Giáo án Sinh học Lớp 8 - Học kỳ II - Năm học 2019-2020 - Nguyễn Thị Bạch Yến
I. Mục tiêu:
1) Kiến thức:
- Trình bày được quá trình tiêu hóa ở ruột non như: các hoạt động tiêu hóa, các cơ quan
hay tế bào thực hiện hoạt động, tác dụng và kết quả của hoạt động.
2)Kỹ năng: rèn kĩ năng tư duy dự đoán, làm việc độc lập với sgk, hoạt động nhóm.
3)Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ cơ quan tiêu hóa.
4) Các KNS: Hợp tác lắng nghe, thu thập xử lí ttin, ra q/ định
II. Chuẩn bị:
1)Gviên: Tranh vẽ phóng to: Hình 28-1, 2, 3 trang 90, 91.
2)Hsinh:
3)PP/Kt: Trực quan , Vấn đáp tìm tòi, nhóm
III. Tiến trình dạy-học:
1) Ổn định:
2)Kiểm tra bài cũ: Nêu cấu tạo của dạ dày ? Kể tên các hoạt động tiêu hóa ở dạ dày ?
Đáp án: * - Dạ dày có hình túi thắt 2đầu, dung tích tối đa khoảng 3 lit.
- Thành dạ dày gồm 3 lớp cơ rất dày và khỏe.
- Lớp niêm mạc có tuyến vị tiết dịch vị để biến đổi thức ăn.
+ dịch vị gồm: - 90 % là nước - 5% (Enzim pepsin, HCl, chất nhầy)
*Các hđ tiêu hóa ở ddày:
- Biến đổi lí học
- Biến đổi h.học
Các hoạt động tiêu hóa diễn ra ở ruột non như thế nào ?
Đáp án:
Biến đổi lí học: Tuyến vị tiết dịch vị để hòa loãng thức ăn, Các lớp cơ của dạ dày co bóp
để đảo trộn thức ăn thấm đều dịch vị.
Biến đổi h.học: Enzim pepsin phân cắt protein trong thức ăn thành chuỗi 3 – 10 axit amin
Thức ăn tiêu hóa ở dạ dày từ 3 – 6 giờ rồi được đẩy dần từng đợt xuống ruột non.
3) Bài mới:
Mở bài: Sự tiêu hóa thức ăn ở dạ dày chỉ có 1 phần tinh bột và prôtein được tiêu hóa. Các
loại thức ăn còn lại được tiêu hóa ở ruột non là chủ yếu.
Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo và dự đoán hoạt động tiêu hóa diễn ra ở ruột non.
mô tả được cấu tạo của ruột non, đặc biệt là lớp niêm mạc có nhiều tuyến tiêu hóa là
nơi có những biến đổi hóa học
nghiệm ở ếch về c.tạo và ch.năng tủy sống, hs biết liên hệ trên người. 2) Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng: quan sát, phân tích, thao tác thí nghiệm. 3) Thái độ: Giáo dục ý thức kỉ luật, vệ sinh. 4) Các KNS: Thu thập, xử lý ttin, Hợp tác lắng nghe tích cực, ứng xử giao tiếp, quản lý thời gianvà đảm bảo trách nhiệm. II. Chuẩn bị: 1) Giáo viên: a) Mô hình một đoạn tủy sống cắt ngang. b) Bảng phụ ghi tóm tắt Bảng 44 “Thí nghiệm tìm hiểu chức năng tủy sống” c) Dụng cụ: bộ đồ mổ cho 6 nhóm; 6 giá treo; bông gòn; 6 cốc nước lã; đĩa kính dồng hồ. d) Vật mẫu: 1 con ếch sống. e) Hóa chất: dd HCl (0,3 %; 1 %; 3 %) (hoặc diêm) 2) Hoc sinh: Vật mẫu: 1 con ếch / nhóm ; Xem trƣớc nội dung bài học. 3) PP/ KT: Thực hành- qsát, Hđ nhóm, vấn đáp III. Tiến trình dạy-học: 1) Ổn định 2) Kiểm tra bài cũ: 3) Bài mới: a) Mở bài: Tủy sống thuộc bộ phận thần kinh trung ương, tủy sống có những chức năng gì ? giữa cấu tạo và chức năng có mối quan hệ như thế nào ? b) Phát triển bài: Hoạt động 1: Tìm hiểu chức năng của tủy sống Mục tiêu: Hs tiến hành th.công 3 thí nghiệm ở lô 1; từ đó rút ra ch.năng của tủy sống. oạt động của GV .đ. của S Nội dung H.d. hs cách hủy não ếch bằng kim nhọn. Treo bảng phụ ghi n.dung Bảng 44. Bước 1: .dẫn hs thao tác th.hiện thí nghiệm 1, 2, 3. Lưu ý học sinh phải rữa sạch chân ếch sau mỗi thí nghiệm và lau sạch bằng bông gòn. Chờ 3’ mới kích thích tiếp. Cho học sinh thảo luận nhóm: Xác định chức năng của tủy sống ? (Qua kiến thức đã biết ở bài 6 Phản xạ) Ghi nhanh kết quả lên góc bảng. Bước 2. G.viên biễu diễn thí nghiệm 4, 5. Cắt dọc da lưng, ngang tủy (giữa đôi dây thần kinh da lưng 1, 2). Kích thích lên chi sau, chi trước. Quan sát, thực hiện thao tác theo hướng dẫn của giáo viên: cách hủy não ếch, cách kích thích các chi theo những nồng độ axit khác nhau, ghi lại kết quả. Rữa sạch chân ) Chức năng của tủy sống: (dự đoán) Tủy sống có các căn cứ thần kinh điều khiển hoạt động của các chi. Các căn cứ có liên hệ nhau theo đường liên hệ dọc. Các căn cứ thần kinh liên hệ nhau nhờ các đường dẫn truyền ở tủy sống. GV: Nguyeãn Thò Baïch Yeán Naêm hoïc: 2019-2020 Thí nghiệm nhằm mục đích gì ? Bước 3: Biểu diễn thí nghiệm 6, 7. Tiến hành khi hủy tủy phần trên vết cắt. Khích thích lên chi sau rồi chi trước. Qua thí nghiệm rút ra được điều gì ? Các nhóm nêu kết quả dự đoán. Ghi kết quả dự đoán vào bài tường trình. Tủy sống có các căn cứ thần kinh điều khiển phản xạ. Hoạt động 2: Học sinh tìm hiểu cấu tạo của tủy sống. Mục tiêu: Nêu được c.tạo tủy sống gồm chất trắng và chất xám, liên hệ với chức năng. oạt động của GV .đ. của S Nội dung Treo tranh phóng to hình 44-1, 2, hướng dẫn học sinh quan sát. Quan sát tranh theo hướng dẫn, nhận biết các thành phần của tủy sống. . Cấu tạo của tủy sống: Tủy sống Đặc điểm Cấu tạo ngoài Vị trí: Tủy sống được bảo vệ nằm trong cột sống từ đốt sống cổ I đến đốt thắt lưng II. Hình dạng: + Hình trụ, dài 50 cm + Có 2 chổ phình to là phình cổ và phình thắt lưng . Màng tủy: có 3 lớp: màng cứng, màng nhện và màng nuôi. Cấu tạo trong Chất xám: nằm trong, có hình cánh bướm, là căn cứ của các PXCĐK. Chất trắng: nằm ngoài bao quanh chất xám là các đường dẫn truyền nối các căn cứ tủy sống với n au và với não bộ. c) Củng cố: H.dẫn học sinh liên hệ giữa cấu tạo với chức năng của tủy sống (qua các thí nghiệm). Bƣớc thí nghiệm Điều kiện thí nghiệm Thí nghiệm Cƣờng độ và vị trí kích thích Kết quả quan sát I (Học sinh tiến hành theo nhóm) Ếch đã hủy não để nguyên tủy 1 Kích thích nhẹ chi sau bên phải bằng dd HCl 0,3% Chi sau bên phải co. 2 Kích thích chi đó mạnh hơn bằng dd HCl 1% Cả 2 chi sau đều co. 3 Kích thích rất mạnh chi đó bằng d.dịch HCl 3% Cả 4 chi đều co II (Giáo viên biểu diễn) Cắt ngang tủy (giữa 2 đôi dây thần kinh da lưng 1 và 2) 4 Kích thích rất mạnh chi sau bằng d.dịch HCl 3% Hai chi sau co, chi trước k. co 5 Kích thích rất mạnh chi trước bằng dd HCl 3% Hai chi trước co, chi sau k.co. III (Gv biểu diễn) Hủy tủy ở trên vết cắt 6 Kích thích rất mạnh chi trước bằng d.dịch HCl 3% Chi trước không co. 7 Kích thích rất mạnh chi sau bằng d.dịch HCl 3% Hai chi sau co. d) Tổng kết: Nhận xét tinh thần làm việc của học sinh Rút kinh nghiệm chung. e) Dặn dò: Xem trước nội dung bài 38 IV. Rút kinh nghiệm: ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... GV: Nguyeãn Thò Baïch Yeán Naêm hoïc: 2019-2020 Ngày soạn : ....../....../2020 Tuần thứ:.......... Ngày dạy: ....../....../2020 Tiết: ................. BÀ 45 DÂY T ẦN K N TỦY I. Mục tiêu: 1) Kiến thức: Mô tả được cấu tạo và chức năng của dây thần kinh tủy. Phân tích được thí nghiệm (tưởng tượng) rút ra được chức năng của rễ tủy, từ đó rút ra được chức năng của dây thần kinh tủy. Giải thích được dây thần kinh tủy là dây pha. 2) Kỹ năng: Phát triển kĩ năng quan sát, phân tích, hoạt động nhóm. 3) Thái độ II. Chuẩn bị: III. 1/ Gv: Tranh vẽ phóng to hình 43-2 và 45-1 – 2 (sgk). 2/ Hs: 3/ Phương pháp: Trực quan, vấn đáp, giải thích IV. Tiến trình dạy-học: 1) Ổn định 2) Kiểm tra bài cũ: Hãy trình bày cấu tạo của tủy sống ? Đáp án: Cấu tạo ngoài: Vị trí: Tủy sống được bảo vệ nằm trong cột sống từ đốt sống cổ I -> đốt thắt lưng II. Hình dạng: Hình trụ, dài 50 cm Có 2 chổ phình to là phình cổ và phình thắt lưng . Màng tủy: có 3 lớp: màng cứng, màng nhện và màng nuôi. Cấu tạo trong: Chất xám: nằm trong, có hình cánh bướm, là căn cứ của các PXCĐK. Chất trắng: nằm ngoài bao quanh chất xám là các đường dẫn truyền nối các căn cứ tủy sống với nhau và với não bộ. 3) Bài mới: Từ tủy sống phát đi các đôi dây thần kinh tủy để điều khiển các PXCĐK, vậy cấu tạo và chức năng của dây thần kinh tủy như thế nào ? Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo của đây thần kinh tủ (Mô tả được cấu tạo của dây thần kinh tủy.) oạt động của GV .đ. của S Nội dung Treo tranh phóng to hình 45-1, yêu cầu học sinh đọc thông tin mô tả cấu tạo của dây t.k. tủy. Yêu cầu học sinh đại diện phát biểu, bổ sung . Bổ sung về cấu tạo chức năng trên tranh vẽ. Cá nhân đọc thông tin, qs tranh, t.luận nhóm . Đại diện phát biểu, bổ sung, Nghe giáo viên bổ sung, h.chỉnh nội dung. I. Cấu tạo của dây thần kinh tủy: Từ tủy sống phát đi 31 đôi dây thần kinh tủy. Mỗi dây thần kinh tủy nối với tủy sống qua 2 rễ: + Rễ trước: Rễ vận động, + Rễ sau: Rễ cảm giác Tiểu kết: Tóm tắt cấu tạo của dây thần kinh tủy trên tranh vẽ. GV: Nguyeãn Thò Baïch Yeán Naêm hoïc: 2019-2020 Hoạt động2:Tìm hiểu chức năng của dây thần kinh tủy. (Qua thí nghiệm, học sinh rút ra được chức năng của dây thần kinh tủy.) oạt động của GV .đ. của S Nội dung Treo tranh phóng to hình 43-2, 45-2 và Bảng 45 hướng dẫn học sinh quan sát và nắm đượ thí nghiệm. Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi mục trong 3’ Hãy rút ra kết luận về chức năng các rễ tủy, rồi từ đó suy ra chức năng của dây thần kinh tủy ? Yêu cầu học sinh đại diện p.biểu, b.sung. Quan sát tranh theo hướng dẫn, Thảo luận nhóm, đại diện phát biểu, bổ sung. Nghe giáo viên thuyết trình hoàn chỉnh ndung II. Chức năng của dây thần kinh tủy: Rễ trước dẫn truyền xung vận động (li tâm), Rễ sau dẫn truyền xung cảm giác (hướng tâm) => Dây thần kinh tủy do các bó sợi cảm giác và vận động nhập lại nối với tủy sống qua rễ sau và rễ trước Dây thần kinh tủy là dây pha. Tiểu kết: Tóm tắt cấu tạo và chức năng của dây thần kinh tủy. 4/Củng cố: Hướng dẫn học sinh trả lời câu hỏi sách giáo khoa. 5/ Dặn dò: Xem trước nội dung bài 46 Hướng dẫn học sinh các nhóm kẽ trước bảng 46. Trang 145. IV/ Rút kinh nghiệm: ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... GV: Nguyeãn Thò Baïch Yeán Naêm hoïc: 2019-2020 Ngày soạn : ......../....../2019 Tuần thứ:.......... Ngày dạy: ......../........./2019 Tiết: ................. Bài 46 TRỤ NÃO, T ỂU NÃO, NÃO TRUNG G N I. Mục tiêu: 1) Kiến thức: Xác định được vị trí các thành phần của não bộ; mô tả được cấu tạo và chức năng của trụ não, tiểu não và não trung gian. Xác định được vị trí các thành phần của não bộ trên mô hình , tranh vẽ và nêu được chức năng. So sánh được các thành phần. 2) Kỹ năng: Phát triển kĩ năng quan sát, phân tích, hoạt động nhóm, vẽ hình. 3) Thái độ: II. Chuẩn bị: 1/ Gv: Tranh vẽ phóng to hình 46-1 – 3 (sgk), Mô hình não bộ. 2/ Hs 3/Phương pháp: Trực quan, vấn đáp, thảo luận... III. Tiến trình dạy-học: 1) Ổn định 2) Kiểm tra bài cũ: Hãy trình bày cấu tạo của dây thần kinh tủy ? Đáp án: Từ tủy sống phát đi 31 đôi dây thần kinh tủy. Mỗi dây thần kinh tủy nối với tủy sống qua 2 rễ: Rễ trước: Rễ vận động, Rễ sau: Rễ cảm giác Dây thần kinh tủy có chức năng gì ? Tại sao nói dây thần kinh tủy là dây pha ? Rễ trước dẫn truyền xung vận động (li tâm), Rễ sau dẫn truyền xung cảm giác (hướng tâm) => Dây thần kinh tủy do các bó sợi cảm giác và vận động nhập lại nối với tủy sống qua rễ sau và rễ trước Dây thần kinh tủy là dây pha. 3) Bài mới: Tiếp theo tủy sống là não bộ, não bộ gồm: trụ não, tiểu não, não trung gian và đại não. Cấu tạo chúng gồm những phần nào ? Có chức năng gì ? Hoạt động 1: Tìm hiểu vị trí các thành phần của não bộ. ( Xác định được vị trí các th/phần của não bộ; Xác định vị trí của trụ não, não trung gian và tiểu não.) oạt động của GV .đ. của S Nội dung Treo tranh phóng to hình 45-1, yêu cầu học sinh đọc thông tin, hoàn thành bài tập mục (điền vào chổ trống) Yêu cầu học sinh đại diện phát biểu, bổ sung . Cá nhân đọc thông tin, qs tranh, t.luận nhóm điền vào chổ trống. Đại diện phát biểu, bổ sung, Nghe giáo viên bổ sung, h.chỉnh nội dung. I. Vị trí các thành phần của não bộ: (Nhìn từ dưới lên) gồm: Trụ não, não trung gian, đại não và tiểu não. (Vẽ sơ đồ Não bổ dọc) Tiểu kết: Tóm tắt các thành phần của não bộ. Hoạt động 2: So sánh cấu tạo và chức năng của tủy sống với trụ não. ( T.bày được c.tạo và ch.năng chủ yếu của trụ não với tủy sống; so sánh trụ não với tủy sống.) oạt động của GV .đ. của S Nội dung Yêu cầu học sinh đọc thông tin ô , trả lời câu hỏi mục trong 5’ o sánh cấu tạo và chức năng của trụ não với tủy sống ? Yêu cầu học sinh đại diện p.biểu, b.sung. Bổ sung hoàn chỉnh nội dung bảng 46. Quan sát tranh theo hướng dẫn, đọc thông tin, thảo luận nhóm, đại diện phát biểu, bổ sung. Nghe giáo viên thuyết trình hoàn chỉnh ndung II. Cấu tạo và chức năng của trụ não: * Cấu tạo: Chất trắng ở ngoài, Chất xám ở trong. * Chức năng: Chất xám: Điều khiển, điều hòa hoạt động các nội quan (tuần hoàn, hô hấp, tiêu hóa) Chất trắng: Dẫn truyền đường lên (cảm GV: Nguyeãn Thò Baïch Yeán Naêm hoïc: 2019-2020 giác), đường xuống (vận động). Tiểu kết: Tóm tắt cấu tạo và chức năng của trụ não. Hoạt động 3:Tìm hiểu chức năng của não trung gian và tiểu não. (Mô tả được cấu tạo và chức năng của não trung gian và tiểu não.) oạt động của GV .đ. của S Nội dung Yêu cầu học sinh qs hình 46-1, kết hợp thông tin : Nêu cấu tạo và chức năng của não trung gian ? Yêu cầu học sinh đại diện p.biểu, b.sung. Nêu c.tạo của tiểu não ? Yêu cầu học sinh đọc thông tin mục , thảo luận nhóm: Hãy rút ra kết luận về chức năng của tiểu não ? Quan sát tranh theo hướng dẫn, đọc thông tin, Cá nhân phát biểu, bổ sung. Cá nhân đọc thông tin , thảo luận nhóm , đại diện phát biểu. III. Não trung gian: Gồm đồi thị và vùng dưới đồi (chất xám) Đồi thị: Trạm cuối cùng chuyển tiếp các đường dẫn truyền cảm giác lên não. Nhân xám vùng dưới đồi: điều khiển các quá trình trao đổi chất và điều hòa thân nhiệt. V. Tiểu não: Cấu tạo: + Chất xám nằm ở ngoài tạo thành vỏ tiểu não. + Chất trắng là các đường dẫn truyền ở trong. Chức năng: Điều hòa, phối hợp các cử động phức tạp của cơ thể. Tiểu kết: Tóm tắt cấu tạo và chức năng tiểu não. 4/ Củng cố: Hướng dẫn học sinh trả lời câu hỏi sách giáo khoa. 5/ Dặn dò: Vẽ hình 46 – 1 Sơ đồ cấu tạo Não bổ dọc. Đọc mục “Em có biết” Xem trước nội dung bài 47 IV. Rút kinh nghiệm: ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... GV: Nguyeãn Thò Baïch Yeán Naêm hoïc: 2019-2020 Ngày soạn : ......../....../2019 Tuần thứ:.......... Ngày dạy: ......../........./2019 Tiết: ................. Baøi 47 Ñaïi naõo I. Mục tiêu: 1) Kiến thức: Biết: Mô tả được cấu tạo đại não ở người. Hiểu: Xác định được đặc điểm tiến hóa của đại não người so với thú; Phân biệt được các vùng chức năng của vỏ đại não trên tranh. Vận dụng: Vẽ hình, mô tả được cấu tạo của vỏ đại não. 2) Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát, phân tích, vẽ hình. 3) Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ bộ não : Đội nón bảo hiểm. II. Chuẩn bị: 1) Gv: Mô hình não người, Tranh vẽ phóng to hình 47-1 – 4 (sgk). 2) Hs: 3) PP: Trực quan, Thảo luận ... III. Tiến trình dạy học: 1) Ồn định 2) Kiểm tra bài cũ: Hãy trình bày cấu tạo và chức năng của trụ não ? Não trung gian ? Đáp án: Trụ não: Cấu tạo: Chất trắng ở ngoài, chất xám ở trong. Chức năng: Chất xám: Điều khiển, điều hòa hoạt động các nội quan (tuần hoàn, hô hấp, tiêu hóa) Chất trắng: Dẫn truyền đường lên (cảm giác), đường xuống (vận động). Não trung gian: Vùng đồi thị và dưới đồi thị. 3) Bài mới: Em hãy nêu biểu hiện của người bị chấn thương sọ não do tai nạn giao thông hay do lao động; tai biến mạch máu não ? Vậy đại não có cấu tạo và chức năng gì làm ảnh hưởng đến toàn cơ thể như thế ? Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo của đại não Mô tả được cấu tạo ngoài và trong của đại não. oạt động của GV .đ. của S Nội dung Treo tranh phóng to hình 47-1, 2, 3, yêu cầu học sinh qs, thảo luận nhóm hoàn thành bài tập mục (điền vào chổ trống) Yêu cầu học sinh đại diện phát biểu, bổ sung . Bổ sung, thuyết trình về cấu tạo đại não trên tranh vẽ, vật mẫu. Giải thích hiện tượng bắt chéo của các dây thần kinh ở hành tủy có liên quan các Cá nhân qs tranh, t.luận nhóm . Đại diện phát biểu, bổ sung các cụm từ để điền vào chổ trống cho phù hợp. Nghe giáo viên bổ sung, h.chỉnh nội dung trên tranh, vật mẫu. . Cấu tạo của đại não: Hình dang và cấu tạo ngoài: Đại não là phần lớn nhất của não ở người. + Rãnh liên bán cầu chia đại não thành 2 nữa riêng biệt, + Nhờ các rãnh và các khe làm cho diện tích bề mặt vỏ não tăng lên phân chia não thành các thùy, hồi não. Cấu tạo trong: GV: Nguyeãn Thò Baïch Yeán Naêm hoïc: 2019-2020 triệu chứng liệt nữa người phía đối diện. + Chất xám (ở ngoài) tạo thành vỏ não dày 2 – 3 m m + Chất trắng (ở trong) là các đường thần kinh nối các phần não với nhau và với tủy sống (thường bắt chéo ở hành tủy hoặc tủy sống). Tiểu kết: Tóm tắt cấu tạo của đại não. Hoạt động2:Tìm hiểu chức năng của dây thần kinh tủy. Qua thí nghiệm, học sinh rút ra được chức năng của dây thần kinh tủy. oạt động của GV .đ. của S Nội dung Treo tranh phóng to hình 47-2 hướng dẫn học sinh quan sát Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm bài tập mục trong 3’ Hãy chọn số tương ứng để điền vào chổ trống. Yêu cầu học sinh đại diện p.biểu, b.sung. Quan sát tranh theo hướng dẫn, Thảo luận nhóm, đại diện phát biểu, bổ sung. Nghe giáo viên thuyết trình hoàn chỉnh ndung II. Sự phân vùng chức năng của đại não: Vỏ đại não là trung tâm các phản xạ có điều kiện. Vỏ não có nhiều vùng chức năng: + Vùng có ở người và động vật: vùng cảm giác, vùng vận động, vùng thị giác + Vùng chỉ có ở người: Vùng vận động ngôn ngữ (nói, viết) Vùng hiểu tiếng nói, chữ viết. Tiểu kết: Tóm tắt chức năng của đại não. 4/Củng cố: Hướng dẫn học sinh trả lời câu hỏi sách giáo khoa. 5/ Dặn dò: Xem trước nội dung bài 48 Đọc mục “Em có biết” IV. Rút kinh nghiệm: ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... GV: Nguyeãn Thò Baïch Yeán Naêm hoïc: 2019-2020 Ngày soạn : ......../....../2019 Tuần thứ:.......... Ngày dạy: ......../........./2019 Tiết: ................. Bài 48 Ệ T ẦN K N S N DƢỠNG I. Mục tiêu: 1) Kiến thức: Biết: Nêu được cấu tạo và chức năng của 2 phân hệ thần kinh giao cảm và đối giao cảm trong hệ thần kinh sinh dưỡng. Hiểu: Phân biệt được: cung phản xạ sinh dưỡng với cung phản xạ vận động; chức năng của phân hệ giao cảm và đối giao cảm. 2) Kỹ năng: phát triển kỹ năng quan sát, phân tích, so sánh. II. Chuẩn bị: Tranh vẽ phóng to hình 48-1 – 3 (sgk). Bảng phụ ghi ndung bảng 48-1 và 48-2 III. Phƣơng pháp: Trực quan + Đàm thoại + Thuyết trình. IV. Tiến trình dạy học: 1) Kiểm tra bài cũ: Vẽ sơ đồ cấu tạo của đại não ? Hãy nêu sự phân vùng chức năng của đại não ? Vị trí chất xám và chất trắng ? Đáp án: Chức năng là trung tâm các PXCĐK. Vỏ não có nhiều vùng chức năng: Vùng có ở người và động vật: vùng cảm giác, vùng vận động, vùng thị giác Vùng chỉ có ở người: Vùng vận động ngôn ngữ, vùng hiểu tiếng nói, chữ viết. Chất xám ở ngoài, chất trắng ở trong. 2) Bài mới: a) Mở bài: Cách phân chia hệ thần kinh theo chức năng như thế nào ? Hệ thần kinh sinh dưỡng được phân thành phân hệ giao cảm và đối giao cảm. b) Phát triển bài: Hoạt động 1: So sánh cung phản xạ sinh dưỡng với cung phản xạ vận động. Mục tiêu: Phân biệt đươc cung phản xạ sinh dưỡng với cu
File đính kèm:
- giao_an_sinh_hoc_lop_8_hoc_ky_ii_nam_hoc_2019_2020_nguyen_th.pdf