Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tuần 20 - Năm học 2017-2018
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nêu được đặc điểm cấu tạo ngoài và hoạt động sống của lớp Lưỡng cư thích nghi với đời sống vừa ở cạn vừa ở nước. Phân biệt được quá trình sinh sản và phát triển qua biến thái.
2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng quan sát tranh và mẫu vật. Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ: - Giáo dục ý thức bảo vệ động vật có ích.
4. Định hướng phát triển năng lực:
a. Năng lực chung:
- Năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực quan sát, giải quyết vấn đề, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống .
b. Năng lực riêng:Trình bày vấn đề
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên:
- Bảng phụ ghi nội dung bảng SGK trang 114.
- Tranh cấu tạo ngoài của ếch đồng.
- Mô hình ếch
- Mẫu: ếch nuôi trong lồng nuôi.
2. Học sinh: Kiến thức liên quan
III. Chuỗi các hoạt động học:
Tuần 20 Tiết 37 ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP CÁ Ngày soạn:20/01/2019 Ngày dạy: 22/01/2019 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS nắm được sự đa dạng của cá về số loài , lối sống, môi trường sống. Trình bày được đặc điểm cơ bản phân biệt lớp cá sụn và lớp cá xương. Nêu được vai trò của cá trong đời sống con người. Trình bày được đặc điểm chung của cá. 2. Kỹ năng: - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh, hình để tìm hiểu sự đa dạng về cấu tạo, tập tính trong sự thích nghi với môi trường sống: thành phần loài; đặc điểm chung và vai trò của cá với đời sống. Kĩ năng hợp tác, lắng nghe tích cực. Kĩ năng so sánh, phân tích, khái quát để rút ra đặc điểm chung của lớp Cá. Kĩ năng tự tin trình bày ý kiến trước tổ, nhóm. 3. Thái độ: - Giáo dục HS ý thức bảo vệ các loài cá. 4. Định hướng phát triển năng lực: a. Năng lực chung: - Năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực quan sát, giải quyết vấn đề, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống ... b. Năng lực riêng:Phân tích đặc điểm thích nghi của cá. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Giáo viên: - Bảng phụ ghi nội dung bảng SGK trang 111. 2. Học sinh: Kiến thức liên quan. III. Chuỗi các hoạt động học: HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH NỘI DUNG A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập ? Trình bày cấu tạo các cơ quan dinh dưỡng của cá chép. ? Nêu cấu tạo não cá. ? Trả lời câu hỏi 1, 2 SGK Sự đa dạng của lớp cá về loài và môi trường sống như thế nào? Vai trò của chúng đối với con người? 2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập Đánh giá HS 1. Thực hiện nhiệm vụ học tập HS lên bang trình bày câu trả lời 2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận Tự đánh giá nhau B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC I. Sự đa dạng về thành phần loài và đa dạng về môi trường sống 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập: - Yêu cầu HS đọc thông tin hoàn thành bài tập sau: Dấu hiệu so sánh Lớp cá sụn Lớp cá xương Nơi sống Đặc điểm dễ phân biệt Đại diện - Thấy được do thích nghi với những điều kiện sống khác nhau nên cá có cấu tạo và hoạt động sống khác nhau. - GV chốt lại đáp án đúng - GV tiếp tục cho thảo luận: - Đặc điểm cơ bản nhất để phân biệt lớp cá sụn và lớp cá xương? 2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập Đánh giá HS II. Đa dạng về môi trường sống 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS quan sát hình 34 (1-70 và hoàn thành bảng trong SGK trang 111. - GV treo bảng phụ, gọi HS lên bảng chữa bài. - GV chốt lại bằng bảng kiến thức chuẩn. - GV cho HS thảo luận: - Điều kiện sống ảnh hưởng đến cấu tạo ngoài của cá như thế nào? 2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập Đánh giá HS III. Đặc điểm chung của cá 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập - Cho HS thảo luận đặc điểm của cá về: + Môi trường sống + Cơ quan di chuyển + Hệ hô hấp + Hệ tuần hoàn + Đặc điểm sinh sản + Nhiệt độ cơ thể - GV gọi 1-2 HS nhắc lại đặc điểm chung của cá. 2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập Đánh giá HS IV. Vai trò của cá 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV cho HS thảo luận: - Cá có vai trò gì trong tự nhiên và đời sống con người? + Mỗi vai trò yêu cầu HS lấy VD để chứng minh - GV lưu ý HS 1 số loài cá có thể gây ngộ độc cho người như: cá nóc, mật cá trắm - Để bảo vệ và phát triển nguồn lợi cá ta cần phải làm gì? 2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập Đánh giá HS I. Sự đa dạng về thành phần loài và đa dạng về môi trường sống 1. Thực hiện nhiệm vụ học tập: - Mỗi HS tự thu nhận thông tin hoàn thành bài tập. - Các thành viên trong nhóm thảo luận thống nhất đáp án. - Đại diện nhóm lên bảng điền, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Căn cứ vào bảng, HS nêu đặc điểm cơ bản phân biệt 2 lớp là : Bộ xương. 2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận Tự đánh giá nhau II. Đa dạng về môi trường sống 1. Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS quan sát hình, đọc kĩ chú thích và hoàn thành bảng. - HS điền bảng, lớp nhận xét, bổ sung. - HS đối chiếu, sửa chữa sai sót nếu có. - HS trả lời. 2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận Tự đánh giá nhau III. Đặc điểm chung của cá 1. Thực hiện nhiệm vụ học tập - Cá nhân nhớ lại kiến thức bài trước, thảo luận nhóm. - Đại diện nhóm trình bày đáp án, nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS thông qua các câu trả lời và rút ra đặc điểm chung của cá. 2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận Tư đánh giá nhau IV. Vai trò của cá 1. Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS thu thập thông tin GSK và hiểu biết của bản thân và trả lời. - 1 HS trình bày các HS khác nhận xét, bổ sung. 2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận Tự đánh giá nhau I. Sự đa dạng về thành phần loài và đa dạng về môi trường sống a. Đa dạng về thành phần loài - Số lượng loài lớn. - Cá gồm: + Lớp cá sụn: bộ xương bằng chất sụn. + Lớp cá xương: bộ xương bằng chất xương. II. Đa dạng về môi trường sống - Điều kiện sống khác nhau đã ảnh hưởng đến cấu tạo và tập tính của cá. III. Đặc điểm chung của cá - Cá là động vật có xương sống thích nghi với đời sống hoàn toàn ở nước: + Bơi bằng vây, hô hấp bằng mang. + Tim 2 ngăn: 1 vòng tuần hoàn, máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ tươi. + Thụ tinh ngoài. + Là động vật biến nhiệt. IV. Vai trò của cá - Cung cấp thực phẩm. - Nguyên liệu chế thuốc chữa bệnh. - Cung cấp nguyên liệu cho các ngành công nghiệp. - Diệt bọ gậy, sâu bọ hại lúa. TT Đặc điểm môi trường Loài điển hình Hình dáng thân Đặc điểm khúc đuôi Đặc điểm vây chân Bơi: nhanh, bình thường, chậm, rất chậm 1 Tầng mặt thường thiếu nơi ẩn náu Cá nhám Thon dài Khoẻ Bình thường Nhanh 2 Tầng giữa và tầng đáy Cá vền, cá chép Tương đối ngắn Yếu Bình thường Bình thường 3 Trong các hang hốc Lươn Rất dài Rất yếu Không có Rất chậm 4 Trên mặt đáy biển Cá bơn, cá đuối Dẹt, mỏng Rất yếu To hoặc nhỏ Chậm C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG Đánh dấu X vào câu trả lời em cho là đúng. Câu 1: Lớp cá đa dạng vì: a. Có số lượng loài nhiều b. Cấu tạo cơ thể thích nghi với các điều kiện sống khác nhau c. Cả a và b Câu 2: Dấu hiệu cơ bản để phân biệt cá sụn và cá xương: a. Căn cứ vào đặc điểm bộ xương b. Căn cứ vào môi trường sống. c. Cả a và b. Đáp án: 1c, 2a. Gọi HS đọc ghi nhớ SGK Yêu cầu HS trả lời câu hỏi sau: - Nêu vai trò của cá trong đời sống con người? 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi 2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập Đánh giá HS 1. Thực hiện nhiệm vụ học tập HS trả 2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận Tự đánh giá nhau D. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Đọc mục “Em có biết”. - Xem lại kiến thức 2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập Đánh giá HS 1. Thực hiện nhiệm vụ học tập HS đọc và phát biểu ý kiến 2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận Tự đánh giá nhau CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM Câu hỏi trong sách BT Tuần 20 Tiết 38 LỚP LƯỠNG CƯ ẾCH ĐỒNG Ngày soạn:22/01/2019 Ngày dạy: 24/01/2019 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nêu được đặc điểm cấu tạo ngoài và hoạt động sống của lớp Lưỡng cư thích nghi với đời sống vừa ở cạn vừa ở nước. Phân biệt được quá trình sinh sản và phát triển qua biến thái. 2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng quan sát tranh và mẫu vật. Kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức bảo vệ động vật có ích. 4. Định hướng phát triển năng lực: a. Năng lực chung: - Năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực quan sát, giải quyết vấn đề, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống ... b. Năng lực riêng:Trình bày vấn đề II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Giáo viên: - Bảng phụ ghi nội dung bảng SGK trang 114. - Tranh cấu tạo ngoài của ếch đồng. - Mô hình ếch - Mẫu: ếch nuôi trong lồng nuôi. 2. Học sinh: Kiến thức liên quan III. Chuỗi các hoạt động học: HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH NỘI DUNG A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập - Cho những VD nêu ảnh hưởng của điều kiện sống khác nhau đến cấu tạo cơ thể và tập tính của cá? - Vai trò của cá đối với đời sống con người? Ếch đồng thuộc lớp nào? Môi trường sống của chúng như thế nào? Đặc điểm thích nghi của chúng với môi trường sống như thế nào? 2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập Đánh giá HS 1. Thực hiện nhiệm vụ học tập HS cho ví dụ HS trả lời 2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận Tự đánh giá nhau B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC I. Đời sống 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập: - GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK và thảo luận: - Thông tin trên cho em biết điều gì về đời sống của ếch đồng? - GV cho HS giải thích một số hiện tượng: - Vì sao ếch thường kiếm mồi vào ban đêm? - Thức ăn của ếch là sâu bọ, giun, ốc nói lên điều gì? (con mồi ở cạn và ở nước nên ếch có đời sống vừa cạn vừa nước). 2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập Đánh giá HS II. Cấu tạo ngoài và di chuyển 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS quan sát cách di chuyển của ếch trong lồng nuôi và hình 35.2 SGK, mô tả động tác di chuyển trên cạn. + Quan sát cách di chuyển trong nước của ếch và hình 35.3 SGK, mô tả động tác di chuyển trong nước. - GV yêu cầu HS quan sát kĩ hình 35.1, 2, 3 và hoàn chỉnh bảng trang 114. - Thảo luận và trả lời câu hỏi: - Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống ở cạn?-- Những đặc điểm cấu tạo ngoài thích nghi với đời sống ở nước? - GV treo bảng phụ ghi nội dung các đặc điểm thích nghi, yêu cầu HS giải thích ý nghĩa thích nghi của từng đặc điểm. - GV chốt lại bảng chuẩn. 2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập Đánh giá HS IV. Sinh sản và phát triển của ếch 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV cho HS thảo luận và trả lời câu hỏi: - Trình bày đặc điểm sinh sản của ếch? - Trứng ếch có đặc điểm gì? - Vì sao cùng là thụ tinh ngoài mà số lượng trứng ếch lại ít hơn cá? - GV treo tranh hình 35.4 SGK và yêu cầu HS trình bày sự phát triển của ếch? - So sánh sự sinh sản và phát triển của ếch với cá? - GV mở rộng: trong quá trình phát triển, nòng nọc có nhiều đặc điểm giống cá chứng tỏ về nguồn gốc của ếch. 2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập Đánh giá HS I. Đời sống 1. Thực hiện nhiệm vụ học tập: - HS tự thu nhận thông tin trong SGK trang 113 và rút ra nhận xét. - 1 HS trình bày, các HS khác nhận xét bổ sung. - HS trình bày ý kiến. 2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận Tự đánh giá nhau II. Cấu tạo ngoài và di chuyển 1. Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS quan sát, mô tả được: + Trên cạn: khi ngồi chi sau gấp chữ Z, lúc nhảy chi sau bật thẳng " nhảy cóc. + Dưới nước: Chi sau đẩy nước, chi trước bẻ lái. - HS dựa vào kết quả quan sát và tự hoàn thành bảng 1. - HS thảo luận trong nhóm, thống nhất ý kiến. + Đặc điểm ở cạn: 2, 4, 5 + Đặc điểm ở nước: 1, 3, 6 - HS giải thích ý nghĩa thích nghi, lớp nhận xét, bổ sung. 2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận Tự đánh giá nhau IV. Sinh sản và phát triển của ếch 1. Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS tự thu nhận thông tin trong SGk trang 114 và nêu được các đặc điểm sinh sản: + Thụ tinh ngoài + Có tập tính ếch đực ôm lưng ếch cái. - HS giải thích. - HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức. 2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận Tự đánh giá nhau I. Đời sống - ếch có đời sống vừa ở nước vừa ở cạn (nửa nước, nửa cạn). - Kiếm ăn vào ban đêm. - Có hiện tượng trú đông. - Là động vật biến nhiệt. II.Cấu tạo ngoài và di chuyển a. Di chuyển - Ếch có 2 cách di chuyển; + Nhảy cóc (trên cạn) + Bơi (dưới nước). b. Cấu tạo ngoài - Ếch đồng có các đặc điểm cấu tạo ngoài thích nghi với đời sống vừa cạn vừa nước (các đặc điểm như bảng trang 114). III. Sinh sản và phát triển của ếch - Sinh sản: + Sinh sản vào cuối mùa xuân + Tập tính: ếch đực ôm lưng ếch cái, đẻ ở các bờ nước. + Thụ tinh ngoài, để trứng. - Phát triển: Trứng " nòng nọc " ếch (phát triển có biến thái). Các đặc điểm thích nghi đời sống của ếch Đặc điểm hình dạng và cấu tạo Ý nghĩa thích nghi - Đầu dẹp nhọn, khớp với thân thành 1 khối thuôn nhọn về trước. - Mắt và lỗ mũi ở vị trí cao trên đầu (mũi thông với khoang miệng và phổi vừa ngửi, vừa thở). - Da trần phủ chất nhầy và ẩm dễ thấm khí. - Mắt có mi giữ nước mắt do tuyến lệ tiết ra, tai có màng nhĩ. - Chi 5 phần có ngón chia đốt linh hoạt - Các chi sau có màng bơi căng giữa các ngón. " Giảm sức cản của nước khi bơi. " Khi bơi vừa thở vừa quan sát. " Giúp hô hấp trong nước. " Bảo vệ mắt, giữ mắt khỏi bị khô, nhận biết âm thành trên cạn. " Thuận lợi cho việc di chuyển. " Tạo thành chân bơi để đẩy nước. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập - Gọi 1-2 HS đọc ghi nhớ SGK Yêu cầu HS trả lời câu hỏi sau: - Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài thích nghi với đời sống ở nước của ếch? - Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài chứng tỏ ếch thích nghi với đời sống ở cạn? - Trình bày sự sinh sản và phát triển của ếch? 2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập Đánh giá HS 1. Thực hiện nhiệm vụ học tập HS trả lời 2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận Tự đánh giá nhau D. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập Học bài, chuẩn bị bài mới. 2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập Đánh giá HS 1. Thực hiện nhiệm vụ học tập Ghi nhiệm vụ ở nhà và phát biểu ý kiến. 2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận Tự đánh giá nhau CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM Câu hỏi trong SBT
File đính kèm:
- TUAN20.docx