Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tuần 27 - Năm học 2018-2019
I. MỤC TIÊU:
- Học sinh nắm được cấu tạo thích nghi với đời sống của bộ thú ăn sâu bọ, bộ thú gặm nhấm và bộ thú ăn thịt. Học sinh phân biệt được từng bộ thú thông qua những đặc điểm cấu tạp đặc trưng.
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK và quan sát tranh hình để nêu được các đặc điểm cấu tạo và hoạt động sống của các bộ thú ăn sâu bọ, bộ thú gặm nhấm và bộ thú ăn thịt; từ đó nêu được đặc điểm chung của lớp Thú cũng như nêu được vai trò của lớp Thú trong đời sống; phê phán những hành vi săn bắt các loài thú, đặc biệt là các loài thú quý hiếm có giá trị. Kĩ năng lắng nghe tích cực. Kĩ năng ứng xử/ giao tiếp trong khi thảo luận. Kĩ năng trình bày sáng tạo.
- Giáo dục ý thức tìm hiểu thế giới động vật để bảo vệ loài có lợi.
II. KỸ NĂNG SỐNG CƠ BẢN:
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh ảnh, để nêu đợccác đặc điểm cấu tạo và hoạt động sống của các của bộ thỳ ăn sõu bọ, bộ thỳ gặm nhấm và bộ thỳ ăn thịt, từ đó nêu đợc đặc điểm chung của lớp thú cũng nh nêu đợc vai trò của lớp thú trong đời sống, phê phán những hành vi săn bắt các loài thú, đặc biệt là loài quý hiếm có giá trị.
- Kĩ năng lắng nghe tích cực
- Kĩ năng ứng xử/ giao tiếp trong thảo luận.
- Kĩ năng trình bày sáng tạo.
III. TRỌNG TÂM: Đặc điểm của các bộ thú sâu bọ, bộ thú gặm nhấm, bộ thú ăn thịt.
IV. PHƯƠNG PHÁP:
- Dạy học nhóm
- Vấn đáp- tìm tòi
- Trực quan - tìm tòi
- Biểu đạt sáng tạo.
V. PHƯƠNG TIỆN:- bảng phụ
VI. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức: 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 3’
- Nêu đặc điểm của dơi, cá voi phù hợp với điều kiện sống ?
3. Khám phá:1’ Sự đa dạng của lớp thú còn thể hiện ở các bộ thú nào nữa? Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu .
4. Kết nối:
Tuần 27 Tiết 51 SỰ ĐA DẠNG CỦA THÚ: TẬP TÍNH CỦA BỘ DƠI VÀ BỘ CÁ VOI( tiếp theo) Ngày soạn:18/03/2019 Ngày dạy: 20/03/2019 MỤC TIÊU: - HS phải nêu được đặc điểm cấu tạo của dơi và cá voi phù hợp với điều kiện sống. Thấy được một số tập tính của dơi và cá voi - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK và quan sát tranh hình để nêu được các đặc điểm cấu tạo và hoạt động sống của các bộ Dơi, bộ Cá voi; từ đó nêu được đặc điểm chung của lớp Thú cũng như nêu được vai trò của lớp Thú trong đời sống; phê phán những hành vi săn bắt các loài thú, đặc biệt là các loài thú quý hiếm có giá trị. Kĩ năng lắng nghe tích cực. Kĩ năng ứng xử/ giao tiếp trong khi thảo luận. Kĩ năng trình bày sáng tạo. - Giáo dục ý thức yêu thích môn học KỸ NĂNG SỐNG CƠ BẢN: - KÜ n¨ng t×m kiÕm vµ xö lÝ th«ng tin khi ®äc SGK, quan s¸t tranh ¶nh, ®Ó nªu ®îc c¸c ®Æc ®iÓm cÊu t¹o vµ ho¹t ®éng sèng cña c¸c bé dơi và bộ cá voi, tõ ®ã nªu ®îc ®Æc ®iÓm chung cña líp thó còng nh nªu ®îc vai trß cña líp thó trong ®êi sèng, phª ph¸n nh÷ng hµnh vi s¨n b¾t c¸c loµi thó, ®Æc biÖt lµ loµi quý hiÕm cã gi¸ trÞ. - KÜ n¨ng l¾ng nghe tÝch cùc - KÜ n¨ng øng xö/ gioa tiÕp trong th¶o luËn. - KÜ n¨ng tr×nh bµy s¸ng t¹o TRỌNG TÂM: Đặc điểm cấu tạo. PHƯƠNG PHÁP: - D¹y häc nhãm - VÊn ®¸p- t×m tßi - Trùc quan - t×m tßi - BiÓu ®¹t s¸ng t¹o. PHƯƠNG TIỆN: Bảng phụ. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Ổn định tổ chức: 1’ Kiểm tra bài cũ: 3’ - GV sử dụng câu hỏi cuối bài Khám phá:1’ Tiếp theo bộ thú huyệt và bộ thú túi chúng ta sẽ học bộ nào nữa thuocj lớp thú? Kết nối: HĐ1: Bộ dơi(10’) HĐ của giáo viên HĐ của học sinh Nội dung - Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK, quan sát H49.1 thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi: - Trình bày đặc điểm đời sống của dơi - Những đặc điểm cấu tạo nào của dơi thích nghi với đời sống bay lượn. - gọi đại diện các nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét bổ sung - GV yêu cầu HS đọc mục em có biết để hiểu về khả năng thu nhận âm thanh ( có thể nghe được với tần số 18-98000 dao động/giây và phát ra siêu âm ( với tần số 30000-70000 dao động/giây)của dơi ? Phân dơi có ý nghĩa gì trong nông nghiệp và công nghiệp? - GV nhận xét - HS nghiên cứu thông tin SGK, quan sát H49.1 thảo luận và trả lời câu hỏi: yêu cầu nêu được: + Môi trường sống + Đặc điểm cấu tạo cơ thể + Thức ăn + Tập tính - HS phải nêu được đặc điểm của: + Chi trước + Thân + Chân + Răng + Mắt và tai , thời gian kiếm ăn - HS thực hiện theo hướng dẫn của GV - Hs thảo luận để trả lời I. Bộ dơi : -Đặc điểm cấu tạo + Chi trước biến đổi thành cánh + Thân ngắn và hẹp + Chân yếu có tư thế bám vào cành cây bằng cách treo ngược cơ thể + Có răng sắc, nhọn + Mắt kém, tai thính -Thức ăn: sâu bọ, quả hay mật hoa -Tập tính: kiếm ăn vào ban đêm -Tác dụng: Phân dơi dùng làm phân bón và là nguồn diêm trắng HĐ2: Bộ cá voi(15’) HĐ của giáo viên HĐ của học sinh Nội dung - Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK, quan sát H49.2 thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi: - Trình bày đặc điểm đời sống của cá voi xanh. - Trình bày những đặc điểm của cá voi xanh thích nghi với đời sống hoàn toàn trong nước - Hãy nêu những đặc điểm chứng minh cá voi thuộc lớp Thú. GV gọi đại diện các nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung - GV nhận xét và giải thích thêm:có đôi tuyến vú, có núm vú nằm trong túi phía háng ở 2 bên khe sinh dục nên sữa không bị pha trộn với nước tiểu khi cho con bú; phổi lớn, số lượng phế nang nhiều ( gấp 3 lần ở người), có cơ vòng ở phổi để tận dụng hết oxi, 1 số loài có xoang mũi trữ không khí khi lặn; bộ não lớn, bán cầu não có nhiều nếp nhăn. - yêu cầu HS đọc mục em có biết tìm hiểu về khả năng thu nhận âm thanh có cá voi xanh. - Yêu cầu HS chốt lại kiến thức - HS nghiên cứu thông tin SGK, quan sát H49.1 thảo luận và trả lời câu hỏi: yêu cầu nêu được: + Môi trường sống + Đặc điểm cấu tạo cơ thể + Tập tính - HS nêu được các đặc điểm: + Hình dạng cơ thể + Chi trước + Lông tiêu biến ( trừ phần đầu có lông thưa thớt) + Da thiếu tuyến - HS phải nêu được các đặc điểm: + Đẻ con, nuôi con bằng sữa HS lắng nghe. - HS đọc mục em có biết II. Bộ cá voi: - Đặc điểm cơ thể: + Cơ thể hình thoi, cổ ngắn, lớp mỡ dưới da rất dày + Chi trước biến đổi thành chi bơi có dạng bơi chèo, vây đuôi nằm ngang, bơi bằng cách uốn mình theo chiều dọc + Thính giác phát triển + Có răng ( cá heo) hoặc không có răng(cá voi) - Tập tính: + Cá voi mới đẻ có khả năng bơi theo mẹ ngay + Không có răng( răng chỉ xuất hiện ở giai đoạn phôi thai ), lọc mồi qua khe của tấm sừng miệng, ăn tôm và động vật nhỏ ( cá voi) Thực hành/luyện tập:5’ - Gọi 1-2 HS đọc ghi nhớ SGK - yêu cầu HS làm bài tập trắc nghiệm: Khoanh tròn vào đầu câu đúng: Câu 1: Cách cất cánh của dơi là: a. Nhún mình lấy đà từ mặt đất. b. Chạy lấy đà rồi vỗ cánh. c. Chân rời vật bám, buông mình từ trên cao. Câu 2: Chọn những đặc điểm của cá voi thích nghi với đời sống ở nước: a. Cơ thể hình thoi, cổ ngắn. b. Vây lưng to giữ thăng bằng. c. Chi trước có màng nối các ngón. d. Chi trước dạng bơi chèo. e. Mình có vảy, trơn. g. Lớp mỡ dưới da dày. Vận dụng: 5’Trả lời câu 1,2 SGK/158 Dặn dò:5’ - Học bài và trả lời câu hỏi SGK - Đọc mục “Em có biết” - Tìm hiểu về đời sống của chuột, hổ, báo. ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG SỐNG: Kĩ năng sống được đánh giá: Công cụ đánh giá: Đánh giá: Rút kinh nghiệm: Tuần 27 Tiết 52 SỰ ĐA DẠNG CỦA THÚ: BỘ THÚ ĂN SÂU BỌ, BỘ THÚ GẶM NHẤM, BỘ THÚ ĂN THỊT (TIẾP) Ngày soạn:19/03/2019 Ngày dạy: 21/03/2019 MỤC TIÊU: - Học sinh nắm được cấu tạo thích nghi với đời sống của bộ thú ăn sâu bọ, bộ thú gặm nhấm và bộ thú ăn thịt. Học sinh phân biệt được từng bộ thú thông qua những đặc điểm cấu tạp đặc trưng. - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK và quan sát tranh hình để nêu được các đặc điểm cấu tạo và hoạt động sống của các bộ thú ăn sâu bọ, bộ thú gặm nhấm và bộ thú ăn thịt; từ đó nêu được đặc điểm chung của lớp Thú cũng như nêu được vai trò của lớp Thú trong đời sống; phê phán những hành vi săn bắt các loài thú, đặc biệt là các loài thú quý hiếm có giá trị. Kĩ năng lắng nghe tích cực. Kĩ năng ứng xử/ giao tiếp trong khi thảo luận. Kĩ năng trình bày sáng tạo. - Giáo dục ý thức tìm hiểu thế giới động vật để bảo vệ loài có lợi. KỸ NĂNG SỐNG CƠ BẢN: - KÜ n¨ng t×m kiÕm vµ xö lÝ th«ng tin khi ®äc SGK, quan s¸t tranh ¶nh, ®Ó nªu ®îcc¸c ®Æc ®iÓm cÊu t¹o vµ ho¹t ®éng sèng cña c¸c của bộ thú ăn sâu bọ, bộ thú gặm nhấm và bộ thú ăn thịt, tõ ®ã nªu ®îc ®Æc ®iÓm chung cña líp thó còng nh nªu ®îc vai trß cña líp thó trong ®êi sèng, phª ph¸n nh÷ng hµnh vi s¨n b¾t c¸c loµi thó, ®Æc biÖt lµ loµi quý hiÕm cã gi¸ trÞ. - KÜ n¨ng l¾ng nghe tÝch cùc - KÜ n¨ng øng xö/ giao tiÕp trong th¶o luËn. - KÜ n¨ng tr×nh bµy s¸ng t¹o. TRỌNG TÂM: Đặc điểm của các bộ thú sâu bọ, bộ thú gặm nhấm, bộ thú ăn thịt. PHƯƠNG PHÁP: - D¹y häc nhãm - VÊn ®¸p- t×m tßi - Trùc quan - t×m tßi - BiÓu ®¹t s¸ng t¹o. PHƯƠNG TIỆN:- bảng phụ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Ổn định tổ chức: 1’ Kiểm tra bài cũ: 3’ - Nêu đặc điểm của dơi, cá voi phù hợp với điều kiện sống ? Khám phá:1’ Sự đa dạng của lớp thú còn thể hiện ở các bộ thú nào nữa? Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu . Kết nối: Hoạt động 1: Bộ ăn sâu bọ(5’) HĐ của giáo viên HĐ của học sinh Nội dung - GV yêu cầu HS đọc các thông tin của SGK trang 162, quan sát hình vẽ 50.1; SGK=> tìm hiểu đời sống, tập tính của thú ăn sâu bọ ? Trình bày đặc điểm đời sống của bộ thú ăn sâu bọ? ? Nêu đại diện của bộ ăn sâu bọ? ? Bộ ăn sâu bọ có đặc điểm cấu tạo nào thích nghi với đời sống và tập tính của chúng? - GV nhận xét và chốt kiến thức. - Cá nhân HS tự đọc SGK và thu thập thông tin, trao đổi nhóm, quan sát kĩ tranh và thống nhất ý kiến. - yêu cầu nêu được: + Nơi sống + Đặc điểm cấu tạo + Tập tính - HS đọc SGK => trả lời - HS trả lời. Yêu cầu nêu được: + Răng + Giác quan + Đặc điểm chi I. Bộ ăn sâu bọ: - Mõm dài, răng nhọn. - Thị giác kém phát triển. Khứu giác phát triển, có lông xúc giác dài ở trên mõm - Chân trước ngắn, bàn rộng, ngón tay to khoẻ để đào hang, tìm mồi. - Đại diện: Chuột chù, chuột chũi. Hoạt động 2: Bộ gặm nhấm (10’) HĐ của giáo viên HĐ của học sinh Nội dung - GV yêu cầu HS đọc các thông tin của SGK trang 162, quan sát hình vẽ 50.2; SGK=> tìm hiểu đời sống, tập tính của bộ gặm nhấm ? Thông tin cho em biết những gì về bộ thú gặm nhấm ? Bộ gặm nhấm có đặc điểm cấu tạo nào thích nghi với đời sống và tập tính của chúng? - GV nhận xét và chốt kiến thức. - Cá nhân HS tự đọc SGK và thu thập thông tin, trao đổi nhóm, quan sát kĩ tranh và thống nhất ý kiến. - yêu cầu nêu được: + Số lượng loài + Đặc điểm cấu tạo + Tập tính - HS trả lời. Yêu cầu nêu được: + Răng + Đuôi ( sóc) I. Bộ gặm nhấm: - Thiếu răng nanh, răng cửa rất lớn, sắc và cách răng hàm 1 khoảng trống gọi là khoảng trống hàm - Đại diện: Chuột đồng, sóc, nhím... Hoạt động 3: Bộ ăn thịt(10’) HĐ của giáo viên HĐ của học sinh Nội dung - GV yêu cầu HS đọc các thông tin của SGK trang 163, quan sát hình vẽ 50.3; SGK=> tìm hiểu đời sống, tập tính của bộ ăn thịt ? Nêu những đại diện thuộc bộ thú ăn thịt? ? Bộ ăn thịt có đặc điểm cấu tạo nào thích nghi với chế độ ăn thịt? ? Hổ, chó sói thường săn mồi vào thời gian nào trong ngày? Cách săn mồi? ? Số lượng hổ, báo...hiện nay như thế nào? ? Vậy chúng ta phải làm gì để bảo vệ những loài ĐV như vậy? - GV nhận xét và chốt kiến thức. ? Ngoài thông tin SGK chúng ta còn biết thêm gì về đại diện của 3 bộ thú này? - Cá nhân HS tự đọc SGK và thu thập thông tin, quan sát tranh và trả lời - yêu cầu nêu được: + Răng + Chi - HS trả lời. - HS trả lời: Số lượng giảm sút - HS trả lời câu hỏi. III. Bộ ăn thịt: - Răng cửa ngắn, sắc nhọn, răng nanh dài nhọn, răng hàm có mấu dẹp sắc. - Ngón chân có vuốt cong, dưới có đệm thịt êm. Thực hành/luyện tập:5’ - Gọi 1-2 HS đọc ghi nhớ SGK - yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau ( GV sử dụng bảng phụ) Câu 1: Hãy lựa chọn những đặc điểm của bộ thú ăn thịt trong các đặc điểm sau: a. Răng cửa lớn, có khoảng trống hàm. b. Răng nanh dài, nhọn, răng hàm hẹp hai bên, sắc. c. Rình và vồ mồi. e. Ngón chân có vuốt cong, nhọn sắc, nệm thịt dày. g. Đào hang trong đất. Câu 2: Những đặc điểm cấu tạo sau của bộ thú nào? a. Răng cửa lớn, có khoảng trống hàm. b. Răng cửa mọc dài liên tục c. Ăn tạp Vận dụng: 5’ Trả lời câu hỏi 1,2,3 SGK/165. Dặn dò:5’ - Học bài và trả lời câu hỏi 2, 3 SGK - Đọc mục “Em có biết”. Tìm hiểu đặc điểm sống của trâu, bò, khỉ ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG SỐNG: Kĩ năng sống được đánh giá: Công cụ đánh giá: Đánh giá: Rút kinh nghiệm:
File đính kèm:
- TUAN27.docx