Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tuần 14 - Năm học 2018-2019
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nêu khái niệm và một số đặc điểm của lớp sâu bọ. Mô tả hình thái, cấu tạo và hoạt động của châu chấu. Trình bày đặc điểm cấu tạo ngoài và trong của châu chấu. Nêu được các hoạt động của chúng.
2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng quan sát tranh và mẫu vật. Kĩ năng hoạt động nhóm.KN quan sát mô hình con châu chấu.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức yêu thích môn học.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực quan sát, giải quyết vấn đề, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống .
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên:
- Mẫu: con châu chấu
- Mô hình châu chấu
- Tranh cấu tạo ngoài, cấu tạo trong, sơ đồ mặt cắt dọc của châu chấu.
2. Học sinh: Chuẩn bị kiến thức liên quan.
III. Chuỗi các hoạt động học:
Tuần 14 Tiết 27 LỚP HÌNH NHỆN NHỆN VÀ SỰ ĐA DẠNG CỦA LỚP HÌNH NHỆN Ngày soạn:04/12/2018 Ngày dạy: 06/12/2018 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nêu được các đặc tính về hình thái và hoạt động của lớp hình nhện. Mô tả được hình thái, cấu tạo và hoạt động của đại diện lớp hình nhện. Nêu được một số tập tính của lớp hình nhện. Trình bày được sự đa dạng của lớp Hình nhện. Nhận biết thêm một số đại diện khác của lớp hình nhện như: bọ cạp, cái ghẻ, ve bò. Nêu được ý nghĩa thực tiễn của lớp hình nhện đối với tự nhiên và đối với con người. Một số bệnh do hình nhện gây ra ở người. 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng quan sát tranh, kĩ năng phân tích. Kĩ năng hoạt động nhóm.Tìm hiểu tập tính đan lưới và bắt mồi của nhện 3. Thái độ: Bảo vệ các loài hình nhện có lợi trong tự nhiên. 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực quan sát, giải quyết vấn đề, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống ... II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Giáo viên: Mẫu: con nhện 2. Học sinh: Bảng phụ III. Chuỗi các hoạt động học: HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH NỘI DUNG A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập - Trình bày vài trò của giáp xác? - GV giới thiệu lớp hình nhện: là động vật có kìm, là chân khớp ở cạn đầu tiên với sự xuất hiện của phổi và ống khí, hoạt động chủ yếu về đêm. - Giới thiệu đại diện của lớp là con nhện. 2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập Đánh giá HS 1. Thực hiện nhiệm vụ học tập HS lên bảng trình bày Hs nêu vấn đề. 2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận Tự đánh giá nhau B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC I. Đặc điểm cấu tạo ngoài của nhện 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập: - GV hướng dẫn HS quan sát mẫu con nhện, đối chiếu với hình 25.1 SGK. - Yêu cầu HS: + Xác định giới hạn phần đầu ngực và phần bụng? + Mỗi phần có những bộ phận nào? - Gọi HS lên trình bày trên mẫu vật. - GV yêu cầu HS quan sát tiếp hình 25.1, hoàn thành bài tập bảng 1 trang 82. - GV treo bảng 1 đã kẻ sẵn, gọi HS lên bảng điền. - GV chốt lại bằng bảng kiến thức chuẩn. - Yêu cầu HS nhắc lại cấu tạo ngoài của nhện. 2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập Đánh giá HS II. Tập tính 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập - Vấn đề 1: Chăng lưới - GV yêu cầu HS quan sát hình 25.2 SGK, đọc chú thích và sắp xếp quá trình chăng lưới theo thứ tự đúng. - GV chốt lại đáp án đúng: 4, 2, 1,3. - Vấn đề 2: Bắt mồi - GV yêu cầu HS đọc thông tin về tập tính săn mồi của nhện và sắp xếp lại theo thứ tự đúng. - GV nhận xét và đua ra đáp án đúng: 4, 1, 2, 3. - Nhện chăng tơ vào thời gian nào trong ngày? - GV có thể cung cấp thêm thông tin: có 2 loại lưới: + Hình phễu (thảm): chăng ở mặt đất + Hình tấm: Chăng ở trên không. 2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập Đánh giá HS III. Một số đại diện 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV yêu cầu HS quan sát tranh và hình 25.3, 4, 5 SGK, nhận biết một số đại diện của hình nhện. - GV thông báo thêm một số hình nhện: nhện đỏ hại bông, ve, mò, bọ mạt, nhện lông, đuôi roi. 2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập Đánh giá HS IV. Ý nghĩa thực tiễn 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm hoàn thiện bảng 2 trang 85. - GV chốt lại bảng chuẩn. - Từ bảng 2, yêu cầu HS nhận xét: + Sự đa dạng của lớp hình nhện? + Nêu ý nghĩa thực tiễn của hình nhện? ? Em phải làm gì để bảo vệ lớp Hình nhện trong tự nhiên? 2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập Đánh giá HS I. Đặc điểm cấu tạo ngoài của nhện 1. Thực hiện nhiệm vụ học tập: - HS quan sát hình 25.1 trang 82, đọc chú thích, xác định các bộ phận trên mẫu con nhện. - Yêu cầu nêu được: - Cơ thể gồm 2 phần: + Đầu ngực: đôi kìm, đôi chân xúc giác, 4 đôi chân bò. + Bụng: khe thở, lỗ sinh dục, núm tuyến tơ. - 1 HS trình bày, cả lớp bổ sung. - HS thảo luận, làm rõ chức năng từng bộ phận, điền vào bảng1. - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS nhắc lại. 2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận Tự đánh giá nhau II. Tập tính 1. Thực hiện nhiệm vụ học tập - Các nhóm thảo luận, đánh số vào ô trống theo thứ tự đúng với tập tính chăng lưới ở nhện. - Đại diện nhóm trình bày đáp án, các nhóm khác bổ sung. - 1 HS nhắc lại thao tác chăng lưới đúng. - HS nghiên cứu kĩ thông tin, đánh thứ tự vào ô trống. - Thống kê số nhóm làm đúng. - HS trả lời. - Lắng nghe GV giảng. 2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận Tự đánh giá nhau III. Một số đại diện 1. Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS nắm được một số đại diện: + Bọ cạp + Cái ghẻ + Ve bò 2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận Tự đánh giá nhau IV. Ý nghĩa thực tiễn 1. Thực hiện nhiệm vụ học tập - Các nhóm hoàn thành bảng. - Đại diện nhóm đọc kết quả, lớp bổ sung. - HS rút ra nhận xét sự đa dạng về: + Số lượng loài + Lối sống + Cấu tạo cơ thể - HS liên hệ và trả lời 2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận Tự đánh giá nhau I. Đặc điểm cấu tạo ngoài của nhện PHT II. Tập tính - Chăng lưới săn bắt mồi sống. - Hoạt động chủ yếu vào ban đêm. III. Một số đại diện Một số đại diện: Bọ cạp, Cái ghẻ, Ve bò IV. Ý nghĩa thực tiễn - Lớp hình nhện đa dạng, có tập tính phong phú. - Đa số có lợi, một số gây hại cho người, động vật và thực vật. Các phần cơ thể Tên bộ phận quan sát Chức năng Đầu – ngực - Đôi kìm có tuyến độc. - Đôi chân xúc giác phủ đầy lông - 4 đôi chân bò - Bắt mồi và tự vệ - Cảm giác về khứu giác, xúc giác - Di chuyển chăng lưới Bụng - Đôi khe thở - 1 lỗ sinh dục - Các núm tuyến tơ - Hô hấp - Sinh sản - Sinh ra tơ nhện C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập - Gọi 1-2 HS đọc ghi nhớ SGK - Yêu cầu HS làm bài tập trắc nghiệm Đánh dấu X vào câu trả lời đúng Câu 1: Số đôi phần phụ của nhện là: a. 4 đôi b. 5 đôi c. 6 đôi Câu 2: Để thích nghi với lối săn mồi, nhện có các tập tính: a. Chăng lưới b. Bắt mồi c. Cả a và b Câu 3: Bọ cạp, ve bò, nhện đỏ hại bông xếp vào lớp hình nhện vì? a. Cơ thể có 2 phần đầu ngực và bụng b. Có 4 đôi chân bò c. Cả a và b Lớp hình nhện đa dạng như thế nào? 2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập Đánh giá HS 1. Thực hiện nhiệm vụ học tập HS trả lời và liên hệ thực tế 2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận Tự đánh giá nhau D. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập Học bài, chuẩn bị bài mới. Yêu cầu HS liên hệ thực tế về sự đa dạng của nhện ở địa phương và vai trò 2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập Đánh giá HS 1. Thực hiện nhiệm vụ học tập HS trao đổi và lên trình bày 2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận Tự đánh giá nhau CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM Trong sách BT Tuần 14 Tiết 28 LỚP SÂU BỌ CHÂU CHẤU Ngày soạn:05/12/2018 Ngày dạy: 07/12/2018 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nêu khái niệm và một số đặc điểm của lớp sâu bọ. Mô tả hình thái, cấu tạo và hoạt động của châu chấu. Trình bày đặc điểm cấu tạo ngoài và trong của châu chấu. Nêu được các hoạt động của chúng. 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng quan sát tranh và mẫu vật. Kĩ năng hoạt động nhóm.KN quan sát mô hình con châu chấu. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức yêu thích môn học. 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực quan sát, giải quyết vấn đề, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống ... II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Giáo viên: - Mẫu: con châu chấu - Mô hình châu chấu - Tranh cấu tạo ngoài, cấu tạo trong, sơ đồ mặt cắt dọc của châu chấu. 2. Học sinh: Chuẩn bị kiến thức liên quan. III. Chuỗi các hoạt động học: HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH NỘI DUNG A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV sử dụng câu hỏi SGK GV giới thiệu đặc điểm của lớp sâu bọ, giới hạn nghiên cứu của bài là con châu chấu đại diện cho lớp sâu bọ về cấu tạo và hoạt động sống. 2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập Đánh giá HS 1. Thực hiện nhiệm vụ học tập HS lên bảng trả lời và nêu vấn đề liên quan cần giải quyết. 2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận Tự đánh giá nhau B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC I. Cấu tạo ngoài và di chuyển 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập: - GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGk, quan sát hình 26.1 và trả lời câu hỏi: - Cơ thể châu chấu gồm mấy phần? - Mô tả mỗi phần cơ thể của châu chấu? - GV yêu cầu HS quan sát con châu chấu (hoặc mô hình), nhận biết các bộ phận ở trên mẫu (hoặc mô hình). - Gọi HS mô tả các bộ phận trên mẫu (mô hình) - GV cho HS tiếp tục thảo luận: + So với các loài sâu bọ khác khả năng di chuyển của châu chấu có linh hoạt hơn không? Tại sao? - GV chốt lại kiến thức. - GV đưa thêm thông tin về châu chấu di cư. 2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập Đánh giá HS II. Cấu tạo trong 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS quan sát hình 26.2, đọc thông tin SGK và trả lời câu hỏi: - Châu chấu có những hệ cơ quan nào? - Kể tên các bộ phận của hệ tiêu hoá? - Hệ tiêu hoá và hệ bài tiết có quan hệ với nhau như thế nào? - Vì sao hệ tuần hoàn ở sâu bọ lại đơn giản đi? - GV chốt lại kiến thức. 2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập Đánh giá HS III. Sinh sản và phát triển 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGk và trả lời câu hỏi: - Nêu đặc điểm sinh sản của châu chấu? - Vì sao châu chấu non phải lột xác nhiều lần? 2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập Đánh giá HS I. Cấu tạo ngoài và di chuyển 1. Thực hiện nhiệm vụ học tập: - HS quan sát kĩ hình 26.1 SGK trang 86, nêu được; + Cơ thể gồm 3 phần: Đầu: Râu, mắt kép, cơ quan miệng Ngực: 3 đôi chân, 2 đôi cánh Bụng: Có các đôi lỗ thở - HS đối chiếu mẫu với hình 26.1, xác định vị trí các bộ phận trên mẫu. - 1 HS trình bày, lớp nhận xét, bổ sung. + Linh hoạt hơn vì chúng có thể bò, nhảy hoặc bay. 2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận Tự đánh giá nhau II. Cấu tạo trong 1. Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS tự thu nhận thông tin, tìm câu trả lời. + Châu chấu có đủ 7 hệ cơ quan. + Hệ tiêu hoá: miệng, hầu, diều, dạ dày, ruột tịt, ruột sau, trực tràng, hậu môn. + Hệ tiêu hoá và bài tiết đều đổ chung vào ruột sau. + Hệ tuần hoàn không làm nhiệm vụ vận chuyển oxi, chỉ vận chuyển chất dinh dưỡng. - Một vài HS phát biểu, lớp nhận xét, bổ sung. 2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận Tự đánh giá nhau III. Sinh sản và phát triển 1. Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS đọc thông tin ở SGK trang 87 và tìm câu trả lời. + Châu chấu đẻ trứng dưới đất. + Châu chấu phải lột xác để lớn lên vì vỏ cơ thể là vỏ kitin. 2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận Tự đánh giá nhau I. Cấu tạo ngoài và di chuyển - Cơ thể gồm 3 phần: + Đầu: Râu, mắt kép, cơ quan miệng. + Ngực: 3 đôi chân, 2 đôi cánh + Bụng: Nhiều đốt, mỗi đốt có 1 đôi lỗ thở. - Di chuyển: Bò, nhảy, bay. II. Cấu tạo trong Như thông tin SGK trang 86, 87. III. Sinh sản và phát triển - Châu chấu phân tính. - Đẻ trứng thành ổ ở dưới đất - Phát triển qua biến thái. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập Yêu cầu HS làm BT: Những đặc điểm nào giúp nhận dạng châu chấu trong các đặc điểm sau: a. Cơ thể có 2 phần đầu ngực và bụng. b. Cơ thể có 3 phần đầu, ngực và bụng c. Có vỏ kitin bao bọc cơ thể d. Đầu có 1 đôi râu e. Ngực có 3 đôi chân và 2 đôi cánh g. Con non phát triển qua nhiều lần lột xác. Biến thái là như thế nào cho ví dụ minh họa? 2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập Đánh giá HS 1. Thực hiện nhiệm vụ học tập HS trả lời các câu hỏi và BT. HS liên hệ và cho ví dụ 2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận Tự đánh giá nhau D. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập Học bài, chuẩn bị bài mới. Yêu cầu HS liên hệ thực tế và cho ví dụ 2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập Đánh giá HS 1. Thực hiện nhiệm vụ học tập HS trao đổi lên trả lời và ghi nhiệm vụ ở nhà. 2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận Tự đánh giá nhau CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM Trong sách BT
File đính kèm:
- TUAN14.doc