Giáo án Sinh học Lớp 7 - Năm học 2017-2018
I- MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Học sinh nắm được hình dạng, vòng đời của một số giun dẹp kí sinh.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh, thu thập kiến thức.
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh cơ thể và môi trường.
- Tích hợp GD môi trường
II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN .
1. Giáo viên:
- Tranh vẽ H 12.1 ; 12.2 ; 12.3 sgk
2. Học sinh:
HS: Vở ghi, SGK
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
ranh vẽ. + Hoàn chỉnh bảng trong SGK. - Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập: GV nhận xét và đánh giá câu trả lời của các nhóm, đưa ra đáp án đúng - Tích hợp GDMT: GD HS làm thực hành xong phải dọn dẹp sạch sẽ, cá rất tanh nên phải vệ sinh cẩn thận, rửa dụng cụ và tay bằng xà phòng. 2. Quan sát cấu tạo trong trên mẫu - Thực hiện nhiệm vụ học tập: HS quan sát mẫu mổ cá chép, đối chiếu hình và hoàn thành các nhiệm vụ do GV giao cho. - Báo cáo kết quả và thảo luận: Đại diện HS đưa ra kết quả, các HS khác nhận xét để hoàn thiện kiến thức. Tên cơ quan Nhận xét và nêu vai trò Mang Nằm dưới xương nắp mang trong phần đầu, gồm các lá mang gắn vào các xương cung mang, có vai trò trao đổi khí. Tim Nằm phía trước khoang thân ứng với vây ngực, co bóp để thu và đẩy máu vào động mạch, giúp cho sự tuần hoàn máu. Thực quản, dạ dày, ruột, gan Phân hoá rõ rệt thành: thực quản dạ dày, ruột, có gan tiết mật giúp cho sự tiêu hoá thức ăn được tốt. Bóng hơi Trong khoang thân, sát cột sống, giúp cá chìm nổi dễ dàng trong nước. Thận Hai thận giữa màu tím đỏ, sát cột sống. Lọc từ máu các chất không cần thiết để thải ra ngoài. Tuyến sinh dục, ống sinh dục Trong khoang thân, ở các đực là 2 dải tinh hoàn, ở cá cái là 2 buồng trứng phát triển trong mùa sinh sản Bộ não Não nằm trong hộp sọ, nối với tuỷ sống nằm trong các cung đốt sống. Điều khiển, điều hoà hoạt động của cá. Thu hoạch GV hướng dẫn HS viết bài thu hoạch, thực hiện theo lệnh trong SGK. Hoạt động 3: 5. Luyện tập và củng cố. Nhận xét giờ thực hành. Đánh giá kết quả các nhóm trên mẫu mổ. Hoạt động 4: 6. Hoạt động tiếp nối Tìm hiểu thêm về cấu tạo cá chép. Đọc trước bài mới 7. Dự kiến KTĐG: Kiểm tra thực hành Duyệt ngày 11/12/2017 Đinh Thị Mai Hà Tiết 33 Bài 33: CẤU TẠO TRONG CỦA CÁ CHÉP I.MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Thấy được vị trí, cấu tạo các hệ cơ quan của cá chép. Giải thích được những đặc điểm cấu tảôtng thích nghi với môi trường sống. 2.Kỹ năng - Rèn luyện kỹ năng quan sát, kỹ năng hoạt động nhóm. 3.Thái độ - Giáo dục ý thức học tập và tìm hiểu bộ môn. II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN GV: - Tranh cấu tạo trong cá chép. - Mẫu ngâm cá chép mổ HS: - Vở ghi, SGK III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: Hoạt động 1: 1. Ổn định tổ chức Lớp Ngày dạy Sĩ số Học sinh vắng 7A 7B 7C 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra 3. Giới thiệu bài mới: Hoạt động 2: 4. Bài mới Các cơ quan dinh dưỡng Hoạt động của GV và HS Nội dung - Chuyển giao nhiệm vụ học tập: Cho HS quan sát mẫu ngâm cá chép và tranh cấu tạo trong của cá chép, thực hiện lệnh SGK và trả lời câu hỏi - Ống tiêu hoá của cá chép gồm những bộ phận nào? - Bóng hơi của cá chép có tác dụng gì? - Thực hiện nhiệm vụ học tập: HS quan sát mẫu ngâm cá chép, thảo luận nhóm và hoàn thành các nhiệm vụ do GV giao cho. - Báo cáo kết quả và thảo luận: Đại diện HS đưa ra kết quả, các HS khác nhận xét để hoàn thiện kiến thức. - Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập: GV nhận xét và đánh giá câu trả lời của các nhóm, đưa ra đáp án đúng - Chuyển giao nhiệm vụ học tập: Yêu cầu HS thảo luận cặp thực hiện lệnh: Hoàn chỉnh bài tập điền từ trong SGK. + Hệ tuần hoàn của cá chép có đặc điểm cấu tạo như thế nào? + Hệ hô hấp của cá chép có đặc điểm cấu tạo như thế nào? - Thực hiện nhiệm vụ học tập: HS thảo luận cặp và hoàn thành các nhiệm vụ do GV giao cho. - Báo cáo kết quả và thảo luận: Đại diện HS đưa ra kết quả, các HS khác nhận xét để hoàn thiện kiến thức. - Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập: GV nhận xét và đánh giá câu trả lời của các nhóm, đưa ra đáp án đúng 1- tâm nhĩ, 2- tâm thất, 3- động mạch chủ bụng, 4- các mao mạch mang, 5- động mạch chủ lưng, 6-các mao mạch ở các cơ quan, 7- tĩnh mạch bụng, 8- tâm nhĩ. - Chuyển giao nhiệm vụ học tập: Cho HS tìm hiểu thông tin và trả lời + Thận của cá nằm ở vị trí nào? Có chức năng gì? - Thực hiện nhiệm vụ học tập: HS tìm hiểu thông tin và hoàn thành các nhiệm vụ do GV giao cho. - Báo cáo kết quả và thảo luận: Đại diện HS đưa ra kết quả, các HS khác nhận xét để hoàn thiện kiến thức. - Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập: GV nhận xét và đánh giá câu trả lời của các HS, đưa ra đáp án đúng I. Các cơ quan dinh dưỡng 1. Tiêu hoá - Hệ tiêu hoá của cá có sự phân hoá. + Ống tiêu hoá gồm: Miệng, hầu, thực quản, dạ dày, ruột, hậu môn. - Có bóng hơi thông với thực quản bằng 1 ống ngắn giúp cá chìm, nổi trong nước. 2. Tuần hoàn và hô hấp + Hệ tuần hoàn của cá chép: Tim 2 ngăn: 1 tâm nhĩ, 1 tâm thất. Một vòng tuần hoàn kín. Máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ tươi. + Hệ hô hấp: Cá hô hấp bằng mang, các lá mang là những nếp da mỏng có nhiều mạch máu có chức năng trao đổi khí. 3. Hệ bài tiết Thận màu đỏ nằm sát sống lưng. Có chức năng lọc máu và các chất thải thì thải ra ngoài Thần kinh và giác quan - Chuyển giao nhiệm vụ học tập: Cho HS quan sát H33.2 và H33.3 SGK, tìm hiểu thông tin, làm việc cá nhân và thực hiện lệnh. + Nêu đặc điểm hệ thần kinh của cá chép? + Bộ não cá chép gồm những phần nào? Đặc điểm của từng phần? + Cá có những giác quan nào? - Thực hiện nhiệm vụ học tập: HS tìm hiểu thông tin và hoàn thành các nhiệm vụ do GV giao cho. - Báo cáo kết quả và thảo luận: Đại diện HS đưa ra kết quả, các HS khác nhận xét để hoàn thiện kiến thức. - Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập: GV nhận xét và đánh giá câu trả lời của các HS, đưa ra đáp án đúng II. Thần kinh và giác quan + Hệ thần kinh: Hình ống, nằm ở phía lưng trong cung đốt sống. Bao gồm: Bộ não, tuỷ sống, các dây thần kinh, hành khứu giác. * Bộ não gồm 5 phần: - Não trước kém phát triển. - Não trung gian - Não giữa: lớn - Tiểu não: Phát triển - Hành tuỷ. * Giác quan: - Mắt: không có mi. Chỉ nhìn được gần. - Mũi: Đánh hơi, tìm mồi. - Cơ quan đường bên: nhận biết được kích thích về áp lực, tốc độ dòng nước và các vật cản. Hoạt động 3: 5. Luyện tập và củng cố. Cho HS đọc phần kết luận trong SGK. Kiểm tra các câu hỏi trong SGK. Hoạt động 4: 6. Hoạt động tiếp nối HS về nhà học và trả lời các câu hỏi trong SGK. Ôn tập toàn bộ phần ĐVKXS. 7. Dự kiến KTĐG: Nêu cấu tạo hệ tuần hoàn, hệ hô hấp của cá chép? Tiết 34 Bài 30: ÔN TẬP HỌC KÌ I I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức - Củng cố kiến thức đã học ở phần ĐVKXS từ thấp đến cao. - Thấy được sự đa dạng về loài của ĐV. - Phân tích được nguyên nhân của sự đa dạng ấy, có sự thích nghi rất cao của ĐV với môi trường sống. - Thấy được tầm quan trọng của chúng với con người và với thiên nhiên. 2. Kỹ năng - Rèn kỹ năng tổng hợp kiến thức. 3.Thái độ - GD tinh thần nghiêm túc khi học bài. II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN GV: Bảng phụ. HS: Vở ghi, SGK III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: Hoạt động 1: 1. Ổn định tổ chức Lớp Ngày dạy Sĩ số Học sinh vắng 7A 7B 7C 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu cấu tạo hệ tuần hoàn, hệ hô hấp của cá chép? 3. Giới thiệu bài mới: Hoạt động 2: 4. Bài mới Cho học sinh ôn tập theo câu hỏi Câu1 Em hãy lựa chọn các từ ở cột B sao cho tương ứng với câu ở cột A. Cột A Chọn Cột B 1- Cơ thể chỉ là 1 TB nhưng thực hiện đủ chức năng sống của cơ thể . 2- Cơ thể đối xứng tỏa tròn, thường hình trụ hay hình dù với 2 lớp tế bào . 3- Cơ thể mềm dẹp, kéo dài hoặc phân đốt. 4- Cơ thể mềm thường không phân đốt và có vỏ đá vôi. 5- Cơ thể có vỏ đá vôi ngoài bằng kitin, có phần phụ phân đốt 1. 2. 3.. 4.. 5.. a- Ngành chân khớp b- Các ngành giun c- Ngành ruột khoang d- Ngành thân mềm e- Ngành động vật nguyên sinh Đáp án: 1- e, 2- c, 3- b, 4- d, 5- a Câu 2, Nêu cấu ngoài của giun đất thích nghi với đời sống trong đất? Ôn tập về tính đa dạng của ĐVKXS Hoạt động của thầy Hoạt động của trò - GV yêu cầu HS đọc đặc điểm của các đại diện đối chiếu hình vẽ ở bảng 1 SGK tr.99→ làm bài tập. - Từ bảng 1 GV yêu cầu HS : - HS dựa vào kiến thức đã học và các hình vẽ tự điền vào bảng 1: - Các nhóm suy nghĩ thống nhất câu trả lời 1) Tính đa dạng của ĐVKXS. * Kết luận: Động vật không xương sống đa dạng về cấu tạo, lối sống nhưng vẫn mang đặc điểm đặc trưng của mỗi ngành thích nghi với điều kiện sống. Ôn tập về sự thích nghi của ĐVKXS - GV yêu cầu HS thống kê tên một số ĐV chọn ở bảng 1 nhằm hiểu rõ sự thích nghi của chúng với môi trường sống - GV gọi HS lên điền bảng - GV cho HS bổ sung thêm 1 số đại diện - GV chốt lại bằng bảng chuẩn - HS thống kê tên một số ĐV chọn ở bảng 1 điền vào bảng 2 - 1 HS lên điền lớp nhận xét bổ sung - Một số HS bổ sung thêm. Ôn tập về tầm quan trọng thực tiễn của ĐVKXS - GV yêu cầu HS đọc bảng3 → ghi tên loài vào ô trống thích hợp. - GV gọi HS lên điền bảng - GV cho HS bổ sung thêm các ý nghĩa thực tiễn khác. - GV chốt lại bằng bảng chuẩn - HS lựa chọn tên các loài động vật ghi vào bảng 3. - 1 HS lên điền lớp nhận xét bổ sung - Một số HS bổ sung thêm. Tầm quan trọng Tên loài - Làm thực phẩm - Có giá trị xuất khẩu - Được nhân nuôi - Có giá trị chữa bệnh - Làm hại cho cơ thể động vật - Làm hại thực vật - Làm đồ trang trí - Tôm, cua, trai, ốc, mực - Tôm, cua, mực - Tôm, cua.. - Ong mật. - Sán lá gan, giun đũa - Châu chấu, ốc sên - San hô, ốc Hoạt động 3: 5. Luyện tập và củng cố. - Cho HS tìm hiểu phần ghi nhớ SGK. Hoạt động 4: 6. Hoạt động tiếp nối - HS về nhà ôn tập các kiến thức đã học về ĐVKXS - Chuẩn bị giờ sau kiểm tra học kỳ I. 7. Dự kiến KTĐG: Nêu đặc điểm của từng ngành ĐVKXS. Duyệt ngày 18/12/2017 Đinh Thị Mai Hà Tiết 36 Bài 34: ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA CÁC LỚP CÁ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Thấy được sự đa dạng của cá về loài, lối sống. - Nêu được các đặc điểm quan trọng nhất để phân biệt cá sụn với cá xương. - Thấy được vai trò của cá . 2.Kỹ năng - Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, kỹ năng hoạt động nhóm. 3.Thái độ - Giáo dục ý thức học tập và tìm hiểu bộ môn. II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN GV: Bảng phụ. HS: Vở ghi, SGK III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: Hoạt động 1: 1. Ổn định tổ chức Lớp Ngày dạy Sĩ số Học sinh vắng 7A 7B 7C 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu cấu tạo hệ tuần hoàn, hệ hô hấp của cá chép? 3. Giới thiệu bài mới: Hoạt động 2: 4. Bài mới Đa dạng về thành phần loài và môi trường sống Hoạt động của GV và HS Nội dung - Chuyển giao nhiệm vụ học tập: Cho HS tìm hiểu thông tin SGK và quan sát hình vẽ, trả lời + Lớp cá sụn khác lớp cá xương như thế nào? + Cho HS thực hiện lệnh hoàn chỉnh bảng SGK. - Thực hiện nhiệm vụ học tập: HS thảo luận cặp và hoàn thành các nhiệm vụ do GV giao cho. - Báo cáo kết quả và thảo luận: Đại diện HS đưa ra kết quả, các HS khác nhận xét để hoàn thiện kiến thức. - Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập: GV nhận xét và đánh giá câu trả lời của các nhóm, đưa ra đáp án đúng I. Đa dạng về thành phần loài và môi trường sống - Đáp án bảng+ Bảng: ảnh hưởng của điều kiện sống tới cấu tạo ngoài của cá STT Đặc điểm môi trường Đại diện Hình dạng thân Đặc điểm khúc đuôi Đặc điểm vây chẵn Khả năng di chuyển 1 Tầng mặt, thiếu nơi ẩn náu Cá nhám Thon dài Khoẻ Bình thường Nhanh 2 Tầng giữa và tầng đáy, nơi ẩn náu thường nhiều Cá vền, cá chép Tương đối ngắn Yếu Bình thường Bơi chậm 3 Trong những hốc bùn đất ở đáy Lươn Rất dài Rất yếu Không có Rất chậm 4 Trên mặt đáy biển Cá bơn, cá đuối Dẹt, mỏng Rất yếu To hoặc nhỏ Kém Đặc điểm chung của cá - Chuyển giao nhiệm vụ học tập: Cho HS thực hiện lệnh. + Nêu các đặc điểm chung của cá? - Thực hiện nhiệm vụ học tập: HS làm việc cá nhân và hoàn thành các nhiệm vụ do GV giao cho. - Báo cáo kết quả và thảo luận: Đại diện HS đưa ra kết quả, các HS khác nhận xét để hoàn thiện kiến thức. - Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập: GV nhận xét và đánh giá câu trả lời của các HS, đưa ra đáp án đúng II. Đặc điểm chung của cá - Là ĐVCXS, thích nghi với đời sống ở nước. - Bơi bằng vây, hô hấp bằng mang. - Tim 2 ngăn, 1 vòng tuần hoàn. - Đẻ trứng, thụ tinh ngoài. - Là ĐV biến nhiệt. Vai trò của cá - Chuyển giao nhiệm vụ học tập: Cho HS tìm hiểu thông tin trong SGK và trả lời câu hỏi + Cá có những vai trò gì trong tự nhiên và trong đời sống con người? + Để bảo vệ và phát triển nguồn lợi cá thì ta cần phải làm gì? - Thực hiện nhiệm vụ học tập: HS làm việc cá nhân và hoàn thành các nhiệm vụ do GV giao cho. - Báo cáo kết quả và thảo luận: Đại diện HS đưa ra kết quả, các HS khác nhận xét để hoàn thiện kiến thức. - Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập: GV nhận xét và đánh giá câu trả lời của các HS, đưa ra đáp án đúng GV: Giáo dục HS ý thức bảo vệ các loài cá trong tự nhiên và gây nuôi thành các loài có giá trị kinh tế. III. Vai trò của cá + Cung cấp thực phẩm: Là thức ăn giàu đạm, giàu vitamin. + Làm nguyên liệu chế thuốc chữa bệnh(thần kinh, khớp). + Cung cấp nguyên liệu cho ngành công nghiệp. + Diệt bọ gậy, bảo vệ môi trường. - Để bảo vệ và phát triển nguồn lợi cá thì cần tận dụng các nguồn nước tự nhiên để nuôi cá, cải tạo các vực nước, trồng các cây thuỷ sinh, ngăn cấm đánh bắt cá nhỏ và đánh cá bừa bãi. Hoạt động 3: 5. Luyện tập và củng cố. - Cho HS đọc kết luận trong SGK. - Kiểm tra các câu hỏi trong SGK. Hoạt động 4: 6. Hoạt động tiếp nối - HS về nhà học bài và trả lời các câu hỏi trong SGK. - Đọc mục “Em có biết”. - Tìm hiểu ếch đồng. 7. Dự kiến KTĐG: - Nêu vai trò của cá trong đời sống con người ? Duyệt ngày 2/1/2018 Đinh Thị Mai Hà LỚP LƯỠNG CƯ Tiết 37 - BÀI 35 : ẾCH ĐỒNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nêu được đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch đồng thích nghi với đời sống vừa nước vừa cạn. - Trình bày được sự sinh sản và phát triển của ếch đồng. 2. Kỹ năng - Rèn kỹ năng quan sát, phân tích. 3. Thái độ - GD lòng yêu thiên nhiên, bảo vệ TN và lòng yêu thích bộ môn. II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN - Tranh vẽ cấu tạo ếch đồng. - Mô hình ếch đồng. - Mẫu vật ếch đồng. - Bảng phụ kẻ bảng Tr 114 III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: Hoạt động 1: 1. Ổn định tổ chức Lớp Ngày dạy Sĩ số Học sinh vắng 7A 7B 7C 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra 3. Giới thiệu bài mới: Lớp lưỡng cư bao gồm những động vật như ếch, nhái, ngóe, chẫu, cóc... có đời sống vừa ở nước, vừa ở cạn. Vậy ếch đồng có những đặc điểm gì ? Hoạt động 2: 4. Bài mới I. Đời sống Hoạt động của GV và HS Nội dung - Chuyển giao nhiệm vụ học tập: GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK à thảo luận cặp trả lời câu hỏi: + Thông tin trên cho em biết điều gì về đời sống của ếch đồng? + Vì sao ếch thường kiếm mồi vào ban đêm? + Thức ăn của ếch là sâu bọ, giun, ốc nói lên điều gì? - Thực hiện nhiệm vụ học tập: HS thảo luận cặp và hoàn thành các nhiệm vụ do GV giao cho. - Báo cáo kết quả và thảo luận: Đại diện HS đưa ra kết quả, các HS khác nhận xét để hoàn thiện kiến thức. - Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập: GV nhận xét và đánh giá câu trả lời của các nhóm, đưa ra đáp án đúng + Con mồi ở cạn, ở nước à ếch có đời sống vừa ở nước vừa ở cạn - Ếch có đời sống vừa ở nước, vừa ở cạn (ưa nơi ẩm ướt) - Kiếm ăn về ban đêm. - Có hiện tượng trú đông - Là động vật biến nhiệt. II. Cấu tạo ngoài và di chuyển - Chuyển giao nhiệm vụ học tập: GV yêu cầu HS quan sát cách di chuyển của ếch và hình 35.2 SGKà Mô tả động tác di chuyển trên cạn. + Thả ếch vào nước, quan sát cách di chuyển trong nước của ếch và hình 35.3 SGKà Mô tả động tác di chuyển trong nước. + HS quan sát kĩ hình 35.1.2.3 SGK, thảo luận nhóm và hoàn thành bảng SGK. - Thực hiện nhiệm vụ học tập: HS quan sát mẫu vật ếch và hình, thảo luận cặp, hoàn thành các nhiệm vụ do GV giao cho. - Báo cáo kết quả và thảo luận: Đại diện HS đưa ra kết quả, các HS khác nhận xét để hoàn thiện kiến thức. - Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập: GV nhận xét và đánh giá câu trả lời của các nhóm, đưa ra đáp án đúng + Trên cạn: Khi ngồi chi sau gấp chữ Z, lúc nhảy chi sau bật thẳng à nhảy cóc. + Dưới nước: Chi sau đẩy nước, chi trước bẻ lái. 1. Di chuyển - Ếch có 2 cách di chuyển: + Nhảy cóc (trên cạn) + Bơi (dưới nước) 2. Cấu tạo ngoài - Đáp án bảng Bảng: các đặc điểm thích nghi với đời sống của ếnh Đặc điểm hình dạng và cấu tạo ngoài Thích nghi với đời sống Ở nước Ở cạn Đầu dẹp, nhọn, khớp với thân thành một khối thuôn nhọn về phía trước V Mắt và lỗ mũi nằm ở vị trí cao trên đầu V Da trần, phủ chất nhầy và ẩm, dễ thấm khí. V Mắt có mi giữ nước mắt do tuyến lệ tiết ra, tai có màng nhĩ, mũi thông khoang miệng V Chi năm phần có ngón chia đốt, linh hoạt. V Các chi sau có màng bơi căng giữa các ngón (giống chân vịt) V III. Sinh sản và phát triển - Chuyển giao nhiệm vụ học tập: GV yêu cầu HS đọc thông tin sgk, làm việc cá nhân trả lời câu hỏi: + Trình bày đặc điểm sinh sản của ếch? + Trứng ếch có đặc điểm gì? + Vì sao cùng là thụ tinh ngoài mà số lượng trứng ếch lại ít hơn cá? + Quan sát hình 35.4 Sgkà trình bày sự phát triển của ếch? + So sánh sự phát triển của ếch với cá? - Thực hiện nhiệm vụ học tập: HS làm việc cá nhân và hoàn thành các nhiệm vụ do GV giao cho. - Báo cáo kết quả và thảo luận: Đại diện HS đưa ra kết quả, các HS khác nhận xét để hoàn thiện kiến thức. - Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập: GV nhận xét và đánh giá câu trả lời của các HS, đưa ra đáp án đúng + Thụ tinh ngoài + Trứng tập trung thành từng đám. + Có tập tính ếch đực ôm lưng ếch cái. GV mở rộng: trong quá trình phát triển, nòng nọc có nhiều đặc điểm giống cá. Chứng tỏ về nguồn gốc của ếch. - Sinh sản: + sinh sản vào cuối mùa xuân + Tập tính: Ếch đực ôm lưng ếch cái, đẻ ở các bờ nước. +Thụ tinh ngoài, đẻ trứng. - Phát triển: trứngà nòng nọcà ếch (biến thái) Hoạt động 3: 5. Luyện tập và củng cố. - Gv gọi 1 Hs đọc phần ghi nhớ cuối bài. - Nêu đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống ở cạn? - Nêu đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống ở nước? Hoạt động 4: 6. Hoạt động tiếp nối - Học theo câu hỏi và kết luận trong Sgk - Chuẩn bị Ếch đồng (theo nhóm) 7. Dự kiến KTĐG: - Trình bày sự sinh sản và phát triển của ếch? Tiết 38 - Bài 36 : THỰC HÀNH : QUAN SÁT CẤU TẠO TRONG CỦA ẾCH ĐỒNG TRÊN MẪU MỔ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nhận dạng và xác định vị trí các cơ quan của ếch trên mẫu mổ. - Tìm những cơ quan thích nghi với đời sống ở cạn, những cấu tạo chưa hoàn chỉnh. 2. Kỹ năng - Rèn luyện kỹ năng quan sát, phân tích. - Phối hợp làm việc hợp tác trong nhóm nhỏ. 3. Thái độ - GD tính cẩn thận tỷ mỉ và GD lòng yêu thích bộ môn. II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN 1. GV: - Mô hình ếch đồng. - Mẫu vật ếch đồng. - Tranh vẽ bộ xương ếch đồng . - Mẫu ngâm cấu tạo trong của ếch đồng hoặc mẫu mổ sẵn 2. HS: Mẫu vật con ếch III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: Hoạt động 1: 1. Ổn định tổ chức Lớp Ngày dạy Sĩ số Học sinh vắng 7A 7B 7C 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống ở cạn? - Nêu đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống ở nước? 3. Giới thiệu bài mới: Ếch có cấu tạo trong như thế nào ? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài hôm nay Hoạt động 2: 4. Bài mới 1. Quan sát bộ xương ếch Hoạt động của GV và HS Nội dung - Chuyển giao nhiệm vụ học tập: GV hướng dẫn HS quan sát h́ình 36.1 à nhận biết các xương trong bộ xương ếch. + Yêu cầu HS quan sát mẫu bộ xương ếch, đối chiếu hình 36.1 à xác định các xương trên mẫu à đại diện HS lên chỉ trên mẫu tên xương. + Bộ xương ếch có chức năng gì? - Thực hiện nhiệm vụ học tập: HS quan sát mẫu bộ xương ếch và hình, thảo luận cặp, hoàn thành các nhiệm vụ do GV giao cho. - Báo cáo kết quả và thảo luận: Đại diện HS đưa ra kết quả, các HS khác nhận xét để hoàn thiện kiến thức. - Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập: GV nhận xét và đánh giá câu trả lời của các nhóm, đưa ra đáp án đúng - Bộ xương: xương đầu, xương cột sống, xương đai (đai vai, đai hông), xương chi (chi trước, chi sau). - Chức năng: + Tạo bộ khung nâng đỡ cơ thể. + Là nơi bám của cơ giúp ếch di chuyển. + Tạo thành khoang bảo vệ não, tuỷ sống và nội quan. 2. Quan sát da và các bộ phận khác trên mẫu mổ - Chuyển giao nhiệm vụ học tập: GV hướng dẫn HS: + Sờ tay lên bề mặt da, quan sát mặt trong da à nhận xét. + Nêu vai trò của da. - Thực hiện nhiệm vụ học tập: HS làm việc cá nhân và hoàn thành các nhiệm vụ do GV giao cho. - Báo cáo kết qu
File đính kèm:
- giao_an_sinh_hoc_lop_7_nam_hoc_2017_2018.doc