Giáo án Sinh học Lớp 8 - Học kỳ II - Bùi Minh Phương
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức
- Mô tả được cấu tạo của da.
- Thấy rõ mối quan hệ giữa cấu tạo và chức năng của da.
2.Kĩ năng :
- Rèn kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình
- Kĩ năng hoạt động nhóm
3.Thái độ
- Tạo hứng thú say mê môn học cho học sinh.
- Giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh và chăm sóc da
4. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực hs.
a, Các phẩm chất:
- Có ý thức bảo vệ sức khỏe của bản thân.
b, Các năng lưc chung:
- Năng lực tự học, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực giải quyết vến đề.
c. Các năng lực chuyên biệt.
-Năng lực thực hành, sử dụng ngôn ngữ.
- Năng lực giải quyết vấn đề, tự học, tư duy sáng tạo, giao tiếp, làm việc nhóm
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:+ Các phương pháp kĩ thuật cần hướng tới: Vấn đáp, tìm tòi, trực quan , hoạt động nhóm.
+ Đồ dùng: -Tranh câm cấu tạo da, Các miếng bìa nhỏ ghi thành phần cấu tạo, Tranh cấu tạo da
2. Học sinh : -Xem trước bài học , học bài cũ
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Hoạt động khởi động
-Trong các thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu em đã có thói quen nào và chưa có thói quen nào ?
B. Hoạt động hình thành kiến thức
đầu câu đúng: a. Cơ quan phân tích gồm: cơ quan thụ cảm, dây thần kinh và bộ phận trung ương. b. Các tế bào nón giúp ta nhìn rõ về ban đêm. c. Sự phân tích hình ảnh xảy ra ngay ở cơ quan thụ cảm thị giác d. Khi dọi đèn pin vào mắt đồng tử dãn rộng để nhìn rõ vật. e. Vùng thị giác ở thuỳ chẩm. Câu 2. Trình bày quá trình thu nhận ảnh của vật ở cơ quan phân tích thị giác? D. Hoạt động tìm tòi, mở rộng - Đọc mục “Em có biêt”. - Tìm hiểu các tật, bệnh về mắt. * HDVN - Học bài và trả lời các câu hỏi SGK. - Làm bài tập 3 vào vở. Rút kinh nghiệm Tiết 55 - BÀI 50: VỆ SINH MẮT I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Chỉ ra được nguyên nhân và cách khắc phục tật cận thị và viễn thị - Nêu được nguyên nhân, con đường lây truyền và cách phòng tránh các bệnh về mắt. - Biết giữ gìn vệ sinh mắt. 2.Kỹ năng - Rèn luyện kỹ năng quan sát và phân tích hình - Rèn kỹ năng hoạt động nhóm Kĩ năng sống: - Kĩ năng hợp tác, lắng nghe tích cực khi hoạt động nhóm - Kĩ năng xử lí và thu thập thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh để nhận biết được những thói quen xấu làm ảnh hưởng đến mắt và biện pháp bảo vệ 3.Thái độ - Giáo dục lòng yêu thích, say mê tìm tòi môn học - Giáo dục ý thức bảo vệ mắt phòng tránh các bệnh về mắt 4. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực hs. a, Các phẩm chất: - Có ý thức bảo vệ sức khỏe của bản thân. b, Các năng lưc chung: - Năng lực tự học, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực giải quyết vến đề. c. Các năng lực chuyên biệt. -Năng lực thực hành, sử dụng ngôn ngữ. - Năng lực giải quyết vấn đề, tự học, tư duy sáng tạo, giao tiếp, làm việc nhóm II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên :+ Dự kiến các phương pháp kĩ thuật trong bài: - Trực quan, thảo luận nhóm, vấn đáp tìm tòi + Dụng cụ: - Tranh phóng to hình 50.1,2,3,4 - Phiếu học tập bệnh đau mắt hột 1.Nguyên nhân 2.Đường lây 3.Triệu chứng 4.Hâu quả 5.Cách phòng tránh Học sinh : xem trước bài III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. A. Hoạt động khởi động - Mô tả cấu tạo cầu mắt nói chung và màng lưới nói riêng? - Trình bày quá trình thu nhận ảnh của vật ở cơ quan phân tích thị giác? B. Hoạt động hình thành kiến thức mới Giới thiệu bài mới: Yêu cầu HS kể tên các tật, bệnh về mắt ? Hoạt động 1: Các tật của mắt MT: - Hiểu rõ nguyên nhân của tật cận thị viễn thị và cách khắc phục PP: Trực quan, giải quyết vấn đề. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Thế nào là tật cận thị? Viễn thị? - Hướng dẫn HS quan sát H 50.1 và đặt câu hỏi: - Nêu nguyên nhân của tật cận thị? - GV nhận xét, phân tích về tật cận thị học đường mà HS thường mắc phải. - Cho HS quan sát H 50.2 và trả lời: - Nêu cách khắc phục tật cận thị? - Cho HS quan sát H 50.3 và trả lời câu hỏi: - Nêu nguyên nhân của tật viễn thị? - GV nhận xét, phân tích về tật viễn thị. - GV cho HS quan sát H 50.4 và trả lời: - Cách khắc phục tật viễn thị? - Từ các kiến thức trên, yêu cầu HS hoàn thành bảng 50. - GV cho HS liên hệ thực tế. - Do những nguyên nhân nào HS mắc cận thị nhiều? - Nêu các biện pháp hạn chế tỉ lệ HS mắc tật cận thị? - 1 vài HS trả lời dựa vào vốn hiểu biết thực tế. - HS trả lời dựa vào H 50.1. - HS trả lời dựa vào H 50.2. - HS trả lời dựa vào H 50.3. - HS trả lời dựa vào H 50.4. - HS tự hoàn thiện kiến thức vào bảng 50.2 (kẻ sắn trong vở). - HS vận dụng hiểu biết của mình, trao đổi nhóm hoàn thành bảng. - Đại diện nhóm nêu kết quả, các nhóm khác bổ sung. * Tiểu kết: Bảng 50: Các tật của mắt - nguyên nhân và cách khắc phục Các tật của mắt Nguyên nhân Cách khắc phục Cận thị là tật mà mắt chỉ có khả năng nhìn gần - Bẩm sinh: Cầu mắt dài - Do không giữ đúng khoảng cách khi đọc sách (đọc gần) => thể thuỷ tinh quá phồng. - Đeo kính mặt lõm (kính cận). Viễn thị là tật mắt chỉ có khả năng nhìn xa - Bẩm sinh: Cầu mắt ngắn. - Do thể thuỷ tinh bị lão hoá (người già) => không phồng được. - Đeo kính mặt lồi (kính viễn). Hoạt động 2: Bệnh về mắt MT: - Hiểu rõ nguyên nhân các bệnh về mắt và cách khắc phục PP: Trực quan, giải quyết vấn đề. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV cho HS nghiên cứu thông tin SGK hoàn thành phiếu học tập. - Gọi đại diện 1 nhóm lên trình bày trên bảng phụ, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV khẳng định đáp án đúng. - Ngoài bệnh đau mắt hột còn có những bệnh gì về mắt? - Nêu cách phòng tránh? - Cho 1 HS đọc ghi nhớ SGK. - HS nghiên cứu kĩ thông tin, trao đổi nhóm và hoàn thành bảng. - Đại diện 1 nhóm lên trình bày, các nhóm khác bổ sung về bệnh đau mắt hột. - HS kể thêm về 1 số bệnh của mắt. - HS nêu các cách phòng tránh qua liên hệ thực tế. * Tiểu kết: Đáp án tìm hiểu về bệnh đau mắt hột 1. Nguyên nhân 2. Đường lây 3. Triệu chứng 4. Hậu quả 5. Phòng tránh - Do 1 loại virut có trong dử mắt gây ra. - Dùng chung khăn chậu với người bị bệnh, tắm rửa trong ao hồ tù hãm. - Mặt trong mi mắt có nhiều hột nổi cộm lên. - Khi hột vỡ thành sẹo làm lông mi quặp vào trong (lông quặm) " đục màng giác " mù loà. - Giữ vệ sinh mắt. - Dùng thuốc theo chỉ dẫn của bác sĩ. - Ngoài ra còn có các bệnh: đau mắt đỏ, viêm kết mạc, khô mắt... - Phòng tránh các bệnh về mắt: + Giữ sạch sẽ mắt. + Rửa mắt bằng nước muối loãng, nhỏ thuốc mắt. + Ăn đủ vitamin A. + Ra đường nên đeo kính. C. Hoạt động luyện tập, vấn đáp. - Nêu các tật của mắt? Nguyên nhân và cách khắc phục? - Tại sao không nên đọc sách nơi thiếu ánh sáng? Không nên nằm đọc sách? Không nên đọc sách khi đang đi tàu xe? - Nêu hậu quả của bệnh đau mắt hột? Cách phòng tránh? D. Hoạt động tìm tòi, mở rộng - Đọc mục “Em có biêt”. * Hướng dẫn học và làm bài ở nhà - Học bài và trả lời các câu hỏi SGK. - Đọc và soạn trước bài: Cơ quan phân tích thính giác vào vở bài tập. Rút kinh nghiệm Tiết 56 - BÀI 51: CƠ QUAN PHÂN TÍCH THÍNH GIÁC (Giảm tải: H51.2 và nội dung liên quan trang 163 không dạy, BT1/ 165 HS không trả lời) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Xác định rõ các thành phần của cơ quan phân tích thính giác - Trình bày chức năng thu nhận kích thích của sóng âm bằng 1 sơ đồ đơn giản - Phòng tránh các bệnh về tai 2.Kỹ năng - Rèn luyện kỹ năng quan sát và phân tích hình - Rèn kỹ năng hoạt động nhóm Kĩ năng sống: - Kĩ năng hợp tác, lắng nghe tích cực khi hoạt động nhóm - Kĩ năng xử lí và thu thập thông tin khi đọc SGK, quan sát sơ đồ tai để tìm hiểu cấu tạo và chức năng của cơ quan phân tích thính giác 3.Thái độ - Tạo hứng thú say mê môn học cho học sinh. - Giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh tai. 4. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực hs. a, Các phẩm chất: - Có ý thức bảo vệ sức khỏe của bản thân. b, Các năng lưc chung: - Năng lực tự học, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực giải quyết vến đề. c. Các năng lực chuyên biệt. -Năng lực thực hành, sử dụng ngôn ngữ. - Năng lực giải quyết vấn đề, tự học, tư duy sáng tạo, giao tiếp, làm việc nhóm II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: + Dự kiến các phương pháp kĩ thuật cần hướng tới trong bài: - Vấn đáp tìm tòi, trực quan, hoạt động nhóm + Dụng cụ: - Tranh phóng to hình 51.1,2 - Mô hình cấu tạo tai 2. Học sinh : Xem trước bài III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. A. Hoạt động khởi động Kiểm tra bài cũ - Có các tật mắt nào ? Nguyên nhân và cách khắc phục ? - Nêu hậu quả của bệnh đau mắt hột và cách phòng tránh ? B. Hoạt động hình thành kiến thức mới. Bài mới: *Giới thiệu bài mới: Ta nhận biết được âm thanh là nhờ cơ quan phân tích thính giác .Vậy cơ quan phân tích thính giác có cấu tạo như thế nào ? - Cơ quan phân tích thính giác gồm những bộ phận nào? HS: Cơ quan phân tích thính giác gồm: + Tế bào thụ cảm thính giác ( trong cơ quan Coocti). + Dây thần kinh thính giác (dây số VIII). + Vùng thính giác (ở thuỳ thái dương) Hoạt động 1: Cấu tạo của tai - MT: Hs biết được cấu tạo của tai - Năng lực tự học, giải quyết vấn đề, tư duy sáng tạo, giao tiếp Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV hướng dẫn HS quan sát H 51.1 và hoàn thành bài tập SGK – Tr 162. - Gọi 1-2 HS nêu kết quả. - GV nhận xét kết quả, gọi 1 HS đọc lại thông tin, hoàn chỉnh. -GV nêu câu hỏi: ? Tai được cấu tạo như thế nào? ? Chức năng của từng bộ phận? -GV lưu ý HS về cấu tạo ốc tai gồm: ốc tai xương (ngoài), ốc tai màng (trong). - GV cho HS minh hoạ trên H 51.1 và mô hình. - Vì sao lúc máy bay lên, xuống hành khách cần há miệng. - GV chốt lại kiến thức và ghi bài. - HS quan sát kĩ sơ đồ cấu tạo tai, cá nhân làm bài tập. - 1 HS nêu kết quả, HS khác nhận xét, bổ sung. Đáp án: 1- Vành tai 2- ống tai 3- Màng nhĩ 4- Chuỗi xương tai - HS căn cứ vào thông tin SGK vừa hoàn chỉnh để trả lời: -HS nghe và ghi nhớ kiến thức. - HS lên chỉ trên hình 51.1và mô hình. -HS trả lời: lúc máy bay lên, xuống áp suất không khí thay đổi đột ngột, vì vậy cần há miệng để đảm bảo áp suất hai bên màng nhĩ được cân bằng. - HS căn cứ vào thông tin, quan sát tranh và chú thích để trình bày. *Tiểu kết: Tai gồm: Tai ngoài, tai giữa và tai trong. * Tai ngoài gồm: - Vành tai (hứng sóng âm) - Ống tai (hướng sóng âm). - Màng nhĩ (truyền và khuếch đại âm). * Tai giữa gồm: - Chuỗi xương tai ( truyền và khuếch đại sóng âm). - Vòi nhĩ (cân bằng áp suất 2 bên màng nhĩ). * Tai trong gồm 2 bộ phận: - Bộ phận tiền đình và các ống bán khuyên có tác dụng thu nhận các thông tin về vị trí và sự chuyển động của cơ thể trong không gian. - Ốc tai có tác dụng thu nhận kích thích sóng âm. + Ốc tai xương ( ở ngoài) + Ốc tai màng ( ở trong) Hoạt động 2: Chức năng thu nhận sóng âm - Năng lực tự học, giải quyết vấn đề, tư duy sáng tạo, giao tiếp, làm việc nhóm Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin mục II. -GV: ? Sóng âm phát ra từ đâu? -GV: khi âm phát ra bộ phận nào của tai ngoài tiếp xúc đầu tiên?Sau đó đến bộ phận nào? -Sau đó GV trình bày sự thu nhận cảm giác âm thanh. - HS nghiên cứu thông tin mục II SGK. - HS: Phát ra từ nguồn âm - HS: vành tai Ống tai Màng nhĩ -HS nghe và ghi nhớ. *Tiểu kết: Sóng âm từ nguồn âm phát ra được vành tai hứng lấy, qua ống tai tới làm rung màng nhĩ, tới chuỗi xương tai, được khuếch đại ở màng cửa bầu, làm chuyển động ngoại dịch rồi nội dịch, làm rung màng cơ sở, tác động tới cơ quan Coocti kích thích tế bào thụ cảm thính giác. Vùng thính giác cho ta nhận biết về âm thanh. Hoạt động 2: Vệ sinh tai Mt: giúp hs nhận thức được lợi ích của vệ sinh tai. - Năng lực tự học, giải quyết vấn đề, tư duy sáng tạo, giao tiếp, làm việc nhóm Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK và trả lời câu hỏi: -Để tai hoạt động tốt cần lưu ý những vấn đề gì? - Hãy nêu các biện pháp giữ gìn và bảo vệ tai? -GV lưu ý hs: -Không được dung vật nhọn hoặc vật sắc ngoáy tai hoặc lấy ráy tai. -Trẻ em cần thường xuyên súc miệng bằng nước muối loãng, tránh viêm họng, qua đó tránh viêm tai nữa. - Tránh nơi có tiếng ồn ào hoặc có tiếng động mạnh. Cần có biện pháp giảm hoặc chống tiếng ồn. - HS nghiên cứu thông tin và trả lời. - 1 HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung. - HS tự đề ra các biện pháp vệ sinh tai. - HS ghi nhớ kiến thức. * Tiểu kết: - Giữ gìn tai sạch - Bảo vệ tai: + Không dùng vật nhọn để ngoáy tai. + Giữ vệ sinh mũi, họng để phòng bệnh cho tai. + Có biện pháp chống, giảm tiếng ồn. C. Hoạt động luyện tập, vận dụng - Bài tập trắc nghiệm: Chọn phương án đúng nhất. Câu 1: Để đỡ ù tai khi đi máy bay lúc lên cao hoặc xuống thấp có thể: Ngậm miệng, nín thở. Nuốt nước bọt nhiều lần hoặc bịt mũi, há miệng để thở. Đọc sách báo cho quên đi. Câu 2: Ta có thể xác định được âm phát ra từ bên phải hay bên trái nhờ nghe bằng hai tai: a.Nếu sóng âm ở bên phải thì sẽ đến tai phải trước tai trái (và ngược lại) b. Nếu sóng âm ở bên phải thì sẽ đến tai trái trước (và ngược lại) c.Sóng âm đồng thời đến cả hai tai nhưng tế bào thụ cảm thính giác phân biệt được từ bên phải hay bên trái. D. Hoạt động tìm tòi, mở rộng - Đọc mục “Em có biêt”. *. Hướng dẫn học và làm bài ở nhà - Học bài và trả lời các câu hỏi 2, 3, 4 SGK. Tiết 57 - BÀI 52: PHẢN XẠ KHÔNG ĐIỀU KIỆN VÀ PHẢN XẠ CÓ ĐIỀU KIỆN I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức - Phân biệt được phản xạ không diều kiện và phản xạ có điều kiện - Trình bày được quá trình hình thành các phản xạ mới và ức chế các phản xạ cũ , nêu rõ các điều kiện cần khi thành lập các phản xạ có điều kiện - Nêu rõ ý nghĩa của phản xạ có điều kiện đối với đời sống 2.Kỹ năng - Rèn luyện kỹ năng quan sát và phân tích hình - Rèn kỹ năng hoạt động nhóm Kĩ năng sống: - Kĩ năng hợp tác, lắng nghe tích cực khi hoạt động nhóm - Kĩ năng xử lí và thu thập thông tin khi đọc SGK, quan sát sơ đồ để tìm hiểu khái niệm, sự hình thành và ức chế của PXKĐK và PXKĐK; so sánh tính chất của PXKĐK với PXCĐK 3.Thái độ - Giáo dục lòng yêu thích, say mê tìm tòi môn học - Giáo dục ý thức bảo vệ cơ thể và ý thức rèn luyện thói quen tốt 4. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực hs. a, Các phẩm chất: - Có ý thức bảo vệ sức khỏe của bản thân. b, Các năng lưc chung: - Năng lực tự học, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực giải quyết vến đề. c. Các năng lực chuyên biệt. -Năng lực thực hành, sử dụng ngôn ngữ. - Năng lực giải quyết vấn đề, tự học, tư duy sáng tạo, giao tiếp, làm việc nhóm II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên : + Dự kiến các phương pháp kĩ năng cần hướng tới: - Trực quan, vấn đáp tìm tòi, thảo luận nhóm +Đồ dùng: - Tranh phóng to hình 52.1,2,3 - Bảng phụ ghi nội dung bảng 52.2 2. Học sinh : Xem trước bài III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. A. Hoạt động khởi động . Kiểm tra bài cũ - Trình bày cấu tạo tai ? - Trình bày quá trình thu nhận kích thích sóng âm ? B. Hoạt động hình thành kiến thức mới. Bài mới:*Giới thiệu bài mới: Phản xạ là gì ? Hoạt động 1: Phân biệt phản xạ có điều kiện và phản xạ không có điều kiên. - Năng lực tự học, giải quyết vấn đề, tư duy sáng tạo, giao tiếp, làm việc nhóm Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh -GV yêu cầu các nhóm làm bài tập SGK trang 166 -GV ghi nhanh đáp án lên góc bảng -GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin trang 166 SGK chữa bài -GV chốt lại đáp án đúng : +Phản xạ không điều kiện ; 1,2,4 +Phản xạ có điều kiện 3,5,6 -GV yêu cầu HS tìm thêm 2 ví dụ cho mỗi loại phản xạ -GV hoàn thiện đáp án -HS đọc kĩ nội dung bảng 62.1 -Trao đổi nhóm hoàn thành bài tập -Một số nhóm đọc kết quả -HS tự thu nhân thông tin ghi nhớ kiến thức -Đối chiếu với kết quả bài tập sửa chữa bổ sung -Một vài HS phát biểu lớp nhận xét bổ sung *Tiểu kết: - Phản xạ không điều kiện :Là phản xạ sinh ra đã có không cần phải học tập - Phản xạ có điều kiện : Là phản xạ được hình thành trong đời sống cá thể là kết quả của quá trình học tập rèn luyện Hoạt động 2: Sự hình thành phản xạ có điều kiện - Năng lực tự học, giải quyết vấn đề, tư duy sáng tạo, giao tiếp, làm việc nhóm Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh a.Hình thành phản xạ có điều kiện : -GV hướng dẫn HS nghiên cứu thí nghiệm của Paplốp và trình bày thành lập tiết nước bọt khi có ánh đèn ? -GV gọi HS trình bày trên tranh -GV hoàn thiện kiến thức -GV cho HS thảo luận : +Để thành lập được phản xạ có điều kiện cần có những điều kiện gì ? Thực chất của việc thành lập phản xạ có điều kiện ? -GV hoàn thiện kiến thức -GV mở rộng : Đường liên hệ tạm thời giống như bãi cỏ nếu ta đi thường xuyên sẽ có con đường nếu ta không đi nữa cỏ sẽ lấp kín -GV yêu cầu HS liên hệ thực tế để tạo thói quen tốt b.Ức chế phản xạ có điều kiện : +H:Trong thí nghiệm trên nếu ta chỉ bật đèn mà không cho chó ăn nhiều lần thì hiện tượng gì sẽ xảy ra +H:Nêu ý nghĩa của sự hình thành và ức chế của phản xạ có điều kiện đối với đời sống ? -GV yêu cầu HS làm bài tập SGK trang 167 -GV nhận xét sửa chữa hoàn thiện các ví dụ cho HS -HS quan sát kĩ hình 52.1,2,3 đọc chú thích thu nhận thông tin -Thảo luận nhóm thống nhất ý kiến nêu được các bước tiến hành thí nghiệm -Đại diện nhóm trình bày các nhóm khác bổ sung -HS vận dụng kiến thức ở trên nêu được các điều kiện để thành lập phản xạ có điều kiện +TL:Chó sẽ không tiết nước bọt khi có ánh đèn nữa +TL:Đảm bảo sự thích nghi với điều kiện sống luôn thay đổi -HS dựa vàohình 52 kết hợp kiến thức về quá trình thành lập và ức chế phản xạ có điều kiện lấy ví dụ -Một vài HS nêu ví dụ * Tiểu kết : a. Hình thành phản xạ có điều kiện : -Điều kiện để thành lập phản xạ có điều kiện +Phải có sự kết hợp giữa kích thích có điều kiện với kích thích không điều kiện +Quá trình kết hợp đó phải được lặp đi lặp lại nhiều lần -Thực chất của việc thành lập phản xạ có điều kiện là sự hình thành đường liên hệ thần kinh tạm thời nối các vùng vỏ đại não với nhau b. Ức chế phản xạ có điều kiện: -Khi phản xạ có điều kiện không được củng cố thì phản xạ sẽ mất dần -Ý nghĩa +Đảm bảo sự thích nghi với môi trường và điều kiện sống luôn thay đổi +Hình thành các thói quen tập quán tốt đối với con người Hoạt động 3 : So sánh các tính chất của phản xạ không điều kiện với phản xạ có điều kiện. - Năng lực tự học, giải quyết vấn đề, tư duy sáng tạo, giao tiếp, làm việc nhóm Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh -GV hướng dẫn HS hoàn thành bảng 52.2 SGK trang 168 -GV treo bảng phụ gọi HS lên hoàn thành -GV chốt lại đáp án đúng -GV yêu cầu HS đọc kĩ thông tin :Mối quan hệ giữa phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện -HS dựa vào kiến thức của mục 1 và 2 thảo luận nhóm làm bài tập -Đại diện nhóm lên làm bài trên bảng phụ lớp nhận xét bổ sung * Tiếu kết: - So sánh : Nội dung bảng 52.2 - Mối liên quan : + Phản xạ không điều kiện là cơ sở để thành lập phản xạ có điều kiện + Phải có sự kết hợp giữa một kích thích có điều kiện với kích thích không điều kiện C. Hoạt động luyện tập, vận dụng. - Phân biệt phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện Đánh dấu vào ô đúng: Ví dụ PXKĐK PXCĐK 1. Nếu bị sỉa tay vào mắt, mắt sẽ nhắm lại. 2. Phản xạ tập thể dục vào buổi sáng khi nghe tiếng nhạc tập thể dục. 3. Nếu 1 lần ăn me chua, về sau thấy hoặc nghe nói về me chua là tiết nước bọt. 4. Con mèo thấy con chó thì mèo chạy. 5. Con vịt ngủ thường co một chân. 6. Phản xạ rình mồi của con mèo để chuẩn bị vồ mồi khi ngửi thấy mùi chuột. 7. Thức ăn chạm lưỡi thì tiết nước bọt. 8. Thói quen đi học đúng giờ. x x x x x x x x D. Hoạt động tìm tòi, mở rộng. - Liên hệ thực tế * Hướng dẫn học và làm bài ở nhà - Hoc bài trả lời câu hỏi SGK,Đọc mục “Em có biết “ Rút kinh nghiệm Tiết 58 - BÀI 53: HOẠT ĐỘNG THẦN KINH CAO CẤP Ở NGƯỜI I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức -Phân tích được những điểm giống và khác nhau giữa các phản xạ có điều kiện ở người với các động vật nói chung và thú nói riêng -Trình bày được vai trò của tiếng nói chữ viết và khả năng tư duy trừu tượng ở người 2.Kỹ năng - Rèn luyện kĩ năng tư duy logic, suy luận chặt chẽ. - Rèn kỹ năng hoạt động nhóm 3.Thái độ - Tạo hứng thú say mê môn học cho học sinh. - Bồi dưỡng ý thức học tập, xây dựng thói quen, nếp sống văn hóa. 4. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực hs. a, Các phẩm chất: - Có ý thức bảo vệ sức khỏe của bản thân. b, Các năng lưc chung: - Năng lực tự học, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực giải quyết vến đề. c. Các năng lực chuyên biệt. -Năng lực thực hành, sử dụng ngôn ngữ. - Năng lực giải quyết vấn đề, tự học, tư duy sáng tạo, giao tiếp, làm việc nhóm III. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên : + Dự kiến các phương pháp kĩ năng cần hướng tới: - Trực quan, vấn đáp tìm tòi, thảo luận nhóm + Đồ dùng:- Tranh cung phản xạ , vùng vỏ não - Tư liệu về sự hình thành tiếng nói , chữ viết 2. Học sinh : Xem trước bài III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. A. Hoạt động khởi động Hs 1. Sự khác nhâu giữa PXCĐK và PXKĐK ? B. Hoạt động hình thành kiến thức mới. Bài mới: * Giới thiệu bài mới : Sự thành lập và ức chế phản xạ có điều kiện có ý nghĩa rất lớn trong đời sống bài hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu sự giống và khác nhau giữa các phản xạ có điều kiện ở người và động vật Hoạt động 1:Sự thành lập và ức chế các phản xạ có điều kiện ở người - Năng lực tự học, giải quyết vấn đề, tư duy sáng tạo, giao tiếp, làm việc nhóm Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh -
File đính kèm:
- giao_an_sinh_hoc_lop_8_hoc_ky_ii_bui_minh_phuong.doc