Giáo án Sinh học Lớp 7 - Năm học 2014-2015 (Bản 2 cột)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- HS nắm được sự đa dạng của ngành ruột khoang được thể hiện ở cấu tạo cơ thể, lối sống, tổ chức cơ thể, di chuyển.

2. Kĩ năng

- Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp.

- Kĩ năng hoạt động nhóm.

3. Thái độ

- Giáo dục ý thức học tập, thái độ yêu thích môn học.

II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh hình SGK.

- Sưu tầm tranh ảnh về sứa, san hô, hải quỳ.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1. Ổn định tổ chức

2. Kiểm tra bài cũ

 - Trình bày cấu tạo ngoài và cấu tạo trong của thuỷ tức.

 - Quá trình dinh dưỡng của thuỷ tức diễn ra như thế nào?

 3. Bài mới

Hoạt động 1: Tìm hiểu sự đa dạng của ruột khoang

Mục tiêu : Học sinh nắm được cấu tạo, hình thức di chuyển của sứa, hải quỳ và san hô

 

doc209 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 501 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 7 - Năm học 2014-2015 (Bản 2 cột), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
yếu trong nước
Ban ngày
Trốn chạy, ẩn nấp
Ểnh ương lớn
Ưa sống ở vực nước hơn
Ban đêm
Doạ nạt
Cóc nhà
Ưa sống ở cạn hơn
Ban đêm
Trốn chạy ẩn nấp
Ếch cây
Sống chủ yếu trên cây vẫn lệ thuộc vào môi trường nước
Ban đêm
Trốn chạy ẩn nấp
Ếch giun
Sống chủ yếu ở cạn
Chui luồn trong hang đất
Trốn ẩn nấp
Hoạt động 3: Tìm hiểu đặc điểm chung của lưỡng cư
Mục tiêu: Học sinh nắm được những đặc điểm chung của lưỡng cư.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức trọng tâm
- GV yêu cầu HS sử dụng kiến thức đã học suy nghĩ và trả lời câu hỏi:
- Nêu đặc điểm chung của lưỡng cư về môi trường sống, cơ quan di chuyển, hô hấp, tuần hoàn, đặc điểm sinh sản và nhiệt độ cơ thể?
- Cá nhân tự nhớ lại kiến thức thảo luận nhóm rút ra đặc điểm chung nhất của lưỡng cư.
- GV tổng kết các ý kiến của HS và kết luận.
Lưỡng cư là động vật có xương sống vừa thích nghi với đời sống vừa ở nước vừa ở cạn:
- Da trần và ẩm.
- Di chuyển bằng 4 chi.
- Hô hấp bằng da và phổi.
- Tim ba ngăn, hai vòng tuần hoàn, máu đi nuôi cơ thể là máu pha.
- Thụ tinh ngoài, nòng nọc phát triển qua giai đoạn biến thái .
- Là động vật biến nhiệt.
Hoạt động 4: Vai trò của lưỡng cư
Mục tiêu: Học sinh thấy được vai trò của lưỡng cư trong tự nhiên và trong đời sống con người qua đó mà giáo dục học sinh có ý thức bảo vệ những động vật có ích.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức trọng tâm
- GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK trả lời câu hỏi:
+ Lưỡng cư có vai trò gì đối với con người? 
+ Vì sao nói vai trò tiêu diệt sâu bọ của lưỡng cư bổ sung cho hoạt động của chim về ban ngày? (Đa số chim đi kiếm ăn về ban ngày, đa số lưỡng cư không đuôi (có số loài lớn nhất trong lớp lưỡng cư) đi kiếm mồi về ban đêm, nên bổ sung cho hoạt động diệt sâu bọ của chim về ban ngày)
+ Muốn bảo vệ những loài lưỡng cư có ích chúng ta cần làm gì?
- GV cho HS tự rút ra kết luận
- Giáo viên cho học sinh liên hệ thực tế trong địa phương, kết hợp giáo dục các em và cho các em biết một số loài ếch đem lại lợi ích lớn trong nền kinh tế vì vậy đã có nhiều hộ gia đình đầu tư nuôi ếch đem lại lợi nhuận lớn.
Vai trò: 
- Lưỡng cư có vai trò rất lớn cho nông nghiệp vì chúng tiêu diệt sâu bọ phá hoại mùa màng, tiêu diệt sinh vật trung gian gây bệnh .
 - Có giá trị thực phẩm.
 - Một số lưỡng cư làm thuốc.
 - Ếch đồng là vật thí nghiệm trong sinhh lí học 
3. Củng cố. 
- Phân biệt 3 bộ lưỡng cư. 
- Nêu đặc điểm chung và vai trò của lưỡng cư?
4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà 
 - Đọc bài trả lời lệnh câu hỏi
- Đọc mục " Em có biết"
- Nghiên cứu bài mới: Bài: Thằn lằn bóng đuôi dài.
- Kẻ bảng tr.125 vào vở bài tập
IV. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Ngày soạn: 07/01/2014
Ngày giảng: /01/2014
 LỚP BÒ SÁT 
TIẾT 40	 THẰN LẰN BÓNG ĐUÔI DÀI 
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức: Học sinh nắm được những đặc điềm về đời sống của thằn lằn. Giải thích được các đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn thích nghi với đời sống ở cạn.
- Mô tả được cách di chuyển của thằn lằn.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát tranh, hoạt động nhóm .
3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích bộ môn 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 	
- Tranh cấu tạo ngoài của thằn lằn bóng.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 
 1. Ổn định lớp
 2. Kiểm tra bài cũ: 
- Trình bày đặc điểm chung của lưỡng cư.
- Tại sao nói vai trò tiêu diệt sâu bọ có hại của lưỡng cư có giá trị bổ sung cho hoạt động của chim về ban ngày .
 3. Bài mới: Giáo viên giới thiệu chương, bài. 
Hoạt động 1: Đời sống
 Mục tiêu: - Nắm được các đặc điểm đời sống của thằn lằn.
 - Trình bày được đặc điểm sinh sản của thằn lằn
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức trọng tâm
- GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK làm bài tập: So sánh đặc điểm đời sống của thằn lằn với ếch đồng
- Qua bài tập: Thằn lằn bóng thường sinh sống ở đâu?
- Gv yêu cầu HS thảo luận nhóm
+ Nêu đặc điểm sinh sản của thằn lằn?
+ Vì sao số lượng trứng của thằn lằn lại ít?
+ Trứng thằn lằn có vỏ có ý nghĩa gì đối với đời sống ở cạn?
- Học sinh nghiên cứu thông tin, ghi nhớ kiến thức và hoàn thành phần bài tập so sánh đặc điểm đời sống của thằn lằn bóng đuôi dài với ếch đồng.
- Đại diện một vài cá nhân trình bày, giáo viên cho học sinh nhận xét và thông báo đáp án đúng.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh rút kết luận
 - Đời sống:
 + Thằn lằn ưa sống nơi khô ráo.
 + Thích phơi nắng, ăn sâu bọ.
 + Có tập tính trú đông.
 + Là động vật biến nhiệt.
 - Sinh sản: Thụ tinh trong, trứng có vỏ dai, nhiều noãn hoàng, trứng phát triển trực tiếp.
Đáp án : So sánh đặc điểm đời sống của thằn lằn bóng với ếch đồng.
Đặc điểm so sánh
Thằn lằn
Ếch đồng
Nơi sống và hoạt động
Sống và bắt mồi ở nơi khô ráo
Sống và bắt mồi ở nơi ẩm ướt, cạnh các khu vực nước 
Thời gian kiếm mồi 
Bắt mồi về ban ngày
Bắt mồi lúc chập tối hoặc đêm.
Tập tính 
Thích phơi nắng, trú đông trong các hố đất khô ráo 
Thích ở nơi tối hoặc có bóng râm.
Trú đông trong hốc đất ẩm bên bờ vực nước hoặc trong bùn. 
Hoạt động 2: Cấu tạo ngoài và di chuyển
 Mục tiêu: Giải thích được các đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn thích nghi với đời sống ở cạn. Mô tả được cách di chuyển của thằn lằn.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức trọng tâm
- GV yêu cầu HS đọc bảng tr.125 SGK đối chiếu với hình cấu tạo ngoài →ghi nhớ các đặc điểm cấu tạo 
- GV yêu cầu HS đọc câu trả lời chọn lựa→hoàn thành bảng tr.125 SGK
- GV chốt lại đáp án 
So sánh cấu tạo ngoài của thằn lằn với ếch để thấy thằn lằn thích nghi hoàn toàn với đời sống ở cạn?
- GV chốt lại kiến thức.
II. Cấu tạo ngoài và di chuyển
1. Cấu tạo ngoài 
 (Nội dung ở bảng)
Đáp án: Đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn thích nghi với đời sống ở cạn
TT
Đặc điểm cấu tạo ngoài
Ý nghĩa thích nghi
1
Da khô có vảy song bao bọc 
Ngăn cản sự thoát hơi nước của cơ thể
2
Có cổ dài 
Phát huy được vai trò các giác quan trên đầu và bắt mồi dễ dàng.
3
Mắt có mí cử động , có nước mắt 
Bảo vệ mắt, giữ nước mắt để màng mắt không bị khô.
4
Màng nhĩ nằm trong một hốc nhỏ bên đầu 
Bảo vệ màng nhĩ và hướng các dao động âm thanh vào màng nhĩ
5
Thân dài, đuôi rất dài
Động lực chính của sự di chuyển 
6
Bàn chân có 5 ngón và có vuốt
Tham gia sự di chuyển ở cạn 
- Học sinh nghiên cứu thông tin, quan sát hình vẽ và nêu thứ tự các bước của thằn lằn khi di chuyển.
- Thân và đuôi có vai trò gì trong di chuyển?
2. Di chuyển 
- Khi di chuyển thân và đuôi tì vào đất cử động uốn liên tục, phối hợp với các chi làm con vật tiến lên phía trước.
4. Củng cố 
- Trình bày đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn thích nghi với đời sống ở cạn.
- Thằn lằn di chuyển như thế nào ?
4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà 
- Học kĩ bài, hoàn thành phần bài tập 
- Đọc mục em có biết
- Tìm hiểu cấu tạo trong của thằn lằn.
IV. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY
.............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Ngày soạn:08/01/2014
Ngày giảng:./01/2014
TIẾT 41 CẤU TẠO TRONG CỦA THẰN LẰN
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức: Trình bày được các đặc điểm cấu tạo trong của thằn lằn thích nghi với đời sống hoàn toàn ở cạn.
So sánh với lưỡng cư để thấy được sự hoàn thiện của các cơ quan.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát tranh, kĩ năng so sánh.
3. Thái độ: Giáo dục thái độ yêu thích bộ môn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Tranh cấu tạo trong của thằn lằn.
- Mô hình bộ não thằn lằn.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 
 1. Ổn định lớp
 2. Kiểm tra bài cũ
 - Trình bày các đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn thích nghi với đời sống hoàn toàn ở cạn ?
 3. Bài mới : Giáo viên giới thiệu bài.
Hoạt động 1. Bộ xương
Mục tiêu: Giải thích được sự khác nhau cơ bản giữa bộ xương thằn lằn và bộ xương ếch.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức trọng tâm
- GV hướng dẫn học sinh quan sát bộ xương thằn lằn, đối chiếu với hình 39.1, học sinh đọc kĩ phần chú thích ghi nhớ tên các xương.
- Xác định các xương trên mô hình.
- GV phân tích thêm sự xuất hiện xương sườn cùng với xương mỏ ác tạo thành lồng ngực có phần quan trọng lớn trong việc hô hấp ở cạn.
 + Nêu rõ sự sai khác nhau nổi bật của bộ xương thằn lằn và bộ xương ếch ?
(Thằn lằn xuất hiện xương sườn tham gia vào quá trình hô hấp, đốt sống cổ 8 đốt cử động linh hoạt, cột sống dài; đai vai khớp với cột sống làm cho chi trước rất linh hoạt Tất cả các đặc điểm đó thích nghi vời đời sống ở cạn )
- GV chốt lại kiến thức.
I. Bộ xương
 Bộ xương gồm:
 + Xương đầu 
 + Cột sống và các xương sườn .
 + Xương chi: gồm xương đai và các xương tự do.
Hoạt động 2. Các cơ quan dinh dưỡng
Mục tiêu: Trình bày được các đặc điểm cấu tạo trong của thằn lằn thích nghi với đời sống hoàn toàn ở cạn.
So sánh với lưỡng cư để thấy được sự hoàn thiện của các cơ quan. 
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức trọng tâm
- GV yêu cầu HS quan sát H39.2 đọc chú thích xác định vị trí các hệ cơ quan 
- GV đặt hệ thống các câu hỏi về các hệ cơ quan dinh dưỡng
- Hệ tiêu hóa của thằn lằn có điểm gì khác so với ếch đồng?
- Tuần hoàn của thằn lằn có gì giống và khác với tuần hoàn của ếch đồng?
- Hệ hô hấp của thằn lằn có cấu tạo như thế nào?
- Hệ bài tiết của thằn lằn có đặc điểm gì?
- Học sinh nghiên cứu thông tin trình bày đặc điểm của các hệ cơ quan, các hs khác theo dõi bổ sung
II.Các cơ quan dinh dưỡng
1. Tiêu hoá : Cơ quan tiêu hoá của thằn lằn có những thay đổi :
+ Ống tiêu hoá phân hoá rõ hơn.
 + Ruột già có khả năng hấp thụ lại nước.
2. Tuần hoàn và hô hấp
 a. Tuần hoàn: Tim 3 ngăn (2 tâm nhĩ, 1 tâm thất ), tâm thất xuất hiện vách hụt)
 - Hai vòng tuần hoàn, máu đi nuôi cơ thể ít pha trộn hơn.
 b. Hô hấp : Phổi có nhiều vách ngăn.
 Sự thông khí ở phổi nhờ sự xuất hiện của các cơ quan liên sườn.
3. Bài tiết : Thằn lằn có thận sau (hậu thận) tiến bộ hơn hơn thận giữa của ếch, có khả năng hấp thu lại nước. Nước tiểu đặc.
Hoạt động 3: Thần kinh và giác quan
Mục tiêu:Nêu được cấu tạo hệ thần kinh và giác quan của thằn lằn bóng đuôi dài.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức trọng tâm
- GV yêu cầu học sinh quan sát mô hình bộ não thằn lằn xác định các bộ phận của não.
- Bộ não của thằn lằn khác ếch điểm nào?
- Thằn lằn có những giác quan nào?
- Yêu cầu học sinh rút ra kết luận.
III. Thần kinh và giác quan
- Bộ não gồm 5 phần: 
 Não trước và tiểu não phát triển liên quan đến đời sống và hoạt động phức tạp.
- Giác quan : 
+ Tai : tai xuất hiện ống tai ngoài.
+ Mắt xuất hiện mí thứ ba.
4.Củng cố
 - So sánh bộ xương của thằn lằn và bộ xương ếch nêu lên những đặc điểm khác biệt ?
 - Trình bày những đặc điểm cấu tạo trong của thằn lằn thích nghi với đời sống ở cạn ?
5. Hướng dẫn về nhà
 - Học kĩ bài và hoàn thành bài tập ở vở bài tập sinh học 7
 - Đọc phần ‘Em có biết’
 - Nghiên cứu và soạn bài mới.
IV. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Ngày soạn: 14/01/2014
Ngày giảng:/01/2014
TIẾT 42 	ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP BÒ SÁT 
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức:
 + Biết được đa dạng của bò sát thể hiện ở số loài, môi trường sống và lối sống.
 + Trình bày dược đặc điểm cấu tạo ngoài đặc trưng ba bộ thường gặp trong lớp bò sát 
 + Giải thích được lí do sự phồn vinh và diệt vong của khủng long.
 + Nêu được đặc điểm chung và vai trò của bò sát trong tự nhiên và đời sống.
2. Kĩ năng : Rèn kĩ năng quan sát tranh. Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ : Giáo dục học sinh yêu thích bộ môn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Tranh khủng long và một số đại diện của bò sát.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 
 1. Ổn định lớp
 2. Kiểm tra bài cũ : Trình bày đặc điểm cấu tạo trong của thằn lằn thích nghi với đời sống ở cạn ?
 3. Bài mới : GV giới thiệu bài .
Hoạt động 1 : Đa dạng của bò sát
Mục tiêu: - Biết được đa dạng của bò sát thể hiện ở số loài, môi trường sống và lối sống.
 - Trình bày dược đặc điểm cấu tạo ngoài đặc trưng ba bộ thường gặp trong lớp bò sát 
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức trọng tâm
- GV hướng dẫn học sinh nghiên cứu thông tin SGK, quan sát kĩ kênh hình 40.1, ghi nhớ kiến thức và triển khai thảo luận theo nhóm nhỏ.
 + Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài đặc trưng phân biệt ba bộ thường gặp trong lớp bò sát ?
- Đại diện một vài nhóm trình bày, nhóm khác theo dõi và bổ sung.
- GV thông báo đáp án đúng.
- GV : Chỉ có thể dựa vào “hàm” hoặc răng là có thể phân biệt được ba bộ. Trong thực tế người ta dựa vào đặc điểm mai và yếm để phân biệt bộ rùa và dựa vào đặc điểm hàm để phân biệt bộ cá sấu.
- Rút kết luận về sự đa dạng của lớp bò sát 
I. Đa dạng của bò sát
- Lớp bò sát rất đa dạng, số loài lớn (TG : 6500 loài, VN: 271 loài), chúng có da khô, có lớp vảy sừng bao bọc và sinh sản trên cạn, được chia thành 4 bộ:
 + Bộ Đầu mỏ
 + Bộ Có vảy 
 + Bộ Cá sấu
 + Bộ Rùa
- Chúng có lối sống và môi trường sống phong phú.
 Đáp án : Phân biệt ba bộ thường gặp của lớp Bò Sát 
Tên bộ
Đại diện
Mai và yếm
Hàm
Răng
Màng vỏ trứng
Bộ có vảy
Thằn lằn bóng, rắn ráo
Không có
Ngắn, có răng
Răng mọc trên xương hàm
Vỏ dai
Bộ cá sấu
Cá sấu xiêm
Không có
Dài, có răng
Răng mọc trong lỗ chân răng
Vỏ đá vôi
Bộ rùa
Rùa núi vàng
Có
Ngắn, không có răng
không có răng
Vỏ đá vôi
Hoạt động 2: Các loài Khủng long
Mục tiêu: Giải thích được lí do sự phồn vinh và diệt vong của khủng long.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức trọng tâm
- GV hướng dẫn hs nghiên cứu thông tin và trả lời câu hỏi.
 + Nêu đặc điểm của từng loại khủng long?
 + Nêu tổ tiên của bò sát.
 + Vì sao giai đoạn đầu khủng long phồn thịnh ?
 + Vì sao khủng long bị diệt vong?
 + Tại sao bò sát cỡ nhỏ vẫn tồn tại đến ngày nay ?
- HS trình bày các HS khác theo dõi bổ sung
II. Các loài Khủng long 
1. Sự ra đời và thời đại phồn thịnh của khủng long
 -Tổ tiên của bò sát được hình thành cách đây khoảng 280- 230 triệu năm .
 - Gặp những điều kiện thuận lợi bò sát cổ đã phát triển rất mạnh mẽ được gọi là thời đại của bò sát hoặc thời đại của khủng long.
2. Sự diệt vong của khủng long.
- Lí do diệt vong: Do cạch tranh thức ăn, nơi ở với chim và thú, ảnh hưởng của khí hậu và thiên nhiên.
 - Bò sát cơ thể nhỏ : 
 + Dễ tìm thấy nơi ẩn trú.
 + Yêu cầu về thức ăn ít.
 + Trứng nhỏ và an toàn hơn
Vì vậy mà chúng tồn tại cho đến ngày nay
Hoạt động 3: Đặc điểm chung 
Mục tiêu: Nêu được đặc điểm chung của bò sát trong tự nhiên và đời sống.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức trọng tâm
- GV: Yêu cầu HS dựa vào kiến thức đã học nêu đặc điểm chung của bò sát về môi trường sống, vảy, cổ, vị trí màng nhĩ, cơ quan di chuyển, hệ hô hấp, hệ tuần hoàn, hệ sinh dục, trứng, sự thụ tinh, nhiệt độ cơ thể.
- HS trình bày các hs khác theo dõi bổ sung
- GV nhận xét và chốt lại kiến thức
III. Đặc điểm chung
- Bò sát là ĐVCXS thích nghi với đời sống hoàn toàn ở cạn : 
 + Da khô, vảy sừng khô, cổ dài.
 + Màng nhĩ nằm trong hốc tai.
 + Chi yếu có móng vuốt.
 + Phổi có nhiều vách ngăn.
 +Tim có vách hụt ngăn tâm thất (Trừ cá sấu), máu đi nuôi cơ thể là máu pha.
 + Động vật biến nhiệt.
 + Có cơ quan giao phối, thụ tinh trong, trứng có màng dai hoặc vỏ đá vôi bao bọc, giàu noãn hoàng
Hoạt động 4: Vai trò
Mục tiêu: Nêu được vai trò của bò sát trong tự nhiên và đời sống.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức trọng tâm
- Học sinh nghiên cứu thông tin kết hợp với kiến thức thực tế để trình bày vai trò của bò sát.
- GV: Nhận xét và kết luận
IV. Vai trò
- Lợi ích: 
 + Có ích cho nông nghiệp (tiêu diệt sâu bọ, chuột phá hoại mùa màng) 
 + Có giá trị thực phẩm (ba ba , rùa ...) 
 + Dược phẩm.
 + Sản phẩm mĩ nghệ.
- Tác hại: Một số loài có nọc độc có thể gây chết người (rắn...)
4. Củng cố:
 - Nêu môi trường sống của từng đại diện của ba bộ bò sát thường gặp
 - Đặc điểm chung của lớp bò sát .
5. Dặn dò: 
 - Học kĩ bài , hoàn thành phần bài tập.
 - Đọc mục em có biết và 
 - Soạn bài và tìm hiểu bài : Chim bồ câu
IV. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Ngày soạn: 15/01/2014
Ngày giảng:..../01/2014
	 	LỚP CHIM 
TIẾT 43	 CHIM BỒ CÂU
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức: Học sinh trình bày được đặc điểm đời sống, cấu tạo ngoài của chim bồ câu. - Giải thích được đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay lượn.
- Phân biệt được kiểu bay vỗ cách và kiểu bay lượn .
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát tranh. Kĩ năng làm việc hoạt động nhóm.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích bộ môn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Tranh cấu tạo ngoài của chim bồ câu .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Kiểm tra bài cũ:
- Trình bày đặc điểm chung của bò sát ?
2. Bài mới : GV giới thiệu lớp chim và đại diện chim bồ câu.
Hoạt động 1 : Đời sống
Mục tiêu : Trình bày được đặc điểm đời sống của chim bồ câu.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức trọng tâm
- GV hướng dẫn học sinh nghiên cứu thông tin. 
- Học sinh nghiên cứu thông tin, ghi nhớ kiến thức và trả lời câu hỏi. 
 + Tổ tiên của chim bồ câu?
 + Đặc điểm về đời sống của chim bồ câu ?
 + Đặc điểm sinh sản của chim bồ câu ?
 + So sánh sự sinh sản của chim với thằn lằn ?
- Học sinh thảo luận cả lớp, GV bổ sung và hoàn thiện kiến thức.
- Hiện tượng ấp trứng và nuôi con có ý nghĩa gì?(ấp trứng phôi phát triển ít lệ thuộc vào môi trường. Nuôi con bằng sữa diều Sức sống con non cao)
GV : Chim có nhiệt độ cơ thể luôn luôn ổn định khi nhiệt độ môi trường thay đổi vì thế mà được gọi là động vật hằng nhiệt.
 Tính hằng nhiệt có ưu thế hơn hẳn tính biến nhiệt, ở chỗ con vật ít lệ thuộc vào nhiệt độ môi trường. Khi thời tiết quá lạnh con vật không phải ở trạng thái ngủ đông như ở lưỡng cư hay bò sát. Cường độ dinh dưỡng sẽ được ổn định ít bị ảnh hưởng do thời tiết quá nóng hoặc quá lạnh.
GV giảng thêm về các đặc điểm sinh sản. 
I. Đời sống
- Sống trên cây, bay giỏi.
- Có tập tính làm tổ.
- Là động vật hằng nhiệt
- Sinh sản: Thụ tinh trong, trứng có nhiều noãn hoàng, có vỏ đá vôi.
Có hiện tượng ấp trứng và nuôi con bằng sữa diều.
Hoạt động 2: Cấu tạo ngoài và di chuyển
Mục tiêu: Giải thích được đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay lượn.
- Phân biệt được kiểu bay vỗ cách và kiểu bay lượn.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức trọng tâm

File đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_7_nam_hoc_2014_2015_ban_2_cot.doc