Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tuần 31 - Năm học 2018-2019

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Nêu được mối quan hệ và mức độ tiến hóa của các ngành, các lớp động vật trên cây tiến hóa trong lịch sử phát triển của thế giới động vật – cây phát sinh giới động vật. Học sinh nêu được bằng chứng chứng minh mối quan hệ giữa các nhóm động vật là các di tích hoá thạch. HS đọc được vị trí quan hệ họ hàng của các nhóm động vật trên cây phát sinh động vật.

2. Kỹ năng: - Kĩ năng quan sát, so sánh, kĩ năng hoạt động nhóm.

3. Thái độ: - Giáo dục ý thức yêu thích môn học, bảo vệ đa dạng sinh học.

4. Định hướng phát triển năng lực:

a.Năng lực chung:

- Năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực quan sát, giải quyết vấn đề, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống .

b.Năng lực riêng:Quan sát, phân tích, sơ đồ hóa, trình bày sơ đồ tiến hóa cây phát sinh giới ĐV.

II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:

1. Giáo viên: Tranh ảnh, PHT.

2. Học sinh: Kiến thức liên quan.

III. Chuỗi các hoạt động học:

 

docx9 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 588 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tuần 31 - Năm học 2018-2019, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 31
Tiết 59
TIẾN HOÁ VỀ SINH SẢN
Ngày soạn:15/04/2019
Ngày dạy: 17/04/2019
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Học sinh biết được sự tiến hoá các hình thức sinh sản ở động vật từ đơn giản đến phức tạp (sinh sản vô tính đến sinh sản hữu tính). HS thấy được sự hoàn chỉnh các hình thức sinh sản hữu tính. Thấy được các tập tính chăm sóc con ở động vật.
2. Kỹ năng: - Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ: - Giáo dục ý thức bảo vệ động vật đặc biệt trong mùa sinh sản.
4. Định hướng phát triển năng lực:
a.Năng lực chung:
- Năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực quan sát, giải quyết vấn đề, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống ...
b.Năng lực riêng:Quan sát, so sánh, phân tích các cơ quan sinh sản và quá trình tiến hóa.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên: 
-Tranh sinh sản vô tính ở trùng roi, thuỷ tức.
-Bảng phụ
2. Học sinh: Kiến thức liên quan, hình ảnh, bảng phụ.
III. Chuỗi các hoạt động học:
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
NỘI DUNG
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Sự phân hoá và chuyên hoá của các hệ cơ quan?
- Sinh sản là đặc điểm đặc trưng của sinh vật để duy trì nòi giống, động vật có những hình thức sinh sản nào? Sự tiến hoá các hình thức sinh sản thể hiện như thế nào?
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Đánh giá HS
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS trả lời và nêu các chức năng.
HS phát biểu vấn đế bài mới liên quan đến cơ quan sinh sản.
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
Tự đánh giá nhau
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
I. Hình thức sinh sản vô tính
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- Yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi:
- Thế nào là sinh sản vô tính?
- Có những hình thức sinh sản vô tính nào?
- GV treo tranh một số hình thức sinh sản vô tính ở động vật không xương sống.
- Hãy phân tích các cách sinh sản ở thuỷ tức và trùng roi?
- Tìm một số động vật khác có kiểu sinh sản giống như trùng roi?
- Yêu cầu HS rút ra kết luận.
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Đánh giá HS
II. Hình thức sinh sản hữu tính 
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK trang 179 và trả lời câu hỏi:
- Thế nào là sinh sản hữu tính?
- So sánh sinh sản vô tính với hữu tính? (bằng cách hoàn thành bảng 1)
- GV kẻ bảng để HS so sánh.
- Từ nội dung bảng so sánh này yêu cầu HS rút ra nhận xét.
- Em hãy kể tên một số động vật không xương sống và động vật có xương sống sinh sản hữu tính mà em biết?
- GV phân tích: một số động vật không xương sống có cơ quan sinh dục đực và cái trên một cơ thể được gọi là lưỡng tính.
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
- Hãy cho biết giun đất, giun đũa cơ thể nào lưỡng tính, phân tính và có hình thức thụ tinh ngoài hoặc thụ tinh trong?
- GV yêu cầu HS tự rút ra kết luận: sinh sản hữu tính và các hình thức sinh sản hữu tính.
- GV giảng giải: trong quá trình phát triển của sinh vật tổ chức cơ thể ngày càng phức tạp.
- Hình thức sinh sản hữu tính hoàn chỉnh dần qua các lớp động vật được thể hiện như thế nào?
- GV tổng kết ý kiến của các nhóm thông báo đó là những đặc điểm thể hiện sự hoàn chỉnh hình thức sinh sản hữu tính
- GV yêu cầu các nhóm hoàn thành bảng ở SGK trang 180.
- GV kẻ sẵn bảng này trên bảng phụ.
- GV lưu ý nếu có ý kiến nào chưa thống nhất thì cho các nhóm tiếp tục trao đổi.
- GV cho HS theo dõi bảng kiến thức chuẩn.
- Dựa vào bảng trên, trao đổi nhóm trả lời câu hỏi:
- Thụ tinh trong ưu việt hơn so với thụ tinh ngoài như thế nào?
- Sự đẻ con tiến hoá hơn so với đẻ trứng như thế nào?
- Tại sao sự phát triển trực tiếp lại tiến bộ hơn so với phát triển gián tiếp?
- Tại sao hình thức thai sinh là tiến hoá nhất trong giới động vật?
- GV ghi tóm tắt ý kiến của các nhóm để các nhóm khác theo dõi.
- GV thông báo ý kiến đúng, từ đó yêu cầu HS tự rút ra kết luận; sự hoàn chỉnh các hình thức sinh sản.
? Trong mùa sinh sản của Đv có lên đánh bắt và khai thác không? Vì sao?
? Chúng ta phải làm gì để bảo vệ ĐV, đặc biệt trong mùa sinh sản?
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Đánh giá HS
I. Hình thức sinh sản vô tính 
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập:
- Cá nhân HS tự đọc tóm tắt trong SGK trang 179 trả lời câu hỏi:
- Yêu cầu:
+ Không có sự kết hợp đực, cái
+ Phân đôi, mọc chồi
- Một vài HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung.
- HS lưu ý: chỉ có một cá thể tự phân đôi hay mọc thêm một cơ thể mới.
- HS có thể kể thêm: trùng amip, trùng giày
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
Tự đánh giá nhau
II. Hình thức sinh sản hữu tính 
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập
a. Sinh sản hữu tính
- Cá nhân HS tự đọc tóm tắt SGK trang 143, trao đổi nhóm.
- Yêu cầu:
+ Có sự kết hợp đực và cái.
+ Tìm đặc điểm giống nhau và khác nhau.
- Đại diện các nhóm lên ghi kết quả vào bảng.
- Nhóm khác nhận xét và bổ sung.
- HS phải nêu được:
+ Sinh sản hữu tính ưu việt hơn sinh sản vô tính.
- Kết hợp đặc tính của cả bố và mẹ.
- HS nêu: thuỷ tức, giun đất, châu chấu, sứa gà, mèo, chó
b. Sự tiến hoá các hình thức sinh sản hữu tính
- HS nhớ lại cách sinh sản của loài động vật cụ thể như giun, cá, thằn lằn, chim, thú.
- Trao đổi nhóm, nêu được:
+ Loài đẻ trứng, đẻ con.
+ Thụ tinh ngoài, trong.
+ Chăm sóc con.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Trong mỗi nhóm:
+ Cá nhân đọc những câu lựa chọn, nội dung trong bảng.
+ Thống nhất ý kiến của nhóm để hoàn thành nội dung.
- Đại diện nhóm ghi ý kiến của nhóm mình vào bảng của GV.
- Các nhóm nhận xét và bổ sung ý kiến.
- HS theo dõi tự sửa chữa nếu cần.
- Các nhóm tiếp tục trao đổi, trả lời câu hỏi
- Yêu cầu nêu được:
+ Thụ tinh trong, số lượng trứng được thụ tinh nhiều.
+ Phôi phát triển trong cơ thể mẹ an toàn hơn.
+ Phát triển trực tiếp tỉ lệ con non sống cao hơn.
+ Con non được nuôi dưỡng tốt, tập tính của thú đa dạng, thích nghi cao.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS liên hệ trả lời
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
Tự đánh giá nhau
I. Hình thức sinh sản vô tính	
- Sinh sản vô tính không có sự kết hợp tế bào sinh dục đực và cái.
- Hình thức sinh sản:
+ Phân đôi cơ thể
+ Sinh sản sinh dưỡng: mọc chồi và tái sinh.
II. Hình thức sinh sản hữu tính
a. Sinh sản hữu tính
- Sinh sản hữu tính là hình thức sinh sản có sự kết hợp giữa tế bào sinh dục đực và tế bào sinh dục cái tạo thành hợp tử.
- Sinh sản hữu tính trên cá thể đơn tính hay lưỡng tính.
b. Sự hoàn chỉnh dần các hình thức sinh sản thể hiện:
+ Từ thụ tinh ngoài " thụ tinh trong.
+ Đẻ nhiều trứng " đẻ ít trứng " đẻ con.
+ Phôi phát triển có biến thái " phát triển trực tiếp không có nhau thai " phát triển trực tiếp có nhau thai.
+ Con non không được nuôi dưỡng " được nuôi dưỡng bằng sữa mẹ " được học tập thích nghi với cuộc sống.
Hình thức sinh sản
Số cá thể tham gia
Thừa kế đặc điểm
Của 1 cá thể
Của 2 cá thể
Vô tính
Hữu tính
Bảng 2: Sự sinh sản hữu tính và tập tính chăm sóc con ở động vật
Tên loài
Thụ tinh
Sinh sản
Phát triển phôi
Tập tính bảo vệ trứng
Tập tính nuôi con
Trai sông
Ngoài
Đẻ trứng
Biến thái
Không đào hang làm tổ
Con non (ấu trùng) tự kiếm mồi
Châu chấu
Ngoài
Đẻ trứng
Biến thái
Trứng trong hốc đất
Con non tự kiếm ăn
Cá chép
Ngoài
Đẻ trứng
Trực tiếp (không nhau thai)
Không làm tổ
Con non tự kiếm mồi
Ếch đồng
Ngoài
Đẻ trứng
Biến thái
Không đào hang, làm tổ
Ấu trùng tự kiếm mồi
Thằn lằn bóng đuôi dài
Trong
Đẻ trứng
Trực tiếp (không nhau thai)
Đào hang
Con non tự kiếm mồi
Chim bồ câu
Trong
Đẻ trứng
Trực tiếp (không nhau thai)
Làm tổ, ấp trứng
Bằng sữa diều, mớm mồi
Thỏ
Trong
Đẻ con
Trực tiếp (có nhau thai)
Lót ổ
Bằng sữa mẹ
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
	Đánh dấu X vào câu trả lời đúng:
Câu 1: Trong các nhóm động vật sau, nhóm nào sinh sản vô tính:
a. Giun đất, sứa, san hô
b. Thuỷ tức, đỉa, trai sông
c. Trùng roi, trùng amip, trùng giày.
Câu 2: Nhom đv nào thụ tinh trong?
a. Cá, cá voi, ếch
b. Trai sông, thằn lằn, rắn
c. Chim, thạch sùng, gà
Câu 3: Con non của loài động vật nào phát triển trực tiếp?
a.Châu chấu, chim bồ câu, tắc kè
b. ếch, cá, mèo
c. Thỏ, bò, vịt
Em hãy liệt kê các sinh vật sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính?
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Đánh giá HS
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS trả lời các câu hỏi theo cá nhân.
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
Tự đánh giá nhau
D. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc mục “Em có biết”.
- Ôn tập đặc điểm chung các ngành động vật đã học.
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Đánh giá HS
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS xem lại bài học.
HS đọc mục em có biết
HS ghi nhiệm vụ ở nhà.
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
Tự đánh giá nhau
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu hỏi trong SBT
Tuần 31
Tiết 60
CÂY PHÁT SINH GIỚI ĐỘNG VẬT
Ngày soạn:16/04/2019
Ngày dạy: 18/04/2019
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nêu được mối quan hệ và mức độ tiến hóa của các ngành, các lớp động vật trên cây tiến hóa trong lịch sử phát triển của thế giới động vật – cây phát sinh giới động vật. Học sinh nêu được bằng chứng chứng minh mối quan hệ giữa các nhóm động vật là các di tích hoá thạch. HS đọc được vị trí quan hệ họ hàng của các nhóm động vật trên cây phát sinh động vật.
2. Kỹ năng: - Kĩ năng quan sát, so sánh, kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ: - Giáo dục ý thức yêu thích môn học, bảo vệ đa dạng sinh học.
4. Định hướng phát triển năng lực:
a.Năng lực chung:
- Năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực quan sát, giải quyết vấn đề, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống ...
b.Năng lực riêng:Quan sát, phân tích, sơ đồ hóa, trình bày sơ đồ tiến hóa cây phát sinh giới ĐV.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên: Tranh ảnh, PHT.
2. Học sinh: Kiến thức liên quan.
III. Chuỗi các hoạt động học:
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
NỘI DUNG
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV sử dụng câu hỏi trong SGK
-Chúng ta đã học qua các ngành động vật không xương sống và động vật có xương sống, thấy được sự hoàn chỉnh về cấu tạo và chức năng. Song giữa các ngành động vật đó có quan hệ với nhau như thế nào?
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Đánh giá HS
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS lên bảng trả lời câu hỏi.
HS trả lời các vấn đề cần giải quyết và bổ sung.
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
Tự đánh giá nhau
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
I. Bằng chứng về quan hệ giữa các nhóm động vật
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- Yêu cầu học sinh:
Nghiên cứu SGK, quan sát tranh, hình 182 SGK và trả lời câu hỏi:
+ Làm thế nào để biết các nhóm động vật có mối quan hệ với nhau?
- Yêu cầu HS: 
+ Đánh dấu đặc điểm của lưỡng cư cổ giống với cá vây chân cổ và đặc điểm của lưỡng cư cổ giống lưỡng cư ngày nay.
+ Đánh dấu đặc điểm của chim cổ giống bò sát và chim ngày nay.
- Những đặc điểm giống và khác nhau nói lên điều gì về mối quan hệ họ hàng giữa các nhóm động vật?
- GV ghi tóm tắt ý kiến của các nhóm lên bảng.
- GV nhận xét và thông báo ý kiến đúng của nhóm.
- GV cho HS rút ra kết luận.
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Đánh giá HS
II. Cây phát sinh giới động vật
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV giảng: những cơ thể có tổ chức càng giống nhau phản ánh quan hệ nguồn gốc càng gần nhau.
- GV yêu cầu: HS quan sát hình, đọc SGK, trao đổi nhóm, trả lời câu hỏi:
- Cây phát sinh động vật biểu thị điều gì?
- Mức độ quan hệ họ hàng được thể hiện trên cây phát sinh như thế nào?
- Tại sao khi quan sát cây phát sinh lại biết được số lượng loài của nhóm động vật nào đó?
- Ngành chân khớp có quan hệ họ hàng với ngành nào?
- Chim và thú có quan hệ với nhóm nào?
- GV ghi tóm tắt phần trả lời của nhóm lên bảng:
- Ý kiến bổ sung cần được gạch chân để HS tiện theo dõi.
- GV hỏi: Vì sao lựa chọn các đặc điểm đó? Hay: chọn các đặc điểm đó dựa trên cơ sở nào?
- GV giảng: Khi một nhóm động vật mới xuất hiện, chúng phát sinh biến dị cho phù hợp với môi trường và dần dần thích nghi. Ngày này do khí hậu ổn định, mỗi loài tồn tại có cấu tạo thích nghi riêng với môi trường.
? hiện nay số lượng ĐV như thế nào?
? Chúng ta phải làm gì để bảo vệ ĐV?
- GV yêu cầu HS rút ra kết luận.
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Đánh giá HS
I. Bằng chứng về quan hệ giữa các nhóm động vật 
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập:
- Cá nhân tự đọc thông tin mục bảng, quan sát các hình 56.1; 56.2 trang 182-183 SGK.
- Thảo luận nhóm theo các câu hỏi, yêu cầu nêu được:
+ Di tích hoá thạch cho biết quan hệ các nhóm động vật.
+ Lưỡng cư cổ – cá vây chân cổ có vảy, vây đuôi, nắp mang.
+ Lưỡng cư cổ – lưỡng cư ngày nay có 4 chi, 5 ngón.
+ Chim cổ giống bò sát: có răng, có vuốt, đuôi dài có nhiều đốt.
+ Chim cổ giống chim hiện nay: có cánh, lông vũ.
+ Nói lên nguồn gốc của động vật.
VD: Cá vây chân cổ có thể là tổ tiên của ếch nhái.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả của nhóm.
- Thảo luận toàn lớp và thống nhất ý kiến.
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
Tự đánh giá nhau
II. Cây phát sinh giới động vật
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Cá nhân HS tự đọc thông tin trong SGK và quan sát hình 56.3 trang 183.
- Thảo luận nhóm, yêu cầu nêu được:
+ Cho biết mức độ quan hệ họ hàng của các nhóm động vật.
+ Nhóm có vị trí gần nhau, cùng nguồn gốc có quan hệ họ hàng gần hơn nhóm ở xa.
+ Vì kích thước trên cây phát sinh lớn thì số loài đông.
+ Chân khớp có quan hệ gần với thân mềm hơn.
+ Chim và thú gần với bò sát hơn các loài khác.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS có thể thắc mắc tại sao ngày nay vẫn còn tồn tại những động vật có cấu tạo phức tạp như động vật có xương sống bên cạnh động vật nguyên sinh có cấu tạo rất đơn giản?
- HS liên hệ trả lời.
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
Tự đánh giá nhau
I. Bằng chứng về quan hệ giữa các nhóm động vật	
- Di tích hoá thạch của các động vật cổ có nhiều đặc điểm giống động vật ngày nay.
- Những loài động vật mới được hình thành có đặc điểm giống tổ tiên của chúng.
II. Cây phát sinh giới động vật
- Cây phát sinh động vật phản ánh quan hệ họ hàng giữa các loài sinh vật.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi cuối bài.
- Em hãy vẽ sơ đồ cây phát sinh động vật.
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Đánh giá HS
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS trả lời câu hỏi cuối bài.
HS vẽ sơ đồ và trình bày
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
Tự đánh giá nhau
D. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc mục “Em có biết”.
- Đọc trước bài: Đa dạng sinh học
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Đánh giá HS
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS theo dõi và xem lại bài học.
HS đọc mục em có biết.
HS ghi nhiệm vụ ở nhà
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
Tự đánh giá nhau
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu hỏi trong SBT

File đính kèm:

  • docxTUAN31.docx