Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tuần 5 - Năm học 2018-2019

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập

Nêu cấu tạo và cách di chuyển của thủy tức?

Ngoài thủy tức em hay cho biết động vật đại diện nào nữa thuộc ngành ruột khoang?

2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

Đánh giá HS

1. Thực hiện nhiệm vụ học tập

HS trả lời các câu hỏi.

2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

HS tự đánh giá.

 

doc6 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 556 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tuần 5 - Năm học 2018-2019, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 5
Tiết 9
Bài 9: ĐA DẠNG CỦA NGÀNH RUỘT KHOANG
Ngày soạn: 01/10/2018
Ngày dạy: 03/10/2018
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Học sinh mô tả được sự đa dạng và phong phú của ngành Ruột khoang được thể hiện ở cấu tạo cơ thể, lối sống, tổ chức cơ thể, di chuyển, số lượng loài, hình thái, dinh dưỡng, sinh sản, tự vệ...	
2. Kỹ năng: 
- Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp. Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ: - Giáo dục ý thức học tập, thái độ yêu thích môn học.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực quan sát, giải quyết vấn đề, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống ...
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên: Một số ruột khoang ở biển
2. Học sinh: Bảng phụ
III. Chuỗi các hoạt động học:
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
NỘI DUNG
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Nêu cấu tạo và cách di chuyển của thủy tức?
Ngoài thủy tức em hay cho biết động vật đại diện nào nữa thuộc ngành ruột khoang?
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Đánh giá HS
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS trả lời các câu hỏi.
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
HS tự đánh giá.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
I. Đa dạng của ruột khoang
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- GV yêu cầu các nhóm nghiên cứu các thông tin trong bài, quan sát tranh hình trong SGK trang 33, 34, trao đổi nhóm và hoàn thành phiếu học tập.
- GV kẻ phiếu học tập lên bảng phụ để HS chữa bài.
- GV gọi nhiều nhóm HS để có nhiều ý kiến và gây hứng thú học tập.
- GV nên dành nhiều thời gian để các nhóm trao đổi đáp án.
- GV thông báo kết quả đúng của các nhóm, cho HS theo dõi phiếu chuẩn.
- Sứa có cấu tạo phù hợp với lối sống bơi tự do như thế nào?
- San hô và hải quỳ bắt mồi như thế nào?
- GV dùng xi lanh bơm mực tím vào 1 lỗ nhỏ trên đoạn san hô để HS thấy sự liên thông giữa các cá thể trong tập đoàn san hô.
- GV giới thiệu luôn cách hình thành đảo san hô ở biển.
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Đánh giá HS
I. Đa dạng của ruột khoang
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập:
- Cá nhân theo dõi nội dung trong phiếu, tự nghiên cứu SGK và ghi nhớ kiến thức.
- Trao đổi nhóm, thống nhất câu trả lời và hoàn thành phiếu học tập.
- Yêu cầu nêu được:
+ Hình dạng đặc biệt của từng đại diện.
+ Cấu tạo: đặc điểm của tầng keo, khoang tiêu hoá.
+ Di chuyển có liên quan đến cấu tạo cơ thể.
+ Lối sống: đặc biệt là tập đoàn lớn như san hô.
- Đại diện các nhóm ghi kết quả vào từng nội dung của phiếu học tập, các nhóm khác theo dõi, bổ sung.
- HS các nhóm theo dõi, tự sửa chữa nếu cần.
- Nhóm tiếp tục thảo luận và trả lời câu hỏi.
- Đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
HS tự đánh giá.
I. Đa dạng của ruột khoang
PHT
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Gọi HS đọc ghi nhớ SGK
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi SGK.
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Đánh giá HS
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS đọc bài và trả lời các câu hỏi.
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
Tự đánh giá nhau.
D. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Học bài, chuẩn bị bài mới.
- Đọc và trả lời câu hỏi SGK, vở BT.
- Đọc mục “Em có biết”.
- Tìm hiểu vai trò của ruột khoang.
- Kẻ bảng trang 37 vào vở. 
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Đánh giá HS
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập
Ghi bài tập ở nhà. 
Đọc mục em có biết.
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
Tự đánh giá nhau.
TT
Đại diện
Đặc điểm
Thuỷ tức
Sứa
Hải quỳ
San hô
1
Hình dạng
Trụ nhỏ
Hình cái dù có khả năng xoè, cụp
Trụ to, ngắn
Cành cây khối lớn.
2
Cấu tạo
- Vị trí miệng 
- Tầng keo
- Khoang miệng
- Ở trên
- Mỏng
- Rộng
- Ở dưới
- Dày
- Hẹp
- Ở trên
- Dày, rải rác có các gai xương
- Xuất hiện vách ngăn
- Ở trên
- Có gai xương đá vôi và chất sừng
- Có nhiều ngăn thông nhau giữa các cá thể.
3
Di chuyển
- Kiểu sâu đo, lộn đầu
- Bơi nhờ tế bào có khả năng co rút mạnh dù.
- Không di chuyển, có đế bám.
- Không di chuyển, có đế bám
4
Lối sống
- Cá thể
- Cá thể
- Tập trung một số cá thể
- Tập đoàn nhiều các thể liên kết.
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Trong sách bài tập sinh học 7
Tuần 5
Tiết 10
Bài 10: ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ CỦA NGÀNH RUỘT KHOANG
Ngày soạn:02/10/2018
Ngày dạy: 04/10/2018
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Học sinh nêu được những đặc điểm chung nhất của ngành Ruột khoang. Học sinh chỉ rõ được vai trò của ngành Ruột khoang trong tự nhiên và trong đời sống.
2. Kỹ năng: 
- Rèn kĩ năng quan sát, tìm kiếm kiến thức. Kĩ năng hoạt động nhóm, phân tích, tổng hợp.
3. Thái độ: - Giáo dục ý thức học tập, thái độ yêu thích môn học, bảo vệ động vật quý, có giá trị.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực quan sát, giải quyết vấn đề, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống ...
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên: Một số ruột khoang ở biển
2. Học sinh: Bảng phụ
III. Chuỗi các hoạt động học:
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
NỘI DUNG
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Đặc điểm của sứa, hải quỳ, san hô?
- Chúng ta đã học một số đại diện của ngành ruột khoang, chúng có những đặc điểm gì chung và có giá trị như thế nào?
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Đánh giá HS
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS trả lời các câu hỏi.
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
Tự đánh giá nhau.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
I. Đặc điểm chung của ngành Ruột khoang
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- Yêu cầu HS nhớ lại kiến thức cũ, quan sát H 10.1 SGK trang 37 và hoàn thành bảng “Đặc điểm chung của một số ngành ruột khoang”.
- GV kẻ sẵn bảng này để HS chữa bài.
- GV quan sát hoạt động của các nhóm, giúp đỡ nhóm yếu và động viên nhóm khá.
- GV gọi 1 số nhóm lên chữa bài.
- GV cần ghi ý kiến bổ sung cảu các nhóm để cả lớp theo dõi và có thể bổ sung tiếp.
- Tìm hiểu một số nhóm có ý kiến trùng nhau hay khác nhau.
- Cho HS quan sát bảng chuẩn kiến thức.
- GV yêu cầu từ kết quả của bảng trên HS cho biết: 
- Đặc điểm chung của ngành ruột khoang?
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Đánh giá HS
II. Vai trò của ngành Ruột khoang
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Yêu cầu HS đọc SGK, thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi:
- Ruột khoang có vai trò như thế nào trong tự nhiên và đời sống?
- Nêu rõ tác hại của ruột khoang?
- GV tổng kết những ý kiến của HS, ý kiến nào chưa đủ, GV bổ sung thêm.
- Yêu cầu HS rút ra kết luận.
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Đánh giá HS
I. Đặc điểm chung của ngành Ruột khoang
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập:
- Cá nhân HS quan sát H 10.1, nhớ lại kiến thức đã học về sứa, thuỷ tức, hải quỳ, san hô, trao đổi nhóm thống nhất ý kiến để hoàn thành bảng.
- Yêu cầu:
+ Kiểu đối xứng.
+ Cấu tạo thành cơ thể.
+ Cách bắt mồi dinh dưỡng.
+ Lối sống.
- Đại diện nhóm lên ghi kết quả vào từng nội dung.
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS theo dõi và sửa chữa nếu cần.
-HS tìm hiểu những đặc điểm cơ bản như: đối xứng, thành cơ thể, cấu tạo ruột.
- HS tự rút ra kết luận.
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
HS tự đánh giá nhau
II. Vai trò của ngành Ruột khoang
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Cá nhân đọc thông tin SGK trang 38 kết hợp với tranh ảnh sưu tầm được và ghi nhớ kiến thức.
- Thảo luận nhóm, thống nhất đáp án, yêu cầu nêu được:
+ Lợi ích: làm thức ăn, trang trí....
+ Tác hại: gây đắm tàu...
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
Tự đánh giá nhau.
I. Đặc điểm chung của ngành Ruột khoang	
- Đặc điểm chung của ngành ruột khoang:
+ Cơ thể có đối xứng toả tròn.
+ Ruột dạng túi.
+ Thành cơ thể có 2 lớp tế bào.
+ Tự vệ và tấn công bằng tế bào gai.
II. Vai trò của ngành Ruột khoang
Ngành ruột khoang có vai trò:
+ Trong tự nhiên:
- Tạo vẻ đẹp thiên nhiên
- Có ý nghĩa sinh thái đối với biển
+ Đối với đời sống:
- Làm đồ trang trí, trang sức: san hô
- Là nguồn cung cấp nguyên liệu vôi: san hô
- Làm thực phẩm có giá trị: sứa
- Hoá thạch san hô góp phần nghiên cứu địa chất.
+ Tác hại:
- Một số loài gây độc, ngứa cho người: sứa.
- Tạo đá ngầm, ảnh hưởng đến giao thông.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Nêu các đại diện trong ngành ruột khoang?
Phân tích vai trò ngành ruột khoang?
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Đánh giá HS
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS trả lời các câu hỏi.
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
HS tự đánh giá nhau.
D. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK, vở BT.
- Đọc mục “Em có biết”
- Đọc trước bài: 11
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Đánh giá HS
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập
Ghi bài tập về nhà.
Đọc mục em có biết.
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
Tự đánh giá nhau.
Đặc điểm của một số đại diện ruột khoang
TT
 Đại diện
Đặc điểm
Thuỷ tức
Sứa
San hô
1
Kiểu đối xứng
Toả tròn
Toả tròn
Toả tròn
2
Cách di chuyển
Lộn đầu, sâu đo
Lộn đầu co bóp dù
Không di chuyển
3
Cách dinh dưỡng
Dị dưỡng
Dị dưỡng
Dị dưỡng
4
Cách tự vệ
Nhờ tế bào gai
Nhờ tế bào gai, di chuyển
Nhờ tế bào gai
5
Số lớp tế bào của thành cơ thể
2
2
2
6
Kiểu ruột
Ruột túi
Ruột túi
Ruột túi
7
Sống đơn độc, tập đoàn.
Đơn độc
Đơn độc
Tập đoàn
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Trong sách bài tập sinh học 7

File đính kèm:

  • docTUAN5.doc