Giáo án Sinh học Lớp 7 - Hồ Thị Bình Phương - Tiết 6, Bài 6: Trùng kiết lị và trùng sốt rét
- GV yêu cầu HS đọc thông tin ở SGK kết hợp với thông tin thu thập được.
? Tình trạng bệnh sốt rét ở Việt Nam hiện nay như thế nào? (đã được đẩy lùi, chỉ còn một số vùng miền núi)
? Cách phòng tránh bệnh sốt rét trong cộng đồng? (ngăn chặn không cho muỗi tiếp xúc với người).
? Tại sao bệnh sốt rét thường xảy ra ở miền núi? (vì ở đây môi trường thuận lợi cho nhiều loại muỗi Anôphen mang các mầm bệnh trùng sốt rét).
Ngày soạn: Tiết 6: Bài 6: TRÙNG KIẾT LỊ VÀ TRÙNG SỐT RÉT A. Mục tiêu: học xong bài này học sinh cần nắm được: - HS nêu được đặc điểm cấu tạo của trùng sốt rét và trùng kiết lị phù hợp với lối sống ký sinh. - Nhận biết được nơi ký sinh, những tác hại từ đó rút ra các biện pháp phòng chống trùng kiết lị và trùng sốt rét. - Rèn kỹ năng thu thập thông tin qua kênh hình. - Kĩ năng phân tích tổng hợp. - Giáo dục ý thức vệ sinh, bảo vệ môi trường và cơ thể. B. Phương pháp: - Quan sát tìm tòi, thảo luận. C. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Giáo viên: Tranh vẽ cấu tạo và vòng đời của trùng kiết lị và trùng sốt rét. 2. Học sinh: phiếu học tập. B. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định: II. Kiểm tra bài cũ: Cơ thể trùng giày có cấu tạo phức tạp hơn trùng biến hình như thế nào? III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề: ĐVNS tuy nhỏ nhưng gây cho người nhiều bệnh nguy hiểm. Hai bệnh thường gặp ở nước ta là bệnh kiết lị và bệnh sốt rét. Chúng ta cần biết về các thủ phạm của 2 bệnh này để có cách chủ động phòng chống tích cực. 2. Triển khai bài: a. Hoạt động 1: - Trùng kiết lị Hoạt động của giáo viên và học sinh - GV hướng dẫn HS nghiên cứu SGK và hình vẽ 6.1 - 6.2; tìm hiểu cấu tạo trùng kiết lị trên cơ sở đó so sánh với trùng biến hình. - GV yêu cầu HS thảo luận hoàn thành bài tập trắc nghiệm. ? So sánh đặc điểm giống và khác của trùng kiết lị và trùng biến hình? ? Hình thức dinh dưỡng của trùng kiết lị? Quá trình dinh dưỡng của trùng kiết lị diễn ra như thế nào? ? Quá trình phát triển của trùng kiết lị? ? Khả năng kết bào xác của trùng kiết lị có tác hại như thế nào? Nội dung kiến thức - Thích nghi cao với lối sống kí sinh (ở thành ruột). * Cấu tạo: - Trùng kiết lị có chân giả ngắn, hình thành bào xác. - Trùng kiết lị không có không bào. * Dinh dưỡng: - Thực hiện qua màng tế bào. - Nuốt hồng cầu. * Phát triển: - Môi trường kết bào xác vào ống tiêu hoá người chui ra khỏi bào xác bám vào thành ruột. b. Hoạt động 2: - Trùng sốt rét. - GV hướng dẫn HS dựa vào hình 6.3 - 6.4 SGK. Yêu cầu thấy được trùng sốt rét do muỗi Anôphen gây ra. ? Trùng sốt rét có cấu tạo như thế nào? - GV nhấn mạnh: Cấu tạo TB của trùng sốt rét: nhân, chất nguyên sinh, màng tế bào. ? Dinh dưỡng của trùng sốt rét? - GV lưu ý: Trùng sốt rét không kết bào xác mà sống ở động vật trung gian: muỗi Anôphen - Yêu cầu HS quan sát hình 6.3 - 6.4 SGK, thảo luận nhóm về vòng đời của trùng sốt rét. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm và ghi kết quả vào bảng so sánh trùng kiết lị và TSR. 1. Cấu tạo và dinh dưỡng: * Cấu tạo: - Không có cơ quan di chuyển. - Không có các không bào. - Kí sinh trong máu người và thành ruột, tuyến nước bọt của muỗi Anôphen. * Dinh dưỡng: - Thực hiện qua màng tế bào. - Lấy chất dinh dưỡng từ hồng cầu. 2. Vòng đời: - Trong tuyến nước bọt của muỗi vào máu người chui vào hồng cầu sống và sinh sản phá huỷ hồng cầu. c. Hoạt động 3: - Tìm hiểu bệnh sốt rét ở nước ta. - GV yêu cầu HS đọc thông tin ở SGK kết hợp với thông tin thu thập được. ? Tình trạng bệnh sốt rét ở Việt Nam hiện nay như thế nào? (đã được đẩy lùi, chỉ còn một số vùng miền núi) ? Cách phòng tránh bệnh sốt rét trong cộng đồng? (ngăn chặn không cho muỗi tiếp xúc với người). ? Tại sao bệnh sốt rét thường xảy ra ở miền núi? (vì ở đây môi trường thuận lợi cho nhiều loại muỗi Anôphen mang các mầm bệnh trùng sốt rét). ? Biện pháp phòng chống sốt rét? - GV thông báo chính sách của nhà nước trong công tác phòng chống bệnh sốt rét: + Tuyên truyền ngủ có màn. + Dùng thuốc diệt muỗi nhúng màn miễn phí. + Phát thuốc cho người bệnh. - GV yêu cầu HS rút ra kết luận. - Bệnh sốt rét ở nước ta đang dần dần được thanh toán. - Phòng chống sốt rét: vệ sinh môi trường, vệ sinh cá nhân, diệt muỗi… IV. Củng cố: ? So sánh dinh dưỡng của TSR và TKL? Trùng kiết lị có hại như thế nào đối với sức khoẻ con người? ? Tại sao người bị sốt rét da tái xanh, người bị kiết lị đi ngoài ra máu? ( Sốt rét: do hồng cầu bị phá vở; Kiết lị: do thành ruột bị tổn thương). ? Vì sao bệnh sốt rét hay xảy ra ở miền núi? V. Dặn dò, hướng dẫn HS làm bài tập ở nhà: - Học bài, Chuẩn bị bài:”Đặc điểm chung và vai trò thực tiễn của ĐVNS” - BTVN: 1, 2, 3 SGK/T25.
File đính kèm:
- Giao an Sinh 7T6.doc