Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tuần 32 - Năm học 2018-2019

I. MỤC TIÊU:

- Học sinh thấy được sự đa dạng sinh học ở môi trường nhiệt đới gió mùa cao hơn ở đới lạnh và hoang mạc đới nóng là do khí hậu phù hợp với mọi loài sinh vật. Học sinh chỉ ra được những lợi ích của đa dạng sinh học trong đời sống, nguy cơ suy giảm và các biện pháp bảo vệ đa dạng sinh học. ý nghĩa của việc bảo vệ đa dạng sinh học.

- Kĩ năng hợp tác trong nhóm để thực hiện bài tập nhóm. Kĩ năng tư duy phê phán những hành vi làm giảm đa dạng sinh học. Kĩ năng hợp tác, lắng nghe tích cực. Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK để tìm hiểu sự đa dạng sinh học động vật ở môi trường nhiệt đới gió mùa, những lợi ích của đa dạng sinh học; về nguy cơ suy giảm và nhiệm vụ bảo vệ sự đa dạng sinh học là của toàn dân. Kĩ năng phân tích, tổng hợp, suy luận. Kĩ năng hoạt động nhóm.

- Giáo dục ý thức bảo vệ đa dạng sinh học, bảo vệ tài nguyên đất nước.

II. KỸ NĂNG SỐNG CƠ BẢN:

- Kĩ năng hợp tác trong nhóm để thực hiện bài tập

- Kĩ năng t­ duy phê phán những hành vi làm suy giảm đa dạng sinh học

- Kĩ năng giao tiếp, lắng nghe tích cực trong hoạt động nhóm.

- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh ảnh, để tìm hiểusự đa dạng sinh học động vật ở môi tr­ờng nhiệt đới gió mùa, những lợi ích của đa dạng sinh học, về nghuy cơ suy giảm và nhiệm vụ bảo vệ sự đa dạng sinh học của toàn dân.

III. TRỌNG TÂM: Nguy cơ suy giảm đa dạng sinh học và việc bảo vệ đa dạng sinh học

IV. PHƯƠNG PHÁP:

 

docx8 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 522 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tuần 32 - Năm học 2018-2019, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 32
Tiết 61
CHƯƠNG 8 - ĐỘNG VẬT VÀ ĐỜI SỐNG CON NGƯỜI
ĐA DẠNG SINH HỌC
Ngày soạn:22/04/2019
Ngày dạy: 24/04/2019
MỤC TIÊU:
- HS nêu được khái niệm về đa dạng sinh học. Học sinh hiểu được đa dạng sinh học thể hiện ở số loài, khả năng thích nghi cao của động vật với các điều kiện sống khác nhau.
- Kĩ năng phân tích, tổng hợp, suy luận. Kĩ năng hoạt động nhóm.
- Giáo dục lòng yêu thích môn học, khám phá tự nhiên.
KỸ NĂNG SỐNG CƠ BẢN:
- KÜ n¨ng hîp t¸c trong nhãm ®Ó thùc hiÖn bµi tËp
- KÜ n¨ng t­ duy phª ph¸n nh÷ng hµnh vi lµm suy gi¶m ®a d¹ng sinh häc
- KÜ n¨ng giao tiÕp, l¾ng nghe tÝch cùc trong ho¹t ®éng nhãm.
- KÜ n¨ng t×m kiÕm vµ xö lÝ th«ng tin khi ®äc SGK, quan s¸t tranh ¶nh, ®Ó t×m hiÓusù ®a d¹ng sinh häc ®éng vËt ë m«i tr­êng nhiÖt ®íi giã mïa, nh÷ng lîi Ých cña ®a d¹ng sinh häc, vÒ nghuy c¬ suy gi¶m vµ nhiÖm vô b¶o vÖ sù ®a d¹ng sinh häc cña toµn d©n.
TRỌNG TÂM: Đa dạng sinh học thể hiện ở số loài, khả năng thích nghi cao của động vật với các điều kiện sống khác nhau.
PHƯƠNG PHÁP:
- VÊn ®¸p- t×m tßi
- Trùc quan
- Hái chuyªn gia
- S¾m vai
- ViÕt tÝch cùc
- Th¶o luËn nhãm.
PHƯƠNG TIỆN:- Bảng phụ
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Ổn định tổ chức: 1’
Kiểm tra bài cũ: 3’ - Cây phát sinh động vật biểu thị điều gì?
Khám phá:1’ GV cho HS nêu những nơi phân bố của động vật, vì sao động vật phân bố ở mọi nơi? " tạo nên sự đa dạng.
Kết nối:
Hoạt động 1: Sự đa dạng sinh học 10’
HĐ của giáo viên
HĐ của học sinh
Nội dung
- Yêu cầu HS nghiên cứu SGK trang 185 và trả lời câu hỏi:
- Sự đa dạng sinh học thể hiện như thế nào?
- Vì sao có sự đa dạng về loài?
- GV nhận xét ý kiến đúng sai của các nhóm.
- Yêu cầu HS rút ra kết luận.
- Cá nhân HS tự đọc thông tin trong SGK, trao đổi nhóm, yêu cầu nêu được:
+ Đa dạng biểu thị bằng số loài.
+ Động vật thích nghi rất cao với điều kiện sống.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Kết luận:
- Sự đa dạng sinh học biểu thị bằng số lượng loài.
- Sự đa dạng loài là do khả năng thích nghi của động vật với điều kiện sống khác nhau.
Hoạt động 2: Đa dạng sinh học của động vật ở môi trường
 đới lạnh và hoang mạc đới nóng 15’
HĐ của giáo viên
HĐ của học sinh
Nội dung
- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, trao đổi nhóm và hoàn thành bảng: Sự thích nghi của ĐV ở môi trường đới lạnh và hoang mạc đới nóng trong vở bài tập Sinh học
- GV treo bảng phụ lên bảng
- Yêu cầu các nhóm chữa 
- Tại sao lựa chọn câu trả lời đó?
- Dựa vào đâu để lựa chọn câu trả lời?
- GV lưu ý: Nếu còn ý kiến khác nhau, GV nên gợi ý câu trả lời để HS lựa chọn ý đúng.
- GV nhận xét nội dung đúng, sai của các nhóm.
- GV yêu cầu HS tiếp tục trao đổi nhóm, trả lời câu hỏi:
- Nhận xét gì về cấu tạo và tập tính của động vật ở môi trường đới lạnh và hoang mạc đới nóng?
- Vì sao ở 2 vùng này số loại động vật rất ít?
- Nhận xét về mức độ đa dạng của động vật ở 2 môi trường này?
- Từ ý kiến của các nhóm, GV tổng kết lại và cho HS rút ra kết luận.
- Cá nhân HS đọc thông tin trong SGK trang 185, 186 và ghi nhớ kiến thức.
- Trao đổi nhóm theo các nội dung trong phiếu học tập.
- Thống nhất ý kiến trả lời:
+ Nét đặc trưng của khí hậu
+ Cấu tạo rất phù hợp với khí hậu để tồn tại.
+ Tập tính kiếm ăn, di chuyển, hoạt động, tự vệ đặc biệt.
- Đại diện các nhóm lên bảng ghi câu trả lời của nhóm mình.
- Các nhóm khác theo dõi, nhận xét, bổ sung.
- Yêu cầu HS trả lời được:
+ Dựa vào tranh vẽ
+ Tư liệu tự sưu tầm
+ Thông tin trên phim ảnh.
- HS dựa vào nội dung trong phiếu học tập để trao đổi nhóm, yêu cầu:
+ Cấu tạo và tập tính thích nghi cao độ với môi trường.
+ Đa số động vật không sống được, chỉ có một số loài có cấu tạo đặc biệt thích nghi.
+ Mức độ đa dạng rất thấp.
- Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Kết luận: 
- Sự đa dạng của các động vật ở môi trường đặc biệt rất thấp.
- Chỉ có những loài có khả năng chịu đựng cao thì mới tồn tại được.
Khí hậu
Đặc điểm của động vật
Vai trò của các đặc điểm thích nghi
(1)
Môi trường đới lạnh
- Khí hậu cực lạnh
- Đóng băng quanh năm
- Mùa hè rất ngắn
Cấu tạo
- Bộ lông dày
- Mỡ dưới da dày
- Lông màu trắng (mùa đông)
- Giữ nhiệt cho cơ thể
- Giữ nhiệt, dự trữ năng lượng, chống rét
- Lẫn với màu tuyết che mắt kẻ thù
Tập tính
- Ngủ trong mùa đông
- Di cư về mùa đông
- Hoạt động ban ngày trong mùa hè
- Tiết kiệm năng lượng
- Tránh rét, tìm nơi ấm áp
- Thời tiết ấm hơn
(2)
Môi trường hoang mạc đới nóng
- Khí hậu rất nóng và khô
- Rất ít vực nước và phân bố xa nhau
Cấu tạo
- Thân cao, móng rộng, đệm thịt dày
- Vị trí cơ thể cao, không bị lún, đệm thịt dày để chống nóng.
- Chân dài
- Bướu mỡ lạc đà
- Màu lông nhạt, giống màu cát
- Vị trí ở cao so với cát nóng, nhảy xa hạn chế ảnh hưởng của cát nóng
- Nơi dự trữ nước
- Dễ lẩn trốn kẻ thù
Tập tính
- Mỗi bước nhảy cao, xa
- Di chuyển bằng cách quăng thân
- Hoạt động vào ban đêm
- Khả năng đi xa
- Khả năng chịu khát
- Chui rúc sâu trong cát
- Hạn chế tiếp xúc với cát nóng
- Hạn chế tiếp xúc với cát nóng
- Thời tiết dịu mát hơn
- Tìm nước vì vực nước ở rất xa nhau
- Thời gian tìm được nước rất lâu
- Chống nóng
Thực hành/luyện tập:5’
Yêu cầu HS làm bài tập trắc nghiệm:
Câu 1: Chọn những đặc điểm của gấu trắng thích nghi với môi trường đới lạnh:
	a. Bộ lông màu trắng
	b. Thức ăn chủ yếu là động vật
	c. Di cư về mùa đông
	d. Lớp mỡ dưới da rất dày
	e. Bộ lông đổi màu trong mùa hè
	f. Ngủ suốt mùa đông.
Câu 2: Chuột nhảy ở hoang mạc đới nóng có chân dài để:
	a. Đào bới thức ăn
	b. Tìm nguồn nước
	c. Cơ thể cao so với mặt cát nóng và nhảy xa
Câu 3: Đa dạng sinh học ở môi trường đới lạnh và hoang mạc đới nóng rất thấp vì:
	a. Động vật ngủ đông dài
	b. Sinh sản ít
	c. Khí hậu rất khắc nghiệt.
	Đáp án:	Câu 1: a, d, f
	Câu 2: c
	Câu 3: c
Vận dụng: 5’ Em hãy trình bày sư đa dạng về động vật ở địa phương em?
Dặn dò:5’
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc mục “Em có biết”.
- Đọc trước bài 58
ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG SỐNG:
Kĩ năng sống được đánh giá:
Công cụ đánh giá:
Đánh giá:
Rút kinh nghiệm:
Tuần 32
Tiết 62
ĐA DẠNG SINH HỌC (TIẾP)
Ngày soạn:23/04/2019
Ngày dạy: 25/04/2019
MỤC TIÊU:
- Học sinh thấy được sự đa dạng sinh học ở môi trường nhiệt đới gió mùa cao hơn ở đới lạnh và hoang mạc đới nóng là do khí hậu phù hợp với mọi loài sinh vật. Học sinh chỉ ra được những lợi ích của đa dạng sinh học trong đời sống, nguy cơ suy giảm và các biện pháp bảo vệ đa dạng sinh học. ý nghĩa của việc bảo vệ đa dạng sinh học.
- Kĩ năng hợp tác trong nhóm để thực hiện bài tập nhóm. Kĩ năng tư duy phê phán những hành vi làm giảm đa dạng sinh học. Kĩ năng hợp tác, lắng nghe tích cực. Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK để tìm hiểu sự đa dạng sinh học động vật ở môi trường nhiệt đới gió mùa, những lợi ích của đa dạng sinh học; về nguy cơ suy giảm và nhiệm vụ bảo vệ sự đa dạng sinh học là của toàn dân. Kĩ năng phân tích, tổng hợp, suy luận. Kĩ năng hoạt động nhóm.
- Giáo dục ý thức bảo vệ đa dạng sinh học, bảo vệ tài nguyên đất nước.
KỸ NĂNG SỐNG CƠ BẢN:
- KÜ n¨ng hîp t¸c trong nhãm ®Ó thùc hiÖn bµi tËp
- KÜ n¨ng t­ duy phª ph¸n nh÷ng hµnh vi lµm suy gi¶m ®a d¹ng sinh häc
- KÜ n¨ng giao tiÕp, l¾ng nghe tÝch cùc trong ho¹t ®éng nhãm.
- KÜ n¨ng t×m kiÕm vµ xö lÝ th«ng tin khi ®äc SGK, quan s¸t tranh ¶nh, ®Ó t×m hiÓusù ®a d¹ng sinh häc ®éng vËt ë m«i tr­êng nhiÖt ®íi giã mïa, nh÷ng lîi Ých cña ®a d¹ng sinh häc, vÒ nghuy c¬ suy gi¶m vµ nhiÖm vô b¶o vÖ sù ®a d¹ng sinh häc cña toµn d©n.
TRỌNG TÂM: Nguy cơ suy giảm đa dạng sinh học và việc bảo vệ đa dạng sinh học
PHƯƠNG PHÁP:
- VÊn ®¸p- t×m tßi
- Trùc quan
- Hái chuyªn gia
- S¾m vai
- ViÕt tÝch cùc
- Th¶o luËn nhãm.
PHƯƠNG TIỆN:- Tư liệu về đa dạng sinh học.
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Ổn định tổ chức: 1’
Kiểm tra bài cũ: 3’ - Trình bày sự đa dạng của động vật ở môi trường đới lạnh và đới nóng?
Khám phá:1’ Sự đa dạng sinh học ở môi trường nhiệt đới gió mùa khác với các môi trường khác như thế nào?
Kết nối:
Hoạt động 1: Đa dạng sinh học ở môi trường nhiệt đới gió mùa 5’
HĐ của giáo viên
HĐ của học sinh
Nội dung
- GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK nội dung bảng 189, theo dõi ví dụ trong một ao thả cá.
VD: nhiều loài cá sống trong ao, có loài kiếm ăn ở tầng nước mặt (cá mè) một số loài kiếm ăn ở tầng đáy (trạch, cá quả) một số sống ở đáy bùn (lươn). Thảo luận và trả lời:
- Đa dạng sinh học ở môi trường nhiệt đới gió mùa thể hiện như thế nào?
- Vì sao trên đồng ruộng gặp 7 loài rắn cùng sống mà không hề cạnh tranh với nhau?
- Vì sao nhiều loài cá lại sống được trong cùng một ao?
- Tại sao số lượng loài phân bố một nơi lại có thể rất nhiều?
- GV đánh giá ý kiến của các nhóm.
- Vì sao số lượng loài động vật ở môi trường nhiệt đới nhiều hơn so với đới nóng và đới lạnh?
- GV yêu cầu HS tự rút ra kết luận.
- GV lưu ý: Do động vật thích nghi được với khí hậu ổn định.
- Cá nhân tự đọc thông tin trong bảng ghi nhớ kiến thức về các loài rắn.
- Chú ý các tầng nước khác nhau trong ao.
- Thảo luận thống nhất ý kiến hoàn thành câu trả lời.
- Yêu cầu nêu được:
+ Đa dạng thể hiện ở số loài rất nhiều.
+ Các loài cùng sống tận dụng được nguồn thức ăn.
+ Chuyên hoá, thích nghi với điều kiện sống.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Kết luận:
- Sự đa dạng sinh học của động vật ở môi trường nhiệt đới gió mùa rất phong phú.
- Số lượng loài nhiều do chúng thích nghi với điều kiện sống.
Hoạt động 2: Những lợi ích của đa dạng sinh học. 10’
HĐ của giáo viên
HĐ của học sinh
Nội dung
- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và trả lời câu hỏi:
- Sự đa dạng sinh học mang lại lợi ích gì về thực phẩm, dược phẩm?
- GV cho các nhóm trả lời và bổ sung cho nhau:
- Trong giai đoạn hiện nay đa dạng sinh học còn có giá gì đối với sự tăng trưởng kinh tế của đất nước?
- GV thông báo thêm:
+ Đa dạng sinh học là điều kiện đảm bảo phát triển ổn định tính bền vững của môi trường, hình thành khu du lịch.
+ Cơ sở hình thành các hệ sinh thái đảm bảo sự chu chuyển oxi, giảm xói mòn.
+ Tạo cơ sở vật chất để khai thác nguyên liệu.
- Cá nhân tự đọc thông tin trong SGK trang 190 và ghi nhớ kiến thức.
- Trao đổi nhóm, yêu cầu nêu được giá trị từng mặt của đa dạng sinh học.
+ Cung cấp thực phẩm: nguồn dinh dưỡng chủ yếu của con người.
+ Dược phẩm: Một số bộ phận của động vật làm thuốc có giá trị: xương, mật
+ Trong nông nghiệp: cung cấp phân bón, sức kéo.
+ Các giá trị khác: làm cảnh, đồ mĩ nghệ, làm giống.
- Đại diện nhóm trình bày đáp án, nhóm khác bổ sung.
- HS nêu được: giá trị xuất khẩu mang lại lợi nhuận cao, và tăng uy tín trên thị trường thế giới.
VD: Cá basa, tôm hùm, tôm càng xanh
Kết luận: 
- Sự đa dạng sinh học mang lại giá trị kinh tế lớn cho đất nước.
Hoạt động 3: Nguy cơ suy giảm đa dạng sinh học 
và việc bảo vệ đa dạng sinh học 10’
HĐ của giáo viên
HĐ của học sinh
Nội dung
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK kết hợp với hiểu biết thực tế, trao đổi nhóm để trả lời câu hỏi:
- Nguyên nhân nào dẫn đến sự suy giảm đa dạng sinh học ở Việt Nam và thế giới?
- Chúng ta cần có những biện pháp nào để bảo vệ đa dạng sinh học?
- Các biện pháp bảo vệ đa dạng sinh học dựa trên cơ sở khoa học nào?
- GV cho các nhóm trao đổi đáp án, hoàn thành câu trả lời.
- GV liên hệ thực tế:
- Hiện nay chúng ta đã và sẽ làm gì để bảo vệ đa dạng sinh học?
- GV cho HS tự rút ra kết luận.
- Cá nhân tự đọc thông tin trong SGK trang 190, ghi nhớ kiến thức.
- Trao đổi nhóm nêu được:
+ Ý thức của người dân: đốt rừng, làm nương, săn bắn bừa bãi
+ Nhu cầu phát triển của xã hội; xây dựng đô thị, lấy đất nuôi thuỷ sản
+ Biện pháp: giáo dục, tuyên truyền bảo vệ động vật, cấm săn bắn, chống ô nhiễm
+ Cơ sở khoa học: động vật sống cần có môi trường gắn liền với thực vật, mùa sinh sản.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Yêu cầu nêu được:
+ Nghiêm cấm bắt giữ động vật quý hiếm.
+ Xây dựng khu bảo tồn động vật.
+ Nhân nuôi động vật có giá trị...
Kết luận: 
- Để bảo vệ đa dạng sinh học cần:
+ Nghiêm cấm khai thác rừng bừa bãi.
+ Thuần hoá, lai tạo giống để tăng độ đa dạng sinh học và độ đa dạng về loài.
Thực hành/luyện tập:5’- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1, 2 SGK.
Vận dụng: 5’ Ở địa phương em đã thuần hóa những động vật nào?
Dặn dò:5’
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Tìm hiểu thêm về đa dạng sinh học trên đài báo.
- Đọc trước bài 59
ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG SỐNG:
Kĩ năng sống được đánh giá:
Công cụ đánh giá:
Đánh giá:
Rút kinh nghiệm:

File đính kèm:

  • docxTUAN32.docx