dẫn của giáo viên: cách hủy não ếch, cách kích thích các chi theo những nồng độ axit khác nhau, ghi lại kết quả. Rữa sạch chân Các nhóm nêu kết quả dự đoán. Ghi kết quả dự đoán vào bài tường trình. I) Chức năng của tủy sống: (dự đoán) Tủy sống có các căn cứ thần kinh điều khiển hoạt động của các chi. Các căn cứ có liên hệ nhau theo đường liên hệ dọc. Các căn cứ thần kinh liên hệ nhau nhờ các đường dẫn truyền ở tủy sống. Tủy sống có các căn cứ thần kinh điều khiển phản xạ. Hoạt động 2: Học sinh tìm hiểu cấu tạo của tủy sống . Mục tiêu: Nêu được c.tạo tủy sống gồm chất trắng và chất xám, liên hệ với chức năng. Hoạt động của GV H.đ. của HS Nội dung Treo tranh phóng to hình 44-1, 2, hướng dẫn học sinh quan sát. Quan sát tranh theo hướng dẫn, nhận biết các thành phần của tủy sống. II. Cấu tạo của tủy sống: Tủy sống Đặc điểm Cấu tạo ngoài Vị trí: Tủy sống được bảo vệ nằm trong cột sống từ đốt sống cổ I đến đốt thắt lưng II. Hình dạng: + Hình trụ, dài 50 cm + Có 2 chổ phình to là phình cổ và phình thắt lưng . Màng tủy: có 3 lớp: màng cứng, màng nhện và màng nuôi. Cấu tạo trong Chất xám: nằm trong, có hình cánh bướm, là căn cứ của các PXCĐK. Chất trắng: nằm ngoài bao quanh chất xám là các đường dẫn truyền nối các căn cứ tủy sống với nhau và với não bộ. Củng cố: H.dẫn học sinh liên hệ giữa cấu tạo với chức năng của tủy sống (qua các thí nghiệm). Bước thí nghiệm Điều kiện thí nghiệm Thí nghiệm Cường độ và vị trí kích thích Kết quả quan sát I (Học sinh tiến hành theo nhóm) Ếch đã hủy não để nguyên tủy 1 Kích thích nhẹ chi sau bên phải bằng dd HCl 0,3% Chi sau bên phải co. 2 Kích thích chi đó mạnh hơn bằng dd HCl 1% Cả 2 chi sau đều co. 3 Kích thích rất mạnh chi đó bằng d.dịch HCl 3% Cả 4 chi đều co II (Giáo viên biểu diễn) Cắt ngang tủy (giữa 2 đôi dây thần kinh da lưng 1 và 2) 4 Kích thích rất mạnh chi sau bằng d.dịch HCl 3% Hai chi sau co, chi trước k. co 5 Kích thích rất mạnh chi trước bằng dd HCl 3% Hai chi trước co, chi sau k.co. III (Gv biểu diễn) Hủy tủy ở trên vết cắt 6 Kích thích rất mạnh chi trước bằng d.dịch HCl 3% Chi trước không co. 7 Kích thích rất mạnh chi sau bằng d.dịch HCl 3% Hai chi sau co. Tổng kết: Nhận xét tinh thần làm việc của học sinh Rút kinh nghiệm chung. Dặn dò: Xem trước nội dung bài 38 TiÕt:47 Ngµy so¹n: 20/2/2013 Bµi 45: d©y thÇn kinh tuû I) Môc tiªu: 1) Kiến thức: Biết: Mô tả được cấu tạo và chức năng của dây thần kinh tủy. Hiểu: Phân tích được thí nghiệm (tưởng tượng) rút ra được chức năng của rễ tủy, từ đó rút ra được chức năng của dây thần kinh tủy. Vận dụng: Giải thích được dây thần kinh tủy là dây pha. Kỹ năng: Phát triển kĩ năng quan sát, phân tích, hoạt động nhóm. Chuẩn bị: Tranh vẽ phóng to hình 43-2 và 45-1 – 2 (sgk). Phương pháp: Trực quan + Đàm thoại + Thuyết trình. Tiến trình dạy học: Kiểm tra bài cũ: Hãy trình bày cấu tạo của tủy sống ? Đáp án: Cấu tạo ngoài: Vị trí: Tủy sống được bảo vệ nằm trong cột sống từ đốt sống cổ I đến đốt thắt lưng II. Hình dạng: Hình trụ, dài 50 cm Có 2 chổ phình to là phình cổ và phình thắt lưng . Màng tủy: có 3 lớp: màng cứng, màng nhện và màng nuôi. Cấu tạo trong: Chất xám: nằm trong, có hình cánh bướm, là căn cứ của các PXCĐK. Chất trắng: nằm ngoài bao quanh chất xám là các đường dẫn truyền nối các căn cứ tủy sống với nhau và với não bộ. Bài mới: Mở bài: Từ tủy sống phát đi các đôi dây thần kinh tủy để điều khiển các PXCĐK, vậy cấu tạo và chức năng của dây thần kinh tủy như thế nào ? Phát triển bài: Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo của đây thần kinh tủy Mục tiêu: Mô tả được cấu tạo của dây thần kinh tủy. Tiến hành: Hoạt động của GV H.đ. của HS Nội dung Treo tranh phóng to hình 45-1, yêu cầu học sinh đọc thông tin mô tả cấu tạo của dây t.k. tủy. Yêu cầu học sinh đại diện phát biểu, bổ sung Bổ sung về cấu tạo chức năng trên tranh vẽ. Cá nhân đọc thông tin, qs tranh, t.luận nhóm . Đại diện phát biểu, bổ sung, Nghe giáo viên bổ sung, h.chỉnh nội dung. I. Cấu tạo của dây thần kinh tủy: Từ tủy sống phát đi 31 đôi dây thần kinh tủy. Mỗi dây thần kinh tủy nối với tủy sống qua 2 rễ: + Rễ trước: Rễ vận động, + Rễ sau: Rễ cảm giác Tiểu kết: Tóm tắt cấu tạo của dây thần kinh tủy trên tranh vẽ. Hoạt động2:Tìm hiểu chức năng của dây thần kinh tủy. Mục tiêu: Qua thí nghiệm, học sinh rút ra được chức năng của dây thần kinh tủy. Hoạt động của GV H.đ. của HS Nội dung Treo tranh phóng to hình 43-2, 45-2 và Bảng 45 hướng dẫn học sinh quan sát và nắm đượ thí nghiệm. Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi mục Ñ trong 3’ Hãy rút ra kết luận về chức năng các rễ tủy, rồi từ đó suy ra chức năng của dây thần kinh tủy ? Yêu cầu học sinh đại diện p.biểu, b.sung. Quan sát tranh theo hướng dẫn, Thảo luận nhóm, đại diện phát biểu, bổ sung. Nghe giáo viên thuyết trình hoàn chỉnh ndung II. Chức năng của dây thần kinh tủy: Rễ trước dẫn truyền xung vận động (li tâm), Rễ sau dẫn truyền xung cảm giác (hướng tâm) => Dây thần kinh tủy do các bó sợi cảm giác và vận động nhập lại nối với tủy sống qua rễ sau và rễ trước ® Dây thần kinh tủy là dây pha. Tiểu kết: Tóm tắt cấu tạo và chức năng của dây thần kinh tủy. Củng cố: Hướng dẫn học sinh trả lời câu hỏi sách giáo khoa. Dặn dò: Xem trước nội dung bài 46 Hướng dẫn học sinh các nhóm kẽ trước bảng 46. Trang 145. TiÕt:48 Ngµy so¹n:25/2/2013 Bµi 46: trô n·o, tiÓu n·o, n·o trung gian I) Môc tiªu: 1) Kiến thức: Biết: Xác định được vị trí các thành phần của não bộ; mô tả được cấu tạo và chức năng của trụ não, tiểu não và não trung gian. Hiểu: Xác định được vị trí các thành phần của não bộ trên mô hình , tranh vẽ và nêu được chức năng. So sánh được các thành phần. Kỹ năng: Phát triển kĩ năng quan sát, phân tích, hoạt động nhóm, vẽ hình. Chuẩn bị: Tranh vẽ phóng to hình 46-1 – 3 (sgk). Mô hình não bộ. Phương pháp: Trực quan + Đàm thoại + Thuyết trình. Tiến trình dạy học: Kiểm tra bài cũ: Hãy trình bày cấu tạo của dây thần kinh tủy ? Đáp án: Từ tủy sống phát đi 31 đôi dây thần kinh tủy. Mỗi dây thần kinh tủy nối với tủy sống qua 2 rễ: Rễ trước: Rễ vận động, Rễ sau: Rễ cảm giác Dây thần kinh tủy có chức năng gì ? Tại sao nói dây thần kinh tủy là dây pha ? Rễ trước dẫn truyền xung vận động (li tâm), Rễ sau dẫn truyền xung cảm giác (hướng tâm) => Dây thần kinh tủy do các bó sợi cảm giác và vận động nhập lại nối với tủy sống qua rễ sau và rễ trước ® Dây thần kinh tủy là dây pha. Bài mới: Mở bài: Tiếp theo tủy sống là não bộ, não bộ gồm: trụ não, tiểu não, não trung gian và đại não. Cấu tạo chúng gồm những phần nào ? Có chức năng gì ? Phát triển bài: Hoạt động 1: Tìm hiểu vị trí các thành phần của não bộ. Mục tiêu: Xác định được vị trí các thành phần của não bộ; Xác định vị trí của trụ não, não trung gian và tiểu não. Hoạt động của GV H.đ. của HS Nội dung Treo tranh phóng to hình 45-1, yêu cầu học sinh đọc thông tin, hoàn thành bài tập mục Ñ (điền vào chổ trống) Yêu cầu học sinh đại diện phát biểu, bổ sung . Cá nhân đọc thông tin, qs tranh, t.luận nhóm điền vào chổ trống. Đại diện phát biểu, bổ sung, Nghe giáo viên bổ sung, h.chỉnh nội dung. I. Vị trí các thành phần của não bộ: (Nhìn từ dưới lên) gồm: Trụ não, não trung gian, đại não và tiểu não. (Vẽ sơ đồ Não bổ dọc) Tiểu kết: Tóm tắt các thành phần của não bộ. Hoạt động 2:So sánh cấu tạo và chức năng của tủy sống với trụ não. Mục tiêu: T.bày được c.tạo và ch.năng chủ yếu của trụ não với tủy sống; so sánh trụ não với tủy sống. Hoạt động của GV H.đ. của HS Nội dung Yêu cầu học sinh đọc thông tin ô ð, trả lời câu hỏi mục Ñ trong 5’ So sánh cấu tạo và chức năng của trụ não với tủy sống ? Yêu cầu học sinh đại diện p.biểu, b.sung. Bổ sung hoàn chỉnh nội dung bảng 46. Quan sát tranh theo hướng dẫn, đọc thông tin, thảo luận nhóm, đại diện phát biểu, bổ sung. Nghe giáo viên thuyết trình hoàn chỉnh ndung II. Cấu tạo và chức năng của trụ não: * Cấu tạo: Chất trắng ở ngoài, Chất xám ở trong. * Chức năng: Chất xám: Điều khiển, điều hòa hoạt động các nội quan (tuần hoàn, hô hấp, tiêu hóa) Chất trắng: Dẫn truyền đường lên (cảm giác), đường xuống (vận động). Tiểu kết: Tóm tắt cấu tạo và chức năng của trụ não. Hoạt động 3:Tìm hiểu chức năng của não trung gian và tiểu não. Mục tiêu: Mô tả được cấu tạo và chức năng của não trung gian và tiểu não. Hoạt động của GV H.đ. của HS Nội dung Yêu cầu học sinh qs hình 46-1, kết hợp thông tin ð: Nêucấu tạo và chức năng của não trung gian ? -Yêu cầu học sinh đại diện p.biểu, b.sung. Nêu c.tạo của tiểu não ? Yêu cầu học sinh đọc thông tin mục Ñ, thảo luận nhóm: Hãy rút ra kết luận về chức năng của tiểu não ? Quan sát tranh theo hướng dẫn, đọc thông tin, Cá nhân phát biểu, bổ sung. Cá nhân đọc thông tin , thảo luận nhóm , đại diện phát biểu. III. Não trung gian: Gồm đồi thị và vùng dưới đồi (chất xám) Đồi thị: Trạm cuối cùng chuyển tiếp các đường dẫn truyền cảm giác lên não. Nhân xám vùng dưới đồi: điều khiển các quá trình trao đổi chất và điều hòa thân nhiệt. IV. Tiểu não: Cấu tạo: + Chất xám nằm ở ngoài tạo thành vỏ tiểu não. + Chất trắng là các đường dẫn truyền ở trong. Chức năng: Điều hòa, phối hợp các cử động phức tạp của cơ thể. Tiểu kết: Tóm tắt cấu tạo và chức năng tiểu não. Củng cố: Hướng dẫn học sinh trả lời câu hỏi sách giáo khoa. TiÕt:49 Ngµy so¹n:.28/2/2012 Bµi 47: ®¹i n·o I) Môc tiªu: 1) Kiến thức: Biết: Mô tả được cấu tạo đại não ở người. Hiểu: Xác định được đặc điểm tiến hóa của đại não người so với thú; Phân biệt được các vùng chức năng của vỏ đại não trên tranh. Vận dụng: Vẽ hình, mô tả được cấu tạo của vỏ đại não. Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát, phân tích, vẽ hình. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ bộ não : Đội nón bảo hiểm. Chuẩn bị: Tranh vẽ phóng to hình 47-1 – 4 (sgk). Vật mẫu não heo cắt ngang. Phương pháp: Trực quan + Đàm thoại + Thuyết trình. Tiến trình dạy học: Kiểm tra bài cũ: Hãy trình bày cấu tạo và chức năng của trụ não ? Não trung gian ? Đáp án: Trụ não: Cấu tạo: Chất trắng ở ngoài, chất xám ở trong. Chức năng: Chất xám: Điều khiển, điều hòa hoạt động các nội quan (tuần hoàn, hô hấp, tiêu hóa) Chất trắng: Dẫn truyền đường lên (cảm giác), đường xuống (vận động). Não trung gian: Vùng đồi thị và dưới đồi thị. Bài mới: Mở bài: Em hãy nêu biểu hiện của người bị chấn thương sọ não do tai nạn giao thông hay do lao động; tai biến mạch máu não ? Vậy đại não có cấu tạo và chức năng gì làm ảnh hưởng đến toàn cơ thể như thế ? Phát triển bài: Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo của đại não Mục tiêu: Mô tả được cấu tạo ngoài và trong của đại não. Hoạt động của GV H.đ. của HS Nội dung Treo tranh phóng to hình 47-1, 2, 3, yêu cầu học sinh qs, thảo luận nhóm hoàn thành bài tập mục Ñ (điền vào chổ trống) Yêu cầu học sinh đại diện phát biểu, bổ sung . Bổ sung, thuyết trình về cấu tạo đại não trên tranh vẽ, vật mẫu. Giải thích hiện tượng bắt chéo của các dây thần kinh ở hành tủy có liên quan các triệu chứng liệt nữa người phía đối diện. Cá nhân qs tranh, t.luận nhóm . Đại diện phát biểu, bổ sung các cụm từ để điền vào chổ trống cho phù hợp. Nghe giáo viên bổ sung, h.chỉnh nội dung trên tranh, vật mẫu. I. Cấu tạo của đại não: Hình dang và cấu tạo ngoài: Đại não là phần lớn nhất của não ở người. + Rãnh liên bán cầu chia đại não thành 2 nữa riêng biệt, + Nhờ các rãnh và các khe làm cho diện tích bề mặt vỏ não tăng lên phân chia não thành các thùy, hồi não. Cấu tạo trong: + Chất xám (ở ngoài) tạo thành vỏ não dày 2 – 3 m m + Chất trắng (ở trong) là các đường thầ
File đính kèm:
- giao_an_sinh_hoc_lop_8_nam_hoc_2019_2020_nguyen_thi_luu.doc