Giáo án Sinh học Lớp 8 - Năm học 2019-2020 - Lê Thị Sương

I. Mục tiêu: Học xong bài này học sinh phải:

1. Kiến thức:

- Chuẩn bị được tiêu bản tạm thời mô cơ vân.

- Quan sát và vẽ các tế bào trong tiêu bản đã làm sẵn: tế bào niêm mạc miệng (mô biểu bì), mô sụn, mô xương, mô cơ vân, mô cơ trơn. Phân biệt các bộ phận chính của tế bào gồm màng sinh chất, tế bào chất và nhân.

- Phân biệt được điểm khác nhau của mô biểu bì, mô cơ, mô liên kết.

2. Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng sử dụng kính hiển vi, kĩ năng mổ, tách tế bào.

3. Thái độ:

- Giáo dục ý thức nghiêm túc, bảo vệ máy, vệ sinh phòng học sau khi làm.

4. Định hướng phát triển năng lực:

 Tự học, hợp tác, giao tiếp, quan sát, phát hiện vấn đề.

II. Chuẩn bị:

1.GV:- Phiếu bài tập.

+ Kính hiển vi, lam kính (2), lamen, bộ đồ mổ, khân lau, giấy thấm, kim mũi mác.

+ 1 ếch đồng sống hoặc bắp thịt ở chân giò lợn.

+ Dung dịch sinh lí 0,65% NaCl, dung dịch axit axetic 1%.

+ Bộ tiêu bản: mô biểu bì, mô sụn, mô xương, mô cơ trơn.

2. HS: Nắm kiến thức bài cũ,

 - Đọc và nghiên cứu bài mới - Mỗi tổ 1 con ếch ( nếu có điều kiện).

III. Chuỗi các hoạt động học:

 

doc409 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 501 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 8 - Năm học 2019-2020 - Lê Thị Sương, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
.
- HS cần có sự hợp tác chặt chẽ của các thành viên trong nhóm.
2. B/cáo kết quả h/động và thảo luận:
- Đại diện mỗi nhóm trình bày nội dung đã thảo luận.
- Các nhóm khác có ý kiến bổ sung.
- HS ghi nhớ kiến thức.
5. Hoạt động tìm tòi mở rộng
1.Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- NV rõ ràng, phù hợp với khả năng HS.
 - Nhận xét về chức năng của hai phân hệ giao cảm và đối giao cảm. điều đó có ý nghĩa gì đối với đời sống?
- Khuyến khích học sinh hợp tác.
2. Đ/giá kết quả thực hiện nh/vụ học tập:
- Kh/khích học sinh trình bày kết quả HĐ.
- Xử lý các tình huống sư phạm.
- Phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả, chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho HS.
1.Thực hiện nhiệm vụ học tập:
- HS nhận và thực hiện nhiệm vụ có sự hợp tác chặt chẽ của nhóm.
2. B/cáo kết quả h/động và thảo luận:
- Đại diện mỗi nhóm trình bày nội dung đã thảo luận.
- Các nhóm khác có ý kiến bổ sung.
- HS ghi nhớ kiến thức.
6. Hướng dẫn về nhà:
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- Đọc nghiên cứu, nắm kiến thức của bài cũ. 
- Học kỹ tóm tắt, trả lời câu hỏi sgk 
- Đọc em có biết SGK
- Xem trước bài mới, (giảm tải mục bỏ hình 49.1, 49.4 và ND liên quan ở tr 155 và 157) 
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập: 
- HS về nhà thực hiện các nhiệm vụ GV đã giao.
Tiết:53 
 BÀI 49: CƠ QUAN PHÂN TÍCH THỊ GIÁC
NS: 17/3/2019
NG: 18/3/2019
I. Mục tiêu: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức: 
+ Xác định được các thành phần của cơ quan phân tích thị giác.
+ Nêu được ý nghĩa của các cơ quan phân tích đối với cơ thể.
+ Mô tả cấu tạo của mắt qua sơ đồ, chức năng của từng bộ phận.
+ Giải thích được cơ chế điều tiết của mắt để nhìn rõ vật.
2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích kênh hình.
3.Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ mắt.
- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp.
- Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm
4. Định hướng phát triển năng lực:
 Tự học, hợp tác, giao tiếp, quan sát, phát hiện vấn đề.
II. Chuẩn bị: (giảm tải mục bỏ hình 49.1, 49.4 và ND liên quan ở tr 155 và 157) 
* GV: - Tranh phóng to H 49.2; 49.3. Phiếu bài tập.- Bảng đáp án.
* HS: - Nắm kiến thức bài cũ, đọc và nghiên cứu bài mới. 
 - Quan sát, phân tích hình vẽ ..., thử trả lời các lệnh và câu hỏi sau bài. 
III. Chuỗi các hoạt động học
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- GV nêu câu hỏi và gọi HS trả lời:
- Trình bày thành phần cung phản xạ sinh dưỡng?
 - Trình bày sự khác nhau giữa cung phản xạ sinh dưỡng và cung phản xạ vận động?
2. Đ/giá kết quả thực hiện nh/vụ học tập:
- GV gọi HS trình bày ý kiến của mình
- GV cho HS khác bổ sung.
- GV phân tích kết quả của HS theo hướng dẫn dắt đến hình thành kiến thức.
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập:
+ HS 1 
+ HS 2 
2. Trả lời và nhận xét bổ sung
- HS trả lời.
- HS khác nhận xét bổ sung.
2. Hoạt động khởi động
1.Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- GV yêu cầu HS
+ Để cảm nhận được các kích thích của môi trường, cơ thể cần có các cơ quan phân tích. Đó là những cơ quan nào? 
Chúng cơ cấu tạo và hoạt động ra sao?
Đọc nghiên cứu bài thảo luận nhóm, xem bài học cần học những ND nào?
2. Đ/giá kết quả thực hiện nh/vụ học tập:
- GV kh/khích HS trình bày kết quả HĐ.
- Xử lý, phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả, chính xác hóa các kiến thức.
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập:
- HS đọc nghiên cứu bài, hợp tác nhóm
.
2. B/cáo kết quả h/động:
- Đại diện mỗi nhóm trình bày.
- Các nhóm khác có ý kiến bổ sung.
3. Hoạt động hình thành kiến thức
I. Cơ quan phân tích:
1.Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- GV yêu cầu HS đọc thông tin mục 1, quan sát sơ đồ cấu tạo của một cơ quan phân tích, trả lời và thực hiện s mục I SGK:
+ Cơ quan phân tích có cấu tạo như thế nào?
+ Bộ phận nào của cơ quan phân tích quan trọng nhất?
+ Cơ quan phân tích có ý nghĩa như thế nào đối với cơ thể?
- GV Giải thích thêm ....... 
2. Đ/giá kết quả thực hiện nh/vụ học tập:
- Khuyến khích học sinh trình bày, xử lí, phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả, chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh.
I. Cơ quan phân tích:
1.Thực hiện nhiệm vụ học tập:
- HS nhận và thực hiện nhiệm vụ.
- Đọc tt mục 1 quan sát mô hình, thực hiện lệnh theo nhóm, như y/c.
2. B/cáo kết quả h/động và thảo luận:
- Đại diện trình bày nội dung.
- Các nhóm khác có ý kiến bổ sung.
- HS tự ghi nhớ kiến thức 
* Tiểu kết 1: Cơ quan phân tích gồm:
+ Cơ quan thụ cảm.
+ Dây thần kinh (Dẫn truyền hướng tâm)
+ Bộ phận phân tích (Vùng thần kinh ở vỏ não)
- ý nghĩa: giúp cơ thể nhận biết được tác động của môi trường.
 II. C¬ quan ph©n tÝch thÞ gi¸c
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- GV cho HS đọc thông tin mục 2, quan sát thông tin SGK hoàn thành BT
+ Cơ quan phân tích thị giác gồm những bộ phận nào?
- GV cho quan sát H.49.2, trình bày cấu tạo của cầu mắt
- Dự đoán chức năng của các bộ phận?
- GV yêu cầu HS quan sát H.49.3: 
+ Nêu cấu tạo của màng lưới?
+ Phân biệt vai trò của tế bào hình nón và tế bào hình que? Vận dụng giải thích một số hiện tượng:
- Tại sao ảnh của vật rơi trên điểm vàng thì nhìn rõ nhất, rơi trên điểm mù thì không nhìn thấy?
- Tại sao ban đêm không nhìn rõ màu sắc của vật?
GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK:
+ Trình bày quá trình tạo ảnh ở màng lưới?
2. Đ/giá kết quả thực hiện nh/vụ học tập:
- GV gọi HS trình bày ý kiến của mình
- GV cho HS khác bổ sung.
- Chính xác hóa các kiến thức. Kết luận:
 II. C¬ quan ph©n tÝch thÞ gi¸c
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập:
- Mỗi HS đọc thông tin mục 2, thảo luận nhóm, suy nghĩ nêu ra ý kiến của mình theo câu hỏi lệnh
- Các nhóm thảo luận, hoàn thành bài tập.
2. B/cáo kết quả h/động và thảo luận
- Đại diện HS trả lời.
- HS khác bổ sung.
- HS tự ghi nhớ kiến thức.
* Tiểu kết 2:
- Cơ quan phân tích thị giác gồm:
+ Cơ quan thụ cảm (Các tế bào thụ cảm trên màng lưới)
+ Dây thần kinh thị giác (Dây số II)
+ Vùng thị giác ở thuỳ chẩm
1.Cấu tạo cầu mắt:
- Màng bọc:
+ Màng cứng: phía trước là màng giác.
+ Màng mạch: Có nhiều mạch máu, phía trước là lòng đen
+ Màng lưới: Có các tế bào thụ cảm thị giác
- Môi trường trong suốt: Thuỷ dịch, thuỷ tinh thể, dịch thuỷ tinh.
2. Màng lưới:
+ Tế bào hình nón: tiếp nhận kích thích ánh sáng mạnh và màu sắc.
+ Tế bào hình que: tiếp nhận kích thích ánh sáng yếu.
+ Điểm vàng: Nơi tập trung của các tế bào hình nón.
+ Điểm mù: Là nơi đi ra của các sợi trục của các tế bào thụ cảm thị giác.
3. Sự tạo ảnh ở màng lưới
- Thể thuỷ tinh như một thấu kính hội tụ có khả năng điều tiết để nhìn rõ vật.
- ánh sáng phản chiếu từ vật qua môi trường trong suốt tới màng lưới tạo nên một ảnh thu nhỏ, lộn ngược, kích hích tế bào thụ cảm, xung thần kinh theo dây thị giác về vùng thị giác ở thuỳ chẩm cho ta biết về hình dạng, kích thước và màu sắc của vật.
4. Hoạt động luyện tập và vận dụng
1.Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- GV yêu cầu HS nắm lại kiến thức trả lời:
1. Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu đúng:
a. Cơ quan phân tích gồm: cơ quan thụ cảm, dây thần kinh và bộ phận trung ương.
b. Các tế bào nón giúp ta nhìn rõ về ban đêm.
c. Sự phân tích hình ảnh xảy ra ngay ở cơ quan thụ cảm thị giác
d. Khi rọi đèn pin vào mắt đ/tử dãn rộng để nhìn rõ vật.
e. Vùng thị giác ở thuỳ chẩm.
2. Đ/giá kết quả thực hiện nh/vụ học tập:
- Kh/ khích HS trình bày kết quả hoạt động.
- Xử lý, phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS.
- Chính xác hóa các kiến thức. Kết luận.
1.Thực hiện nhiệm vụ học tập:
- HS nhận và thực hiện nhiệm vụ theo câu hỏi và bài tập sau bài học SGK.
- HS cần có sự hợp tác chặt chẽ của các thành viên trong nhóm
2. B/cáo kết quả h/động và thảo luận:
- Đại diện mỗi nhóm trình bày nội dung đã thảo luận.
- Các nhóm khác bổ sung.
- HS ghi nhớ kiến thức.
5. Hoạt động tìm tòi mở rộng
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- NV rõ ràng, phù hợp với khả năng HS.
2. Trình bày quá trình thu nhận ảnh của vật ở cơ quan phân tích thị giác?
- Khuyến khích học sinh hợp tác.
2. Đ/giá kết quả thực hiện nh/vụ học tập:
- Kh/khích học sinh trình bày kết quả HĐ.
- Xử lý các tình huống sư phạm.
- Phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả, chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho HS.
*Đáp án câu hỏi
 2. Khi rọi đèn pin vào mắt , đồng tử co hẹp lại, nhỏ hơn đồng tử trước khi rọi đèn. Đó là phản xạ đồng tử. Vì khi ánh sáng quá mạnh sẽ làm loá mắt.
 Ngược lại nếu từ sáng vào tối thì đồng tử dãn rộngđể có đủ năng lượng ánh sáng mới có thể nhìn thẩỹo vật. Sự co dãn đồng tử là nhằm điều tiết ánh sáng tác dụng lên màng lưới
 3. Trường hợp thứ nhất, chữ đọc được dễ dàng và nhận rõ màu của bút
 Trường hợp thứ 2, không nhìn rõ chữ trên bút và không nhận được màu của bút khi vẫn hướng mắt về trước mà bút chuyển sang bên phải măt vì ảnh của bútkhông rơi vào điểm vàng mà rơivào vùng ngoại vi của điểm vàng, nơi ít TB nón và chủ yếu là TB que 
1.Thực hiện nhiệm vụ học tập:
- HS nhận và thực hiện nhiệm vụ có sự hợp tác chặt chẽ của nhóm.
2. B/cáo kết quả h/động và thảo luận:
- Đại diện mỗi nhóm trình bày nội dung đã thảo luận.
- Các nhóm khác có ý kiến bổ sung.
- HS ghi nhớ kiến thức.
* Thông tin bổ sung
1. Cơ quan phân tích thực hiện sự phân tích các tác động đa dạng của môi trường trong cũng như ngoài đối với cơ thể để có những phản ứng chính xác đảm bảo sự thích nghi và tồn tại của cơ thể . Tiếp nhận các kích thích tác động lên cơ thể là các thụ quan . Đó là khâu đầu của cơ quan phân tích.
 Màng lưới trong cầu mắt là cơ quan thụ vảm ánh sáng ,phản chiếu tù các vật, khitiếp nhận sẽ hưng phấn và được truyền về cơ quan phân tích TƯ nằm ở thuỳ chẩm của vỏ đại não qua các dây TK thị giác (Số II) dưới dạng các xung TK
 Toàn bộ màng lưới ,dây TK thị giác và trung khu thị giác( ở vùng chẩm) tạo thành cơ quan phân tích thị giác 
 Ngay trong các cơ quan phân tích thì sự phân tích sơ bộ các tác động của môi trường đã xảy ra ở bộ phận thụ cảm
 Chẳng hạn ở mắt TB nón chỉ tiếp nhận KT về màu sắc, TB que chủ yếu tiếp nhận KT về ánh sáng....
 2. Ánh sáng,màu sắc phản chiếu từ vật tứi màng lưới sẽ tác động lên TB thụ cảm là các TB que hoặc TB nón , gây nên những biến đổi quang hoá. Đó là những biến đổicác sắc tố cảm quan :rô đôp sin ở TB que và i ô đôp sin ở TB nón. Chẳng hạn dưới tác dụng của ánh sáng rô đôp sin bị biến đổi thành ôp sinvà rê ti men . Sau đó thành Vi ta min A 
 Khi ánh sáng thôi tác dụng,Rê ti men lại dược hình thành từ Vi ta min A dưới tác dụng của 1 loại en zim khác ,sẽ kết hợp với ôp sin để tái tạo lại rô đôp sin
 Như vậy là ,Vi ta min A là một thành phần cấu tạo nên Rô đôp sin. Do đó , thiếu VTM: A thì không hình thành được Rê ti nen => không tổng hợp được Rô đôp sin (nguyên nhân gây bệnh quáng gà)
 I ô đôp sin trong TB nón cũng có thành phần và biến đổi tương tự như Rô đôp sin, nhưng Ôp sin trong I ô đôp sin khác với ôp sin của Rô đôp sin
 3. Ngưỡng KT của TB nón cao hơn ngưỡng KT của các TB que nên có thể coi TB nón là các TB nhìn thấy ban ngày , còn TB que là TB nhìn thấy ban đêm .Các động vật nhìn thấy ban đêm màng lưới chỉ gồm TB que
6. Hướng dẫn về nhà:
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- Đọc nghiên cứu, nắm kiến thức của bài cũ. 
- Học kỹ tóm tắt, trả lời câu hỏi sgk 
- Đọc em có biết SGK
- Xem trước bài mới 50 
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập: 
- HS về nhà thực hiện các nhiệm vụ GV đã giao.
Tiết:54 
 BÀI 50: VỆ SINH MẮT
NS:18/3/2019
NG:20/3/2019
I. Mục tiêu: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
+ Nắm được các nguyên nhân của tật cận thị và viễn thị, cách khắc phục.
+ Nêu được ng/nhân của bệnh đau mắt hột, con đường lây truyền và cách phòng tránh.
+ Biết cách giữ gìn vệ sinh mắt.
 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng quan sát, nhận xét, liên hệ thực tế.
3.Thái độ: Giáo dục ý thức vệ sinh, phòng tránh bệnh, tật về mắt.
 Có ý thức học tập bộ môn, thái độ đúng đắn và niềm tin vào khoa học
4. Định hướng phát triển năng lực:
 Tự học, hợp tác, giao tiếp, quan sát, phát hiện vấn đề.
II. Chuẩn bị:
* GV: - Tranh phóng to H.to H 50.1; 50.2; 50.3; 50.4 SGK.
 Phiếu bài tập.- Bảng đáp án.
* HS: - Nắm kiến thức bài cũ, đọc và nghiên cứu bài mới. 
 - Quan sát, phân tích hình vẽ ..., thử trả lời các lệnh và câu hỏi sau bài. 
III. Chuỗi các hoạt động học
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- GV nêu câu hỏi và gọi HS trả lời:
 Câu 1: Xác định các thành phần cấu tạo của cơ quan phân tích, bộ phận nào là quan trọng nhất? Trình bày cấu tạo của cầu mắt?
2. Đ/giá kết quả thực hiện nh/vụ học tập:
- GV gọi HS trình bày ý kiến của mình
- GV cho HS khác bổ sung.
- GV phân tích kết quả của HS theo hướng dẫn dắt đến hình thành kiến thức.
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập:
+ HS 1 
+ HS 2 
2. Trả lời và nhận xét bổ sung
- HS trả lời.
- HS khác nhận xét bổ sung.
2. Hoạt động khởi động
1.Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- GV yêu cầu HS
+ Trong 3 bộ phận của cơ quan phân tích thị giác thì mắt là bộ phận thường xuyên tiếp xúc với môi trường. Vì vậy, chúng ta cần tạo điều kiện để cơ quan này hoạt động có hiệu quả nhất. Để làm được điều này chúng ta cần tìm hiểu các bệnh và tật về mắt.
 Đọc nghiên cứu bài thảo luận nhóm, xem bài học cần học những ND nào?
2. Đ/giá kết quả thực hiện nh/vụ học tập:
- GV kh/khích HS trình bày kết quả HĐ.
- Xử lý, phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả, chính xác hóa các kiến thức.
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập:
- HS đọc nghiên cứu bài, hợp tác nhóm
.
2. B/cáo kết quả h/động:
- Đại diện mỗi nhóm trình bày.
- Các nhóm khác có ý kiến bổ sung.
3. Hoạt động hình thành kiến thức
I. 
1.Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- GV yêu cầu HS đọc thông tin mục 1, quan sát H 50.1 và trả lời:
 ? Thế nào là tật cận thị? Viễn thị?
? Nêu nguyên nhân của tật cận thị?
- GV nhận xét, phân tích về tật cận thị học đường mà HS thường mắc phải.
- Cho HS quan sát H 50.2 và trả lời:
? Nêu cách khắc phục tật cận thị?
- Cho HS quan sát H 50.3 và trả lời câu hỏi:
? Nêu nguyên nhân của tật viễn thị?
- GV nhận xét, phân tích về tật viễn thị.
- GV cho HS quan sát H 50.4 và trả lời:
- Cách khắc phục tật viễn thị?
- Từ các kiến thức trên, yêu cầu HS hoàn thành bảng 50.
- HS trả lời dựa vào H 50.4.
- HS tự hoàn thiện kiến thức vào bảng 50.2 (kẻ sắn trong vở).
- GV cho HS liên hệ thực tế.
?Do những nguyên nhân nào HS mắc cận thị nhiều?
? Nêu các biện pháp hạn chế tỉ lệ HS mắc tật cận thị?
2. Đ/giá kết quả thực hiện nh/vụ học tập:
- Khuyến khích học sinh trình bày, xử lí, phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả, chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh.
1.Thực hiện nhiệm vụ học tập:
- HS nhận và thực hiện nhiệm vụ.
- Đọc tt mục 1 quan sát mô hình, thực hiện lệnh theo nhóm, như y/c.
HS hoàn thành bảng 50.
- HS trả lời dựa vào H 50.4.
- HS tự hoàn thiện kiến thức vào bảng 50.2 (kẻ sắn trong vở).
2. B/cáo kết quả h/động và thảo luận:
- Đại diện trình bày nội dung.
- Các nhóm khác có ý kiến bổ sung.
- HS tự ghi nhớ kiến thức 
* Tiểu kết 1: * Kết luận: Nội dung bảng phụ (Phụ lục)
II. Bệnh về mắt 
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- GV cho HS đọc thông tin mục 2, kết hợp thông tin thực tế, trả lời câu hỏi:
+ Trình bày nguyên nhân, con đường lây lan, triệu chứng, hậu quả và cách khắc phục của bệnh đau mắt hột?
- GV yêu cầu HS liên hệ thực tế và kể một vài bệnh về mắt. Tìm hiểu nguyên nhân và cách khắc phục của các bệnh này.
+ Em hãy thử đưa ra một số cách khắc phục các bệnh về mắt?
2. Đ/giá kết quả thực hiện nh/vụ học tập:
- GV gọi HS trình bày ý kiến của mình
- GV cho HS khác bổ sung.
- Chính xác hóa các kiến thức. Kết luận:
II. Bệnh về mắt 
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập:
- Mỗi HS đọc thông tin mục 2, .. , thảo luận nhóm, suy nghĩ nêu ra ý kiến của mình theo câu hỏi lệnh.
- HS trình bày, GV ghi lại các ý chính lên bảng. 
2. B/cáo kết quả h/động và thảo luận
- Đại diện HS trả lời.
- HS khác bổ sung.
- HS tự ghi nhớ kiến thức.
* Tiểu kết 2:
1. Bệnh đau mắt hột:
- Nguyên nhân: Do một loại virut.
- Con đường lây truyền: 
+ Dùng chung khăn, chẩu rửa với người bị bệnh.
+ Tắm, rửa trong ao tù hãm.
- Triệu chứng: 
+ Mặt trong mi mắt có nhiều hột nổi cộm lên
+ Gây xốn, ngứa mắt.
- Hậu quả: Khi hột vỡ tạo thành sẹo, kéo mi mắt vào trong gây hiện tượng lông quặm dẫn tới làm đục màng giác gây mù loà.
- Cách khắc phục:
+ Giữ vệ sinh mắt.
+ Dùng thuốc theo chỉ dẫn của bác sỹ.
+ Nạo hột.
2.. Các bệnh khác
- Bệnh viêm kết mạc
- Bệnh quáng gà.
- Bệnh khô mắt
3. Cách khắc phục
- Giữ mắt sạch sẽ
- Rửa bằng nước muối pha loãng hoặc thuốc nhỏ mắt.
- Không dụi mắt khi thấy ngứa.
- Khẩu phần ăn cung cấp đủ vitamin
- Đeo kính khi làm việc trong môi trường có nhiều bụi bẩn.
4. Hoạt động luyện tập và vận dụng
1.Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- GV yêu cầu HS nắm lại kiến thức trả lời:
- Nêu các tật của mắt? Nguyên nhân và cách khắc phục?
- Tại sao không nên đọc sách nơi thiếu ánh sáng? Không nên nằm đọc sách? Không nên đọc sách khi đang đi tàu xe?
- Nêu hậu quả của bệnh đau mắt hột? Cách phòng tránh?
- Khuyến khích học sinh hợp tác .
- GV theo dõi để kịp thời có biện pháp hỗ trợ thích hợp. (không làm thay cho HS).
2. Đ/giá kết quả thực hiện nh/vụ học tập:
- Kh/ khích HS trình bày kết quả hoạt động.
- Xử lý, phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS.
- Chính xác hóa các kiến thức. Kết luận.
1.Thực hiện nhiệm vụ học tập:
- HS nhận và thực hiện nhiệm vụ theo câu hỏi và bài tập sau bài học SGK.
- HS cần có sự hợp tác chặt chẽ của các thành viên trong nhóm.
2. B/cáo kết quả h/động và thảo luận:
- Đại diện mỗi nhóm trình bày nội dung đã thảo luận.
- Các nhóm khác có ý kiến bổ sung.
- HS ghi nhớ kiến thức.
*** Phụ lục
Tiêu chí so sánh
Tật cận thị
Tật viễn thị
Khái niệm
- Là tật mà mắt chỉ có khả năng nhìn gần.
- Là tật mà mắt chỉ có khả năng nhìn xa.
Nguyên nhân
- Bẩm sinh: Do cầu mắt quá dài.
- Tập nhiễm: Thể thuỷ tinh quá phồng do thói quen thiếu vệ sinh đọc sách
- Bẩm sinh: Do cầu mắt quá ngắn.
- Tập nhiễm: Do thể thuỷ tinh bị lão hoá không phồng lên được 
Cách khắc phục
- Đeo kính phân kì (2 mặt lõm)
- Đeo kính hội tụ, kính lão (2 mặt lồi)
5. Hoạt động tìm tòi mở rộng
1.Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- NV rõ ràng, phù hợp với khả năng HS.
+ Vì sao ch/ ta thường mắc các bệnhvà tật về mắt?
- Đọc kết luận chung: SGK
- Khuyến khích học sinh hợp tác.
2. Đ/giá kết quả thực hiện nh/vụ học tập:
- Kh/khích học sinh trình bày kết quả HĐ.
- Xử lý các tình huống sư phạm.
- Phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả, chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho HS.
1.Thực hiện nhiệm vụ học tập:
- HS nhận và thực hiện nhiệm vụ có sự hợp tác chặt chẽ của nhóm.
2. B/cáo kết quả h/động và thảo luận:
- Đại diện mỗi nhóm trình bày.
- Các nhóm khác bổ sung.
- HS ghi nhớ kiến thức.
6. Hướng dẫn về nhà:
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- Đọc nghiên cứu, nắm kiến thức của bài cũ. 
- Học kỹ tóm tắt, trả lời câu hỏi sgk 
- Đọc em có biết SGK
- Xem trước bài mới, (giảm tải hình 51.2 và n/dung liên quan tr163. Bỏ câu 1/165) 
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập: 
- HS về nhà thực hiện các nhiệm vụ GV đã giao.
Tiết:55 
 BÀI 51: CƠ QUAN PHÂN TÍCH THÍNH GIÁC
NS:23/3/2019
NG:25/3/2019
I. Mục tiêu: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
- Xác định rõ các thành của cơ quan phân tích thính giác
- Trình bày được các bộ phận của tai
- Trình bày được quá trình thu nhận các cảm giác âm thanh và vai trò của cơ quan TG.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp.
Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm
3. Thái độ: Có ý thức học tập bộ môn
- Giáo dục thái độ đúng đắn và niềm tin vào khoa học
4. Định hướng phát triển năng lực:
 Tự học, hợp tác, giao tiếp, quan sát, phát hiện vấn đề.
II. Chuẩn bị: ( nhờ T Qúy dạy)
 Bỏ hình 51.2 và n/dung liên quan tr163. Bỏ câu 1/165
* GV: - Tranh phóng to H. H51.1, H51.2, Phiếu bài tập.- Bảng đáp án.
* HS: - Nắm kiến thức bài cũ, đọc và nghiên cứu bài mới. 
 - Quan sát, phân tích hình vẽ ..., thử trả lời các lệnh và câu hỏi sau bài. 
III. Chuỗi các hoạt động học
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- GV nêu câu hỏi và gọi HS trả lời:
-Trình bày nguyên n

File đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_8_nam_hoc_2019_2020_le_thi_suong.doc