Giáo án Sinh học Lớp 8 (Bản 2 cột)
I. MỤC TIÊU: Sau bài học này, học sinh cần đạt
1. Kiến thức
- HS củng cố lại kiến thức đã học
- HS chuẩn bị được các tiêu bản tạm thời tế bào mô cơ vân
- Quan sát được các tiêu bản, phân biệt được các bộ phận
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp, thực hành.
- Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức nghiêm túc, phối hợp hoạt động trong học tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Chuẩn bị như SGK
- HS: chuẩn bị theo nhóm
III. PHƯƠNG PHÁP : Thực hành
IV.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định (1’)
2. KTBC(10’)
- Trình bày cấu tạo và chức năng của các loại mô chính trong cơ thể?
3. Bài mới(30’)
các hoạt động tiêu hóa 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp. - Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm 3. Thái độ: - Có ý thức rèn luyện bảo vệ cơ thể và hệ tiêu hóa. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: - Chuẩn bị tranh vẽ H27.1, bảng phụ - HS: kẻ phiếu học tập vào vở III. PHƯƠNG PHÁP Trực quan Hoạt động nhóm IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. ổn định(1’) 2. KTBC: thu báo cáo thực hành 3. Bài mới(40’) Mở bài: Chúng ta đã biết các thức ăn chỉ được tiêu hóa một phần ở khoang miệng, vào đến dạ dày chúng được tiếp tục biến đổi như thế nào? Hoạt động của thầy và trò Nội dung * Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo dạ dày - GV yêu cầu HS quan sát H27.1 và đọc thông tin, thảo luận: + Trình bày các đặc điểm cấu tạo chủ yếu của dạ dày? + Căn cứ vào đặc điểm cấu tạo, dự đoán xem ở dạ dày có thể diễn ra các hạot động tiêu hóa nào? HS quan sát H27.1, đọc thông tin, thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét và yêu cầu HS rút ra kết luận * Hoạt động 2: Tìm hiểu sự tiêu hóa ở dạ dày. - GV yêu cầu HS quan sát H27.2, H27.3 đọc thông tin và thảo luận hoàn thành bảng “Các hoạt động biến đổi thức ăn ở dạ dày” HS quan sát H275.23 , H27.3 đọc thông tin và thảo luận hoàn thành bảng “Các hoạt động biến đổi thức ăn ở dạ dày” sau đó trình, nhận xét, bổ sung - GV yêu cầu HS thảo luận: + Sự đẩy thức ăn xuống ruột nhờ hoạt động các cơ quan bộ phận nào? + Loại thức ăn G, L trong dạ dày được tiêu hóa như thế nào? + Thử giải thích vì sao prôtêin trong thức ăn bị dịch vị phân hủy nhưng prôtêin của lớp niêm mạc dạ dày lại được bảo vệ và không bị phân hủy? HS thảo luận sau đó trình bày nhận xét và bổ sung - GV nhận xét và yêu cầu HS tự rút ra kết luận - GV yêu cầu HS đọc kết luận chung I. Cấu tạo dạ dày - Dạ dày hình túi, dung tích 3 lít - Thành dạ dày có 4 lớp: + Lớp màng ngoài + Lớp cơ: dày, khỏe gồm 3 lớp cơ dọc, cơ vòng, cơ chéo + Lớp dưới niêm mạc + Lớp niêm mạc: nhiều tuyến vị tiết ra dịch vị II. Tiêu hóa ở dạ dày - Nội dung ghi như phiếu học tập - Thức ăn G, L chỉ bị biến đổi về mặt lí học còn P bị biến đổi về mặt hóa học - Thời gian thức ăn lưu lại trong dạ dày từ 3- 6 tiếng tùy loại thức ăn. 4. Kiểm tra đánh giá(3’) - Ở dạ dày có các hoạt động tiêu hóa nào? - Biến đổi lí học và hóa học ở dạ dày diễn ra như thế nào? 5. Dặn dò(1’) - Học bài - Đọc mục “ Em có biết” - Soạn bài mới PHIẾU HỌC TẬP: CÁC HOẠT ĐỘNG BIẾN ĐỔI THỨC ĂN Ở DẠ DÀY Biến dổi thức ăn ở dạ dày Các hoạt động tham gia Các thành phần tham gia hoạt động Tác dụng của hoạt động Biến đổi lý học - Sự tiết dịch vị - Sự co bóp của dạ dày - Tuyến vị - Các lớp cơ của dạ dày - Hòa loãng thức ăn - Đảo trộn thức ăn cho thấm dịch vị Biến đổi hóa học - Hoạt động của enzim pepsin Enzim Pepsin - Phân cắt Prôtêin chuỗi dài thành chuỗi ngắn Ngày soạn : Ngày giảng : Tiết 29 TIÊU HÓA Ở RUỘT NON I. MỤC TIÊU: Sau bài học này, học sinh cần đạt 1. Kiến thức: - HS trình bày được quá trình tiêu hóa ở dạ dày gồm: + Các hoạt động tiêu hóa + Cơ quan hay tế bào thực hiện hoạt động + Tác dụng của các hoạt động tiêu hóa 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp. - Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm 3. Thái độ: - Có ý thức rèn luyện bảo vệ cơ thể và hệ tiêu hóa. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: - Chuẩn bị tranh vẽ H28.1, H28.2, bảng phụ - HS: kẻ phiếu học tập vào vở III. PHƯƠNG PHÁP - Đàm thoại - Trực quan IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. ổn định(1’) 2. KTBC(10’) - ở dạ dày có những hoạt động tiêu hóa nào? - Biến đổi lý học và hóa học ở dạ dày diễn ra như thế nào? 3. Bài mới(30’) Hoạt động của thầy và trò Nội dung * Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo ruột non - GV yêu cầu HS quan sát H28.1, H28.2 và đọc thông tin, thảo luận: + Trình bày các đặc điểm cấu tạo chủ yếu của ruột non? + Căn cứ vào đặc điểm cấu tạo, dự đoán xem ở ruột non có thể diễn ra các họat động tiêu hóa nào? HS quan sát H28.1, H28.2 và đọc thông tin, thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét và yêu cầu HS rút ra kết luận * Hoạt động 2: Tìm hiểu sự tiêu hóa ở ruột non. - GV yêu cầu HS quan sát H28.3, đọc thông tin và thảo luận hoàn thành bảng “Các hoạt động biến đổi thức ăn ở ruột non” HS quan sát H28.3 đọc thông tin và thảo luận hoàn thành bảng “Các hoạt động biến đổi thức ăn ở ruột non” sau đó trình, nhận xét, bổ sung - GV yêu cầu HS thảo luận: + Thức ăn xuống tới ruột non còn chịu sự biến đổi lí học nữa không? Nếu có thì biểu hiện như thế nào? + Sự biến đổi ở ruột non được thực hiện đối với những loại chất nào trong thức ăn? Biểu hiện như thế nào? + Vai trò của lớp cơ trong thành ruột non là gì? HS thảo luận sau đó trình bày nhận xét và bổ sung - GV nhận xét và yêu cầu HS tự rút ra kết luận - GV yêu cầu HS đọc kết luận chung I. Ruột non - Thành ruột có 4 lớp nhưng mỏng hơn dạ dày: + Lớp màng ngoài + Lớp cơ: cơ dọc, cơ vòng + Lớp dưới niêm mạc + Lớp niêm mạc: có nhiều tuyến ruột và chất nhày: . Tuyến gan tiết dịch mật . Tuyến tụy tiết dịch tụy . Tuyến ruột tiết dịch ruột và chất nhầy II. Tiêu hóa ở ruột non - Nội dung ghi như phiếu học tập - Thức ăn G, L, P bị biến đổi về mặt hóa học thành những chất dinh dưỡng mà cơ thể hấp thụ được 4. Kiểm tra đánh giá(3’) - Hoạt động tiêu hóa chủ yếu ở ruột non là gì? - Biến đổi lí học và hóa học ở ruột non như thế nào? 5. Dặn dò(1’) - Học bài - Đọc mục “ Em có biết” - Soạn bài mới PHIẾU HỌC TẬP: CÁC HOẠT ĐỘNG BIẾN ĐỔI THỨC ĂN Ở RUỘT NON Biến dổi thức ăn ở dạ dày Các hoạt động tham gia Các thành phần tham gia hoạt động Tác dụng của hoạt động Biến đổi lý học - Tiết dịch - Muối mật tách lipít thành giọt nhỏ biệt lập tạo nhũ tương - Tuyến gan, tuyến ruột - Các lớp cơ của dạ dày - Thức ăn hòa loãng, trộn đều với dịch - Phân nhỏ thức ăn Biến đổi hóa học - Tinh bột, prôtêin chịu tác dụng của enzim - Lipít chịu tác dụng của dịch mật và enzim - Tuyến nước bọt - Enzim pepsin, tripsin - Muối mật, lipaza - Biến đổi tinh bột thành đường đơn - Prôtêin thành axitamin - Lipit thành glyêrin và axít béo V. RÚT KINH NGHIỆM Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 30 HẤP THỤ CHẤT DINH DƯỠNG VÀ THẢI PHÂN VỆ SINH TIÊU HOÁ A. MỤC TIÊU: Sau bài học này, học sinh cần đạt 1. Kiến thức: - HS trình bày được những đặc điểm cấu tạo của ruột non phù hợp với chức năng hấp thụ các chất dinh dưỡng - HS nêu được các con đường vận chuyển các chất dinh dưỡng từ ruột non tới các cơ quan, tế bào - HS nêu được vai trò của gan trên con đường vận chuyển các chất - HS nêu được vai trò của ruột già trong quá trình tiêu hóa - HS trình bày được những tác nhân gây bệnh cho hệ tiêu hóa và tác hại của chúng - HS nêu được các biện pháp phòng tránh, bảo vệ hệ tiêu hóa và đảm bảo sự tiêu hóa có hiệu quả 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp. - Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm 3. Thái độ: Có ý thức rèn luyện bảo vệ cơ thể và hệ tiêu hóa. B. PHƯƠNG PHÁP Đàm thoại, trực quan, hoạt động nhóm. C. CHUẨN BỊ - GV: Chuẩn bị tranh vẽ H29.1, H29.2, H29.3, bảng phụ - HS: kẻ phiếu học tập vào vở D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC I. Ổn định(1’) II. Bài cũ (5’) - Hoạt động tiêu hóa chủ yếu ở ruột non là gì? - Biến đổi lí học và hóa học ở ruột non như thế nào? III. Bài mới(35’) Đ.V.Đ (Trực tiếp) Triển khai bài dạy: Hoạt động của thầy và trò Nội dung * Hoạt động 1(10’): Tìm hiểu sự hấp thụ các chất dinh dưỡng - GV yêu cầu HS quan sát H29.1, H29.2 và đọc thông tin, thảo luận: + Đặc điểm cấu tạo trong của ruột non có ý nghĩa gì với chức năng hấp thụ các chất dinh dưỡng của nó? + Căn cứ vào đâu người ta khẳng định rằng ruột non là cơ quan chủ yếu của hệ tiêu hóa đảm nhận vai trò hấp thụ các chất dinh dưỡng? HS quan sát H29.1, H29.2 và đọc thông tin, thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét và yêu cầu HS rút ra kết luận * Hoạt động 2(10’): Tìm hiểu con đường vận chuyển các chất sau khi hấp thụ và vai trò của gan - GV yêu cầu HS quan sát H29.3, đọc thông tin và thảo luận hoàn thành bảng “Các con đường vận chuyển các chất dinh dưỡng đã được hấp thụ” HS quan sát H29.3 đọc thông tin và thảo luận hoàn thành bảng “Các con đường vận chuyển các chất dinh dưỡng đã được hấp thụ” sau đó trình, nhận xét, bổ sung - GV yêu cầu HS thảo luận: + Gan đóng vai trò gì trên con đường vận chuyển các chất dinh dưỡng về tim? HS thảo luận sau đó trình bày nhận xét và bổ sung - GV nhận xét và yêu cầu HS tự rút ra kết luận * Hoạt động 3(5’): Tìm hiểu vai trò của ruột già trong quá trình tiêu hóa - GV yêu cầu HS đọc thông tin và thảo luận: + Vai trò chủ yếu của ruột già trong quá trình tiêu hóa ở cơ thể người là gì? HS thảo luận sau đó trình bày nhận xét và bổ sung - GV liên hệ thực tế: + Bệnh táo bón + Viêm đại tràng + Khuyên học sinh ăn nhiều chất sơ, vận động vừa phải khi ăn no - GV chốt lại kiến thức * Hoạt động 4(5’): Tìm hiểu nguyên nhân gây hại cho hệ tiêu hóa - GV yêu cầu HS quan sát tranh ảnh về một số bệnh liên quan đến hệ tiêu hóa và đọc thông tin, thảo luận hoàn thành bảng “Các tác nhân gây hại cho hệ tiêu hóa” HS quan sát tranh vẽ về một số bệnh liên quan đến hệ tiêu hóa và đọc thông tin, thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, kết luận * Hoạt động 5(5’): Tìm hiểu các biện pháp bảo vệ hệ tiêu hóa khỏi các tác nhân có hại - GV yêu cầu HS đọc thông tin và thảo luận hoàn: + Thế nào là vệ sinh răng miệng đúng cách? + Thế nào là ăn uống hợp vệ sinh? + Tại sao ăn uống đúng cách lại giúp cho sự tiêu hóa đạt hiệu quả? HS đọc thông tin và thảo luận sau đó trình, nhận xét, bổ sung - GV nhận xét, kết luận - GV yêu cầu HS đọc kết luận chung I. Hấp thụ các chất dinh dưỡng - Ruột non là nơi hấp thụ chất dinh dưỡng - Cấu tạo ruột non phù hợp với việc hấp thụ chất dinh dưỡng + Niêm mạc ruột có nhiều nết gấp + Có nhiều lông ruột và lông cực nhỏ + Mạng lưới mao mạch dày đặc + Ruột dài, tổng diện tích bề mặt 500 m2 II. Con đường vận chuyển, hấp thụ các chất và vai trò của gan - Các chất dinh dưỡng sau khi được hấp thụ qua thành ruột sẽ đi theo hai con đường về tim: + Theo mao mạch bạch huyết: gồm vitamin tan trong dầu và 70% lipit + Theo mao mạch máu: Các chất dinh dưỡng khác và 30% lipit - Gan có vai trò điều hòa nồng độ các chất dự trữ trong máu luôn ổn định và khử độc III. Thải phân - Ruột già hấp thụ lại nước cần cho cơ thể - Thải phân IV. Các tác nhân có hại cho hệ tiêu hoá - Nội dung ghi như phiếu học tập V. Các biện pháp bảo vệ hệ tiêu hóa khỏi các tác nhân có hại và đảm bảo sự tiêu hóa có hiệu quả - Ăn uống hợp vệ sinh - Khẩu phần ăn hợp lý - Ăn uống khoa học - Vệ sinh răng miệng đúng cách IV. Củng cố(3’) - Những đặc điểm cấu tạo nào của ruột non giúp nó đảm nhiệm tốt vai trò hấp thụ chất dinh dưỡng? - Trình bày các con đường vận chuyển chất dinh dưỡng sau khi hấp thụ qua thành ruột? - Nêu các tác nhân gây hại cho hệ tiêu hóa và mức độ ảnh hưởng của chúng đối với hệ tiêu hóa? - Trình bày các biện pháp bảo vệ hệ tiêu hóa? 5. Dặn dò(1’) - Học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài - Đọc mục “ Em có biết” - Soạn bài: “Trao đổi chất” Ngày soạn: Ngày dạy Tiết 31: BÀI TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Củng cố và khắc sâu những kiến thức đã học Chữa một số bài tập trong vở bài tập sinh học 8 – NXB GD 2006 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tư duy, tổng hợp, so sánh Kĩ năng hoạt động nhóm 3. Thái độ: GD lòng yêu thích học tập bộ môn 4. Năng lực: Năng lực tư duy sáng tạo, tự học, tự giải quyết vấn đề Năng lực phản hồi, lắng nghe tích cực, hợp tác trong quá trình thảo luận. II. CHUẨN BỊ - GV: bảng phụ - HS: ôn tập kiến thức III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Ổn định tổ chức Kiểm tra bài cũ Bài mới Khởi động: Thu bài thu hoạch thực hành tiết trước. b. Hình thành kiến thức: - Mục tiêu: Trang bị cho HS những KT mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập nêu ra ở HĐ Khởi động. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh B1: GV chia lớp thành các nhóm nhỏ và yêu cầu HS thảo luận trả lời 1 số câu hỏi. B2: GV phát phiếu học tập có nội dung các câu hỏi. B3: GV quan sát hướng dẫn các nhóm tổng hợp những kiến thức cơ bản. - Giáo viên nhận xét, đánh giá và giúp HS hoàn thiện kiến thức. - Các nhóm nhận phiếu học tập đã có sẵn nội dung. - Các nhóm trao đổi thống nhất ý kiến hoàn thành nội dung đó. - Đại diện nhóm trình bày đáp án. Các nhóm khác nhận xét bổ sung. - Sau khi nghe nhận xét và bổ sung của giáo viên, các nhóm tự sửa chữa và ghi vào vở . Câu 1: Hãy chứng minh tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể ? - Sự phân chia tế bào giúp cơ thể lớn lên. - Mọi hoạt động sống của cơ thể đều liên quan đến hoạt động sống của tế bào. Tế bào thực hiện sự trao đổi chất và năng lượng, cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động sống của cơ thể. Câu 2: Có khi nào cả cơ gấp và cơ duỗi của 1 bộ phận cơ thể cùng co tối đa hoặc cùng duỗi tối đa không ? Vì sao ? Không khi nào cả cơ gấp và cơ duỗi của 1 bộ phận cơ thể cùng co tối đa. Cơ gấp và cơ duỗi của một bộ phận cơ thể cùng duỗi tối đa khi các cơ này mất khả năng tiếp nhận kích thích. Do đó mất trương lực cơ (người bị liệt) Câu 3: Hãy giải thích câu nói : chỉ cần ngừng thở 3 – 5 phút thì máu qua phổi sẽ chẳng có O2 để mà nhận ? Trong 3 – 5 phút ngừng thở, không khí trong phổi cũng ngừng lưu thông, nhưng tim không ngừng đập, máu không ngừng lưu thông qua các mao mạch ở phổi, trao đổi khí ở phối không ngừng diễn ra, O2 trong không khí ở phổi không ngừng khuếch tán vào máu và CO2 không ngừng khuếch tán ra. Bởi vậy, nồng độ O2 trong không khí ở phổi hạ thấp tới mức không đủ áp lực để khuếch tán vào máu nữa. Câu 4: Hoạt động hô hấp ở người và hô hấp ở thỏ có gì giống và khác nhau ? * Giống nhau: - Gồm các giai đoạn: sự thông khí ở phổi, trao đổi khí ở phổi, TĐK ở tế bào. - Sự TĐK ở phổi và TĐK ở tế bào theo cơ chế khuếch tán từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp * Khác nhau: - Ở thỏ: sự thông khí ở phổi chủ yếu do hoạt động của cơ hoành và lồng ngực do bị ép giữa 2 chi trước nên không dãn nở về 2 bên. - Ở người:sự thông khí ở phổi do nhiều cơ phối hợp với nhau và lồng ngực dãn nở về cả 2 bên Câu 5: Một người bị triệu chứng thiếu axit trong dạ dày thì sự tiêu hoá ở ruột non có thể thế nào ? - Thiếu axit trong dạ dày ð môn vị thiếu tín hiệu đóng nên thức ăn sẽ qua môn vị xuống ruột non liên tục và nhanh hơn. Thức ăn sẽ không đủ thời gian ngấm đều dịch tiêu hoá của ruột non nên hiệu quả tiêu hoá sẽ thấp. Câu 6: Giải thích câu thành ngữ “nhai kĩ no lâu” - Khi nhai kĩ thì hiệu suất tiêu hoá càng cao, cơ thể hấp thụ được nhiều chất dinh dưỡng nên no lâu hơn. Củng cố: GV nhận xét và cho điểm những nhóm hoạt động tốt 5. Vận dụng, mở rộng: - Mục tiêu: Giúp HS vận dụng được các KT-KN trong cuộc sống, tương tự tình huống/vấn đề đã học. - Giúp HS tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học, dần hình thành nhu cầu học tập suốt đời. 6.Hướng dẫn về nhà. - Xem lại nội dung các bài tập đã làm. Đọc trước bài 31 Ngày soạn: Ngàydạy: CHƯƠNG VI. Tiết 32 TRAO ĐỔI CHẤT A. MỤC TIÊU: Sau bài học này, học sinh cần đạt 1. Kiến thức: - HS phân biệt được sự TĐC giữa cơ thể và môi trường với sự TĐC ở tế bào - HS trình bày được mối quan hệ giữa TĐC của cơ thể với TĐC của tế bào 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp, so sánh. - Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm 3. Thái độ: - Có ý thức rèn luyện bảo vệ cơ thể. B. PHƯƠNG PHÁP Trực quan, hoạt động nhóm C. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: - Chuẩn bị tranh vẽ H31.1, H31.2, bảng phụ - HS: kẻ phiếu học tập vào vở D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC I. Ổn định(1’) II. Bài cũ(10’) - Nêu các tác nhân gây hại cho hệ tiêu hóa và mức độ ảnh hưởng của chúng đối với hệ tiêu hóa? - Trình bày các biện pháp bảo vệ hệ tiêu hóa? III. Bài mới(30’) Đ.V.Đ (Trực tiếp) Triển khai bài dạy: Hoạt động của thầy và trò Nội dung * Hoạt động 1(10’): Tìm hiểu trao đổi chất giữa cơ thể và môi trường ngoài - GV yêu cầu HS quan sát H31.1, thảo luận: + Sự trao đổi chất giữa cơ thể và môi trường ngoài biểu hiện như thế nào? + Hoàn thành phiếu học tập: “Vai trò của các hệ cơ quan trong sự TĐC” HS quan sát , thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét và yêu cầu HS rút ra kết luận - GV hoàn thiện kiến thức cho HS: Vật vô sinh không có quá trình TĐC thì bị phân hủy còn sinh vật nhờ quá trình TĐC mà tồn tại, phát triển * Hoạt động 2(10’): Tìm hiểu trao đổi chất giữa tế bào và môi trường trong - GV yêu cầu HS đọc thông tin và thảo luận: + Máu và nước mô cung cấp những chất gì cho tế bào? + Hoạt động sống của tế bào tạo ra những sản phẩm gì? + Các sản phẩm từ tế bào thải ra được đưa tới đâu? + Sự TĐC giữa tế bào và môi trường trong cơ thể biểu hiện như thế nào? HS đọc thông tin và thảo luận sau đó trình, nhận xét, bổ sung - GV nhận xét và yêu cầu HS tự rút ra kết luận * Hoạt động 3(10’): Tìm hiểu mối quan hệ giữa trao đổi chất ở cấp độ cơ thể và cấp độ tế bào - GV yêu cầu HS quan sát H31.2, thảo luận: + TĐC ở cấp độ tế bào được thực hiện như thế nào? + TĐC ở cấp độ cơ thể được thực hiện như thế nào? + Nếu TĐC ở một cấp độ bị ngừng lại sẽ dẫn đến hậu quả gì? HS quan sát, thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét và yêu cầu HS rút ra kết luận - GV yêu cầu HS đọc kết luận chung I. Trao đổi chất giữa cơ thể và môi trường ngoài - Cơ thể có sự trao đổi chất với môi trường ngoài biểu hiện: cơ thể lấy chất cần thiết (thức ăn, nước, muối khoáng, oxi) từ môi trường ngoài và thải CO2, chất cặn bã ra môi trường II. Trao đổi chất giữa tế bào và môi trường trong - Sự TĐC giữa tế bào và môi trường biểu hiện: + Chất dinh dưỡng và ôxi được đưa tới tế bào sử dụng cho các hoạt động sống đồng thời sản phẩm phân hủy đưa đến cơ quan bài tiết thải ra ngoài - Sự TĐC ở tế bào thông qua môi trường trong cơ thể III. Mối quan hệ giữa TĐC ở cấp độ cơ thể và cấp độ tế bào - TĐC ở hai cấp độ có mối quan hệ mật thiết với nhau, đảm bảo cho cơ thể tồn tại và phát triển IV. Củng cố (3’) - Trình bày sự trao đổi chất ở cấp độ cơ thể và cấp độ tế bào? - Trình bày mối quan hệ giữa TĐC ở cấp độ cơ thể và cấp độ tế bào? V. Dặn dò(1’) - Học bài - Soạn bài mới Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 33 CHUYỂN HÓA A. MỤC TIÊU: Sau bài học này, học sinh cần đạt 1. Kiến thức: - HS xác định được sự chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tế bào gồm 2 quá trình đồng hóa và dị hóa - HS trình bày được mối quan hệ giữa TĐC với chuyển hóa vật chất năng lượng 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp, so sánh. - Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm 3. Thái độ: - Có ý thức học tập bộ môn B. PHƯƠNG PHÁP Đàm thoại, hoạt động nhóm, trực quan C. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: Chuẩn bị tranh vẽ H32.1 2. HS: Đọc và n/c bài ở nhà D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC I. Ổn định(1’) II. Bài cũ (5’) - Trình bày sự trao đổi chất ở cấp độ cơ thể và cấp độ tế bào? - Trình bày mối quan hệ giữa TĐC ở cấp độ cơ thể và cấp độ tế bào? III. Bài mới(35’) Đ.V.Đ (Trực tiếp) Triển khai bài dạy: Hoạt động của thầy và trò Nội dung * Hoạt động (13’): Tìm hiểu chuyển hóa vật chất và năng lượng - GV yêu cầu HS quan sát H32.1, đọc thông tin, thảo luận: + Sự chuyển hóa vật chất và năng lượng gồm những quá trình nào? + Phân biệt trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng? + Năng lượng được giải phóng ở tế bào được sử dụng vào những hoạt động nào? + Lập bảng so sánh đồng hóa và dị hóa. Nêu mối quan hệ giưũa đồng hóa và dị hóa? + Tỉ lệ giữa đồng hóa và dị hóa trong cơ thể ở những độ tuổi và trạng thái khác nhau thay đổi như thế nào? HS quan sát , thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét và kết luận * Hoạt động 2(13’): Tìm hiểu chuyển hóa cơ bản - GV yêu cầu HS đọc thông tin và thảo luận: + Cơ thể ở trạng thái nghỉ ngơi có tiêu dùng năng lượng không? Tại sao? + Chuyển hóa cơ bản là gì? + Ý nghĩa của chuyển hóa cơ bản? HS đọc thông tin và thảo luận sau đó trình, nhận xét, bổ sung - GV nhận xét và kết luận * Hoạt động 3(9’): Tìm hiểu điều hòa sự chuyển hóa vật chất và năng lượng
File đính kèm:
- giao_an_sinh_hoc_lop_8_ban_2_cot.doc