Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tuần 7 - Năm học 2018-2019

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập

Cách phòng tránh giun dẹp kí sinh?

Mở bài: Như SGK. Giun đũa thường sống ở đâu?

2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

Đánh giá HS

1. Thực hiện nhiệm vụ học tập

Ca nhân trả lời. dự đoán.

2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

Tự đánh giá nhau.

 

doc6 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 539 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tuần 7 - Năm học 2018-2019, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 7
Tiết 13
NGÀNH GIUN TRÒN
Bài 13: GIUN ĐŨA
Ngày soạn: 15/10/2018
Ngày dạy: 17/10/2018
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- HS trình bày được khái niệm về ngành giun tròn. Nêu được những đặc điểm chính của ngành. Học sinh nắm được đặc điểm cơ bản về cấu tạo, di chuyển và dinh dưỡng, sinh sản và vòng đời của giun đũa thích nghi với đời sống kí sinh.
HS nắm được những tác hại của giun đũa và cách phòng, trừ.
2. Kỹ năng: 
- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh. Kĩ năng hoạt động nhóm.KN tự bảo vệ bản thân, phòng tránh bệnh giun đũa. KN hợp tắc, lắng nghe tích cực trong thảo luận nhóm về cách phòng bệnh giun đũa. KN tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh hình để tìm hiểu đặc điểm cấu tạo hoạt động sống và vòng đời giun đũa thích nghi với đời sống kí sinh
3. Thái độ: - Giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh cá nhân và môi trường.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực quan sát, giải quyết vấn đề, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống ...
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên: Chiếu một số hình ảnh về giun đũa.
2. Học sinh: Chuẩn bị bài trước khi lên lớp.
III. Chuỗi các hoạt động học:
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
NỘI DUNG
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Cách phòng tránh giun dẹp kí sinh?
Mở bài: Như SGK. Giun đũa thường sống ở đâu?
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Đánh giá HS
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập
Ca nhân trả lời. dự đoán.
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
Tự đánh giá nhau.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
I. Cấu tạo, dinh dưỡng, di chuyển của giun đũa
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK, quan sát hình 13.1; 13.2 trang 47, thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi:
? Trình bày cấu tạo ( ngoài và trong) của giun đũa?
- Giun cái dài và mập hơn giun đực có ý nghĩa sinh học gì?
- Nếu giun đũa thiếu vỏ cuticun thì chúng sẽ như thế nào?
- Ruột thẳng ở giun đũa liên quan gì tới tốc độ tiêu hoá? khác với giun dẹp đặc điểm nào? Tại sao?
- Giun đũa di chuyển bằng cách nào? - Nhờ đặc điểm nào mà giun đũa chui vào ống mật? hậu quả gây ra như thế nào đối với con người?
- GV lưu ý vì câu hỏi thảo luận dài nên cần để HS trả lời hết sau đó mới gọi HS khác bổ sung.
- GV nên giảng giả về tốc độ tiêu hoá nhanh do thức ăn chủ yếu là chất dinh dưỡng và thức ăn đi một chiều.
Câu hỏi (*) nhờ đặc điểm cấu tạo của cơ thể là đầu thuôn nhọn, cơ dọc phát triển " chui rúc.
- GV yêu cầu HS rút ra kết luận về cấu tạo, dinh dưỡng và di chuyển của giun đũa.
- Cho HS nhắc lại kết luận.
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Đánh giá HS
II. Sinh sản của giun đũa
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Yêu cầu HS đọc mục I trong SGK trang 48 và trả lời câu hỏi:
- Nêu cấu tạo cơ quan sinh dục ở giun đũa?
- Yêu cầu HS đọc SGK, quan sát hình 13.3 và 13.4, trả lời câu hỏi:
- Trình bày vòng đời của giun đũa bằng sơ đồ?
- Rửa tay trước khi ăn và không ăn rau sống vì có liên quan gì đến bệnh giun đũa?
- Tại sao y học khuyên mỗi người nên tẩy giun từ 1-2 lần trong một năm?
? Em phải làm gì để bảo vệ cơ thể không bị nhiễm giun đũa?
- GV lưu ý: trứng và ấu trùng giun đũa phát triển ở ngoài môi trường nên:
+ Dễ lây nhiễm
+ Dễ tiêu diệt
- GV nêu một số tác hại: gây tắc ruột, tắc ống mật, suy dinh dưỡng cho vật chủ.
- Yêu cầu HS tự rút ra kết luận.
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Đánh giá HS
I. Cấu tạo, dinh dưỡng, di chuyển của giun đũa
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập:
- Cá nhân HS tự nghiên cứu thông tin SGK kết hợp với quan sát hình, ghi nhớ kiến thức.
- Thảo luận nhóm thống nhất câu trả lời, yêu cầu nêu được:
+ Hình dạng
+ Cấu tạo: 
Lớp vỏ cuticun
Thành cơ thể
Khoang cơ thể.
+ Giun cái dài, to đẻ nhiều trứng.
+ Vỏ có tác dụng chống tác động của dịch tiêu hoá.
+ Tốc độ tiêu hoá nhanh, xuất hiện hậu môn.
+ Dịch chuyển rất ít, chui rúc.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS tự rút ra kết luận.
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
Tự đánh giá nhau.
II. Sinh sản của giun đũa
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Cá nhân tự đọc thông tin và trả lời câu hỏi.
- 1 HS trình bày, HS khác nhận xét, bổ sung.
- Cá nhân đọc thông tin SGK, ghi nhớ kiến thức.
- Trao đổi nhóm về vòng đời của giun đũa.
- Yêu cầu:
+ Vòng đời: nơi trứng và ấu trùng phát triển, con đường xâm nhập vào vật chủ là nơi kí sinh.
+ Trứng giun trong thức ăn sống hay bám vào tay.
+ Diệt giun đũa, hạn chế được số trứng
- Đại diện nhóm lên bảng viết sơ đồ vòng đời, các nhóm khác trả lời tiếp các câu hỏi bổ sung
- HS liên hệ
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
Tự đánh giá nhau.
I. Cấu tạo, dinh dưỡng, di chuyển của giun đũa	
- Cấu tạo:
+ Hình trụ dài 25 cm.
+ Thành cơ thể: biểu bì cơ dọc phát triển.
+ Chưa có khoang cơ thể chính thức.
+ Ống tiêu hoá thẳng: có lỗ hậu môn.
+ Tuyến sinh dục dài cuộn khúc.
+ Lớp cuticun có tác dụng làm căng cơ thể, tránh dịch tiêu hoá.
- Di chuyển: hạn chế.
+ Cơ thể cong duỗi giúp giun chui rúc.
- Dinh dưỡng: hút chất dinh dưỡng nhanh và nhiều.
II. Sinh sản của giun đũa
1. Cơ quan sinh dục
- Cơ quan sinh dục dạng ống dài
+ Con cái: 2 ống
+ Con đực: 1 ống
=> Thụ tinh trong
- Đẻ nhiều trứng
2. Vòng đời giun đũa
- Giun đũa (trong ruột người) " đẻ trứng " ấu trùng " thức ăn sống " ruột non (ấu trùng) " máu, tim, gan, phổi " ruột người.
- Phòng chống: 
+ Giữ vệ sinh môi trường, vệ sinh cá nhân khi ăn uống.
+ Tẩy giun định kì.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Giun đũa sống kí sinh và đẻ trứng như thế nào?
Trình bày vòng đời của giun đũa?
Triệu chứng và biểu hiện của bệnh giun đũa? Cách phòng tránh bệnh giun đũa?
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Đánh giá HS
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập
Cá nhân tự thu nhận kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi theo mức độ nhận thức.
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
Tự đánh giá nhau.
D. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK, vở BT.
- Đọc mục: “Em có biết”.
- Đọc trước bài 14.
- Vệ sinh như thế nào để tránh ăn uống phải trứng giun?
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Đánh giá HS, trả lời thắc mắc.
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập
Trả lời câu hỏi, ghi nhiệm vụ ở nhà và đặt các câu hỏi thắc mắc thêm.
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
Tự đánh giá nhau.
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Trả lời câu hỏi trong sách BT sinh học 7
Tuần 7 
Tiết 14
Bài 14: MỘT SỐ GIUN TRÒN KHÁC
Ngày soạn:16/10/2018
Ngày dạy: 18/10/2018
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Học sinh nêu rõ được một số giun tròn đặc biệt là nhóm giun tròn kí sinh gây bệnh, từ đó có biện pháp phòng, trừ.
2. Kỹ năng: 
- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích. Kĩ năng hoạt động nhóm.
- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh. Kĩ năng hoạt động nhóm.KN tự bảo vệ bản thân, phòng tránh các bệnh do giun tròn gây ra. KN hợp tắc, lắng nghe tích cực trong thảo luận nhóm về cách phòng bệnh giun đũa. KN tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh hình để tìm hiểu đặc điểm cấu tạo hoạt động sống của 1 số loài giun tròn kí sinh.
3. Thái độ: - Giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh cơ thể và môi trường, vệ sinh ăn uống.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực quan sát, giải quyết vấn đề, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống ...
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên: Chiếu một số hình ảnh giun trò khác.
2. Học sinh: Chuẩn bị bài trước khi lên lớp.
III. Chuỗi các hoạt động học:
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
NỘI DUNG
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Đặc điểm cấu tạo và tác hại của giun đũa?
- GV giới thiệu bài mới.
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Đánh giá HS
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập
Cá nhân tự trả lời các câu hỏi.
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
Đánh giá với nhau.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
I. Một số giun tròn khác
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, quan sát hình 14.1; 14.2; 14.3; 14.4, thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi:
- Kể tên các loại giun tròn kí sinh ở người? Chúng có tác hại gì cho vật chủ?
- Trình bày vòng đời của giun kim?
- Giun kim gây cho trẻ em những phiền phức gì?
- Do thói quen nào ở trẻ em mà giun kim khép kín được vòng đời nhanh nhất?
- GV để HS tự chữa bài, GV chỉ thông báo ý kiến đúng sai, các nhóm tự sửa chữa nếu cần.
- GV thông báo thêm: giun mỏ, giun tóc, giun chỉ, giun gây sần ở thực vật, có loại giun truyền qua muỗi, khả năng lây lan sẽ rất lớn.
- Chúng ta cần có biện pháp gì để phòng tránh bệnh giun kí sinh?
- GV cho HS tự rút ra kết luận.
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Đánh giá HS
I. Một số giun tròn khác
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập:
- Cá nhân tự đọc thông tin và quan sát các hình, ghi nhớ kiến thức.
- Trao đổi trong nhóm, thống nhất ý kiến và trả lời.
- Yêu cầu nêu được:
+ Ngứa hậu môn.
+ Mút tay.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
+ Kí sinh ở động vật, thực vật.
- Tác hại: lúa thối rẽ, năng suất giảm. Lợn gầy, năng suất chất lượng giảm.
+ Biện pháp: giữ vệ sinh, đặc biệt là trẻ em. Diệt muỗi, tẩy giun định kì.
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
HS tự đánh giá nhau.
I. Một số giun tròn khác
- Đa số giun tròn kí sinh như: giun kim, giun tóc, giun móc, giun chỉ...
- Giun tròn kí sinh ở cơ, ruột... (người, động vật). Rễ, thân, quả (thực vật) gây nhiều tác hại.
- Cần giữ vệ sinh môi trường, vệ sinh cá nhân và vệ sinh ăn uống để tránh giun.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Cách vệ sinh để phòng tránh bệnh về giun tròn?
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Đánh giá HS
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập
Cá nhân trả lời các câu hỏi 
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
Tự đánh giá nhau.
D. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Tìm hiểu thêm về sán kí sinh.
- Đọc trước bài 15, 16
- Chuẩn bị mỗi nhóm ( 4 người): 1-2 con giun đất
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Đánh giá HS
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập
Đưa câu hỏi thắc mắc và ghi nhiệm vụ ở nhà.
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
Tự đánh giá nhau.
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Trả lời câu hỏi trong sách BT sinh học 7

File đính kèm:

  • docTUAN7.doc