Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tuần 12 - Năm học 2018-2019

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Nêu được đặc điểm chung của ngành Chân khớp. Mô tả được cấu tạo ngoài và hoạt động của tôm sông.

2. Kỹ năng:

- Rèn kĩ năng quan sát tranh và mẫu vật. Quan sát cách di chuyển của tôm sông

- Rèn kĩ năng hoạt động nhóm.

3. Thái độ: - Giáo dục ý thức yêu thích môn học.

4. Định hướng phát triển năng lực:

- Năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực quan sát, giải quyết vấn đề, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống,.

II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:

1. Giáo viên:

- Tranh cấu tạo ngoài của tôm.

- Mẫu vật: tôm sông, khay nước

- Bảng phụ nội dung bảng 1, các mảnh giấy rời ghi tên, chức năng phần phụ.

2. Học sinh: HS: Mỗi nhóm mang 1 tôm sống, 1 tôm chín.

III. Chuỗi các hoạt động học:

 

doc6 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 680 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tuần 12 - Năm học 2018-2019, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 12 
Tiết 23
ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ CỦA NGÀNH THÂN MỀM
Ngày soạn:20/11/2018
Ngày dạy: 22/11/2018
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Học sinh biết được sự đa dạng về số lượng loài, phong phú về môi trường sống của ngành thân mềm. Trình bày được đặc điểm chung và ý nghĩa thực tiễn của ngành thân mềm.
2. Kỹ năng: 
- Rèn kĩ năng quan sát tranh. Rèn kĩ năng hoạt động nhóm.Kn tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh hình để tìm hiểu cấu tạo, hoạt động sống của 1 số đại diện ngành Thân mềm qua đó rút ra đặc điểm chung của ngành Thân mềm cũng như vai trò của chúng trong thực tiễn cuộc sống. KN hợp tác lắng nghe tích cực. KN tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ.
3. Thái độ: - Giáo dục ý thức bảo vệ nguồn lợi từ thân mềm.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực quan sát, giải quyết vấn đề, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống, so sánh ...
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên: - Bảng phụ ghi nội dung bảng 1.
2. Học sinh: Kiến thức tổng hợp về thân mềm.
III. Chuỗi các hoạt động học:
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
NỘI DUNG
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV thu bài thực hành
- Ngành thân mềm có số loài rất lớn, chúng có cấu tạo và lối sống phong phú. Bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu đặc điểm và vai trò của thân mềm.
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Đánh giá HS
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập
Nộp bài kiểm tra.
Trả lời các câu hỏi.
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
Tự đánh giá nhau
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
I. Đặc điểm chung 
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- GV yêu cầu HS đọc thông tin, quan sát hình 21 và hình 19 SGK thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi:
- Nêu cấu tạo chung của thân mềm?
- Lựa chọn các cụm từ để hoàn thành bảng 1.
- GV treo bảng phụ, gọi HS lên làm bài.
- GV chốt lại kiến thức.
- Từ bảng trên GV yêu cầu HS thảo luận:
- Nhận xét sự đa dạng của thân mềm?
- Nêu đặc điểm chung của thân mềm?
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Đánh giá HS
II. Vai trò của thân mềm 
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS làm bài tập bảng 2 trang 72 SGK.
- GV gọi HS hoàn thành bảng.
- GV chốt lại kiến thức sau đó cho HS thảo luận:
- Ngành thân mềm có vai trò gì?
- Nêu ý nghĩa của vỏ thân mềm?
? Em đã và sẽ làm gì để bảo vệ ngành Thân mềm nới riêng và động vật nói chung?
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Đánh giá HS
I. Đặc điểm chung
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập:
- HS Đọc thông tin, quan sát hình và ghi nhớ sơ đồ cấu tạo chung gồm: vỏ, thân, chân.
- Các nhóm thảo luận thống nhất ý kiến và điền vào bảng.
- Đại diện nhóm lên điền các cụm từ vào bảng 1, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS nêu được:
+ Đa dạng:
- Kích thước
- Cấu tạo cơ thể
- Môi trường sống
- Tập tính
+ Đặc điểm chung: cấu tạo cơ thể.
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
Tự đánh giá nhau
II. Vai trò của thân mềm 
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS dựa vào kiến thức trong chương và vốn sống để hoàn thành bảng 2.
- 1 HS lên làm bài tập, lớp bổ sung.
- HS thảo luận rút ra lợi ích và tác hại của thân mềm.
- HS liên hệ và trả lời.
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
Tự đánh giá nhau
I. Đặc điểm chung	
- Đặc điểm chung của thân mềm:
- Thân mềm không phân đốt, có vỏ đá vôi.
- Có khoang áo phát triển
- Hệ tiêu hoá phân hoá.
II. Vai trò của thân mềm
Vai trò của thân mềm:
- Lợi ích:
+ Làm thực phẩm cho con người.
+ Nguyên liệu xuất khẩu.
+ Làm thức ăn cho động vật.
+ Làm sạch môi trường nước.
+ Làm đồ trang trí, trang sức.
- Tác hại:
+ Là vật trung gian truyền bệnh.
+ Ăn hại cây trồng.
 Các đặc
 điểm
Đại diện
Nơi sống
Lối ống
Kiểu vỏ đá vôi
Đặc điểm cơ thể
Khoang áo phát triển
Thân mềm
Không phân đốt
Phân đốt
1. Trai song
Nước ngọt
Vùi lấp
2 mảnh
X
X
X
2. Sò
Nước lợ
Vùi lấp
2 mảnh
X
X
X
3. Ốc sên
Cạn
Bò chậm
Xoắn ốc
X
X
X
4. Ốc vặn
Nước ngọt
Bò chậm
Xoắn ốc
X
X
X
5. Mực
Biển
Bơi nhanh
Tiêu giảm
X
X
X
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Em phải làm gì để tránh được tác hại của một số thân mềm có hại và giữ được đa dạng của nó?
Em hãy kể một số thân mềm làm thức ăn, đồ trang sức và hàng xuất khẩu?
Khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất:
Câu 1: Mực và ốc sên thuộc ngành thân mềm vì:
a. Thân mềm, không phân đốt. b. Có khoang áo phát triển.c. Cả a và b.
Câu 2: Đặc điểm nào dưới dây chứng tỏ mực thích nghi với lối di chuyển tốc độ nhanh. a. Có vỏ cơ thể tiêu giảm. b. Có cơ quan di chuyển phát triển.	c. Cả a và b.
Câu 3: Những thân mềm nào dưới đây có hại:
	a. Ốc sên, trai, sò. b. Mực, hà biển, hến. c. Ốc sên, ốc đỉa, ốc bươu vàng.
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Đánh giá HS
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS trả lời cá nhân và thảo luận nhóm câu nào chưa trả lời tốt.
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
Tự đánh giá nhau
D. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Học bài, chuẩn bị bài mới.
Cho thêm các câu hỏi trong SBT liên quan
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Đánh giá HS
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập
Ghi nhiệm vụ ở nhà và trả lời các câu hỏi, trao đổi và cá nhân
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
Tự đánh giá nhau
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu hỏi thêm trong SBT
Tuần 12 
Tiết 24
CHƯƠNG V- NGÀNH CHÂN KHỚP
LỚP GIÁP XÁC
THỰC HÀNH – QUAN SÁT CẤU TẠO NGOÀI VÀ HOẠT ĐỘNG SỐNG CỦA TÔM SÔNG
Ngày soạn:21/11/2018
Ngày dạy: 23/11/2018
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nêu được đặc điểm chung của ngành Chân khớp. Mô tả được cấu tạo ngoài và hoạt động của tôm sông.
2. Kỹ năng: 
- Rèn kĩ năng quan sát tranh và mẫu vật. Quan sát cách di chuyển của tôm sông
- Rèn kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ: - Giáo dục ý thức yêu thích môn học.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực quan sát, giải quyết vấn đề, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống,...
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên: 
- Tranh cấu tạo ngoài của tôm.
- Mẫu vật: tôm sông, khay nước
- Bảng phụ nội dung bảng 1, các mảnh giấy rời ghi tên, chức năng phần phụ.
2. Học sinh: HS: Mỗi nhóm mang 1 tôm sống, 1 tôm chín.
III. Chuỗi các hoạt động học:
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
NỘI DUNG
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Trình bày đặc điểm chung của ngành thân mềm? ?Vai trò của thân mềm?
- GV giới thiệu đặc điểm chung ngành chân khớp và đặc điểm lớp giáp xác như SGK. Giới hạn nghiên cứu là đại diện con tôm sông.
- GV nêu yêu cầu của tiết thực hành 
- Phân chia nhóm thực hành và kiểm tra sự chuẩn bị của các nhóm.
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Đánh giá HS
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS lên bảng trình bày câu trả lời. HS khác theo dõi nhận xét .
Thực hành theo nhóm
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
Tự đánh giá nhau
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
I. Quan sát cấu tạo ngoài 
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- GV hướng dẫn HS quan sát mẫu tôm, thảo luận nhóm và trả lời các câu hỏi:
- Cơ thể tôm gồm mấy phần?
- Nhận xét màu sắc vỏ tôm?
-Yêu cầu HS bóc một vài khoanh vỏ, nhận xét độ cứng?
- GV chốt lại kiến thức.
- GV cho HS quan sát tôm sống ở các địa điểm khác nhau, giải thích ý nghĩa hiện tượng tôm có màu sắc khác nhau (màu sắc môi trường " tự vệ).
- Khi nào vỏ tôm có màu hồng?
- GV giới thiệu: Lớp Vỏ cơ thể Tôm ( Lớp giáp xác, ngành chân khớp) có khả năng đàn hồi kém, vì thé để lớn lên thì phải lột xác
- GV yêu cầu HS quan sát tôm theo các bước:
+ Quan sát mẫu, đối chiếu hình 22.1 SGK, xác định tên, vị trí phần phụ trên con tôm sông.
+ Quan sát tôm hoạt động để xác định chức năng phần phụ.
- GV yêu cầu HS hoàn thành bảng 1 trang 75 SGK.
- GV treo bảng phụ gọi HS dán các mảnh giấy rời.
- Gọi HS nhắc lại tên, chức năng các phần phụ.
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Đánh giá HS
II. Quan sát sự di chuyển của Tôm sông 
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- yêu cầu HS quan sát sự di chuyển của Tôm trên khay nước, và sự di chuyển của tôm ở khay không có nước.
- Tôm có những hình thức di chuyển nào?
- Theo em hình thức di chuyển nào thể hiện bản năng tự vệ của tôm?
- GV nhận xét và giới thiệu thêm hình thức di chuyển bò.
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Đánh giá HS
I. Quan sát cấu tạo ngoài 
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập:
- Các nhóm quan sát mẫu theo hướng dẫn, đọc thông tin SGK trang 74, 75 thảo luận nhóm thống nhất ý kiến.
- Đại diện nhóm phát biểu, các nhóm khác bổ sung, rút ra đặc điểm cấu tạo vỏ cơ thể.
- Dưới lớp vỏ có lớp sắc tố ( cyanocristalin)khiến cho cơ thể của tôm có màu sắc của môi trường
- Khi tôm chết, dưới ảnh hưởng của nhiệt độ sắc tố đó biến thành chất zooêrytrin có màu hồng.
- Các nhóm quan sát mẫu theo hướng dẫn, ghi kết quả quan sát ra giấy.
- Các nhóm thảo luận điền bảng 1.
- Đại diện nhóm hoàn thành trên bảng phụ.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
Tự đánh giá nhau
II. Quan sát sự di chuyển của Tôm sông
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS suy nghĩ, vận dụng kiến thức và trả lời.
- Bơi, nhảy
- Bơi lùi, nhảy
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
Tự đánh giá nhau
I. Quan sát cấu tạo ngoài	
- Cơ thể gồm 2 phần: đầu – ngực và bụng.
1. Cấu tạo vỏ:
- Vỏ: 
+ Kitin ngấm canxi, tác dụng cứng che chở và là chỗ bám cho cơ thể.
+ Có sắc tố giúp màu sắc giống của môi trường.
2. Các phần phụ:
Cơ thể tôm sông gồm:
- Đầu ngực:
+ Mắt, râu định hướng phát hiện mồi.
+ Chân hàm: giữ và xử lí mồi.
+ Chân ngực: bò và bắt mồi.
- Bụng:
+ Chân bụng: bơi, giữ thăng bằng, ôm trứng (con cái).
+ Tấm lái: lái, giúp tôm nhảy.
II. Quan sát sự di chuyển của Tôm sông
- Di chuyển:
	+ Bò
	+ Bơi: tiến, lùi.
	+ Nhảy.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Em hãy cắt rời các phần phụ của tôm và sắp sếp lại chúng theo đúng vị trí? Vẽ cấu tạo ngoài của tôm vào vở.
Tại sao tôm sông được sếp vào lớp giáp xác?
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Đánh giá HS
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS thực hiện theo nhóm và vẽ nhanh lên bảng.
HS trả lời và vẽ vào vở cá nhân.
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
Tự đánh giá nhau
D. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Câu hỏi trong SBT liên quan.
Học bài, chuẩn bị bài mới.
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Đánh giá HS
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS trả lời và ghi nhiệm vụ về nhà cụ thể.
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
Tự đánh giá nhau
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu hỏi trong SBT liên quan

File đính kèm:

  • docTUAN12.doc