Giáo án Sinh học lớp 7 bài 47: Cấu tạo trong của thỏ
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
-Cá nhân tự đọc SGK tr.153, 154, kết hợp quan sát hìmh 47.2 ghi nhớ kiến thức.
-Trao đổi nhóm hoàn thành phiếu học tập.
+Thành phần các cơ quan trong hệ cơ quan.
+Chức năng của hệ cơ quan.
-Đại diện 1 - 5 nhóm lên điền váo phiếu trên bảng.
-Các nhóm nhận xét, bổ sung.
-Học sinh tự sữa chữa nếu cần.
Tuần: 24 Ngày soạn: 29/01/2015 Tiết: 48 Ngày dạy: 04/02/2015 Bài 47: CẤU TẠO TRONG CỦA THỎ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Mô tả được đặc điểm cấu tạo và chức năng các hệ cơ quan của đại diện lớp thú (thỏ). 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát hình, tìm kiến thức. - Kĩ năng thu thập thông tin và hoạt động nhóm. 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức bảo vệ động vật. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC: 1. Chuẩn bị của giáo viên : -Tranh hay mô hình bộ xương thỏ và thằn lằn. -Tranh phóng to hình 47.2 SGK. Mô hình não thỏ, bò sát, cá. 2. Chuẩn bị của học sinh: -Tìm hiểu trước bài -Kẻ phiếu học tập Hệ cơ quan Vị trí Thành phần Chức năng Tuần hoàn Hô hấp III. TIÊN TRÌNH LÊN LỚP: 1/ ổn định lớp: 7A1 7A2 2/ Kiểm tra bài cũ: Nêu đặc điểm cấu tạo ngoài của Thỏ 3/ Các hoạt động dạy và học: a/ Mở bài: Bài trước các em đã học cấu tạo ngoài của thỏ thích nghi với đời sống ở bài này ta tiếp tục nghiên cứu cấu tạo trong. b/ Phát triển bài : Hoạt động 1: BỘ XƯƠNG VÀ HỆ CƠ HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH a-Bộ xương -GV yêu cầu HS quan sát tranh bộ xương thỏ và bò sát, tìm đặc điểm khác nhau về: +Các phần của bộ xương. +Xương lồng ngực. +Vị trí của chi so với cơ thể. -GV gọi đại diện nhóm trình bày đáp án bổ sung ý kiến. +Tại sao có sự khác nhau đó? -Yêu cầu HS tự rút ra kết luận. b-hệ cơ -Yêu cầu HS đọc SGK tr.152, trả lời câu hỏi: +Hệ cơ của thỏ có đặc điểm nào liên quan đến sự vận động? +Hệ cơ của thỏ tiến hóa hơn các lớp động vật trước ở các điểm nào? -Yêu cầu HS rút ra kết luận. -Cá nhân quan sát tranh, thu nhận kiến thức. -Trao đổi nhóm tìm đặc điểm khác nhau. +Các bộ phận tương đồng. +Đặc điểm khác: 7 đốt sống có xương mỏ ác, chi nằm dưới cơ thể. +Sự khác nhau liên quan đến đời sống. -HS tự đọc SGK, trả lời câu hỏi. +Cơ vận động cột sống, có chi sau liên quan đến vận động của cơ thể. +Cơ hoành, cơ liên sườn giúp thông khí ở phổi. Tiểu kết: -Bộ xương gồm nhiều xương khớp với nhau để nâng đỡ, bảo vệ và giúp cơ thể vận động. -Cơ vận động cột sống phát triển. Cơ hoành: tham gia vào hoạt động hô hấp. Hoạt động 2: CÁC CƠ QUAN DINH DƯỠNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Đọc thông tin trong SGK liên quan đến các cơ quan dimh dưỡng. Quan sát tranh cấu tạo trong của thỏ, sơ đồ hệ tuần hoàn. +Hoàn thành phiếu học tập. -GV kẻ phiếu học tập trên bảng. -GV tập hợp ý kiến của các nhóm nhận xét. -GV thông báo đáp án đúng -Cá nhân tự đọc SGK tr.153, 154, kết hợp quan sát hìmh 47.2 ghi nhớ kiến thức. -Trao đổi nhóm hoàn thành phiếu học tập. +Thành phần các cơ quan trong hệ cơ quan. +Chức năng của hệ cơ quan. -Đại diện 1 - 5 nhóm lên điền váo phiếu trên bảng. -Các nhóm nhận xét, bổ sung. -Học sinh tự sữa chữa nếu cần. Hệ cơ quan Vị trí Thành phần Chức năng Tuần hoàn Lồng ngực Tim có 4 ngăn, mạch máu Máu vận chuyển theo 2 vòng tuần hoàn. Máu nuôi cơ thể là máu đỏ tươi Hô hấp Trong khoang ngực Khí quản, phế quản và phổi(mao mạch) Dẫn khí và trao đổi khí Tiểu kết: Nội dung phiếu học tập IV/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ: 1/ Củng cố: HS đọc ghi nhớ SGK. Trả lời câu hỏi: -Nêu cấu tạo hệ tuần hoàn và hô hấp của thỏ chứng tỏ sự hoàn thiện so với lớp động vật có xương sống đã học. 2/ Dặn dò: -Học bài cũ hoàn thành nội dung còn lại của phiếu học tập V/ RÚT KINH NGHIỆM: Tuần: 25 Ngày soạn : 25/02/2015 Tiết: 48 Ngày dạy : 27/02/2015 Bài 47: CẤU TẠO TRONG CỦA THỎ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : - Mơ tả được đặc điểm cấu tạo và chức năng của bộ xương, hệ cơ và hệ tiêu hĩa của thỏ 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng quan sát, phân tích, thảo luận nhĩm để tìm hiểu chi tiết cấu tạo trong của thỏ. 3. Thái độ: - Giáo dục lịng yêu thích mơn học. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. Chuẩn bị của Giáo viên: Tranh bộ xương thỏ và tranh cấu tạo trong của thỏ; 2. Chuẩn bị của Học sinh: Bài cũ , bài mới. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: + Tại sao nĩi: Cấu tạo ngồi của thỏ - đại diện cho lớp Thú phù hợp với đời sống lẩn trốn kẻ thù? 3. Hoạt động dạy – học: a/ Giới thiệu bài mới: Cấu tạo bên ngồi của thỏ hồn tồn thích nghi với đời sống lẩn trốn kẻ thù . Vậy cấu tạo trong của thỏ phù hợp với đời sống như thế nào? Chúng cĩ đặc điểm gì tiến hĩa hơn so với lớp Bị sát? Để trả lời cho câu hỏi đĩ chúng ta cùng vào bài hơm nay. b/ Phát triển bài: Hoạt động 1: Quan sát cấu tạo bộ xương và hệ cơ của thỏ. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - GV treo tranh 47.1, yêu cầu HS quan sát, đọc thơng tin SGK và hồn thành tranh câm. - GV tiếp tục yêu cầu HS xác định các bộ phận trên mơ hình bộ xương của thỏ. - GV yêu cầu HS so sánh sự khác nhau trong cấu tạo của bộ xương thằn lằn và bộ xương thỏ để từ đĩ rút ra đặc điểm trong bộ xương của thỏ thích nghi với đời sống. - GV yêu cầu HS cho biết chức năng của bộ xương và hệ cơ. - Nhận xét và chốt - HS quan sát, đọc thơng tin SGK và hồn thành tranh câm. - HS xác định các bộ phận trên mơ hình bộ xương thỏ . - HS trả lời: Bộ xương và hệ cơ của thỏ cĩ các đặc điểm sau: Xương sườn cùng với đốt sống ngực và xương ức tạo thành lồng ngực à Tham gia hơ hấp. Cột sống với đốt sống cổ: cĩ 7 đốt à Cử động linh hoạt . Chi thằng gĩc và nâng cơ thể lên cao à di chuyển dễ dàng Cĩ cơ hồnh ngăn cách giữa khoang ngực và khoang bụng. - HS dựa vào thơng tin SGK và cho biết chức năng của bộ xương và hệ cơ. - Tồn lớp thống nhất. Tiểu kết: Cấu tạo của bộ xương và hệ cơ của thỏ: - Xương sườn cùng với đốt sống ngực và xương ức tạo thành lồng ngực à Tham gia hơ hấp. - Cột sống với đốt sống cổ: cĩ 7 đốt à Cử động linh hoạt . - Chi thằng gĩc và nâng cơ thể lên cao à di chuyển dễ dàng - Cĩ cơ hồnh ngăn cách giữa khoang ngực và khoang bụng. Hoạt động 2: Các nội quan của thỏ. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - GV treo tranh 47.2yêu cầu HS quan sát, thảo luận nhĩm, chú thích các bộ phận cấu tạo trong của thỏ và xác định các nội quan thuộc hệ tiêu hĩa. - GV nhận xét bố sung. - GV yêu cầu HS nêu đặc điểm hệ tiêu hĩa của thỏ phù hợp với đời sống. - GV nhận xét và chốt. - HS quan sát, thảo luận nhĩm, chú thích các bộ phận cấu tạo trong của thỏ. - HS quan sát và sửa chữa. - HS lắng nghe và ghi nhận thơng tin. - HS nêu được: Đặc điểm về răng, ruột. - Tồn lớp thống nhất. Tiểu kết: Đặc điểm hệ tiêu hĩa: Ống tiêu hĩa: + Bắt đầu từ miệng và kết thúc ở hậu mơn. + Răng cửa cong, sắc,thường xuyên mọc dài, thiếu răng nanh, răng hàm kiểu nghiền. + Ruột dài, manh tràng lớn. - Tuyến tiêu hĩa: tuyến gan, tuyến tụy và tuyến mật. IV/ CỦNG CỐ - DẶN DỊ 1/ Củng cố: - GV yêu cầu HS xác định cấu tạo trong của thỏ trên tranh câm. 2/ Dặn dị: - Học bài, trả lời các câu hỏi SGK. Đọc bài mới: “Cấu tạo trong của thỏ (tt)” V/ RÚT KINH NGHIỆM: Tuần: 26 Ngày soạn: 07/02/2015 Tiết: 49 Ngày dạy: 09/02/2015 BÀI 47: CẤU TẠO TRONG CỦA THỎ (tt) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1. Kiến thức: - Mơ tả được đặc điểm cấu tạo và chức năng của cá cơ quan dinh dưỡng, thần kinh, giác quan của thỏ. - So sánh với lớp bị sát để tìm ra đặc điểm tiến hĩa. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng quan sát, phân tích, thảo luận nhĩm để mơ tả chi tiết cấu tạo trong của thỏ. 3. Thái độ: - Giáo dục lịng yêu thiên nhiên, yêu các lồi động vật. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC. 1. Giáo viên: - Mơ hình thỏ; Hình 46.1 à 46.5; Bảng phụ. - Phiếu học tập: Hệ cơ quan Vị trí Thành phần Chức năng Tuần hồn Hơ hấp Bài tiết 2. Học sinh: Chuẩn bị bài trước ở nhà. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. 1. Ổn định lớp: 7A1.................................................................................. 7A2.............................................................................. 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu đặc điểm của bộ xương và hệ cơ của thỏ ? - Nêu đặc điểm cấu tạo hệ tiêu hĩa của thỏ thể hiện sự hồn thiện so với các động vật cĩ xương sống đã học ? 3. Hoạt đợng dạy - học: a/ Mở bài: Bài học trước các em đã tìm hiểu các đặc điểm cấu tạo của bộ xương, hệ cơ và hệ tiêu hĩa của thỏ thể hiện sự hồn thiện so với các lớp động vật cĩ xương sống đã học. Hơm nay chúng ta sẽ tìm hiểu những đặc điểm cấu tạo của các hệ tuần hồn, hệ hơ hấp, hệ bài tiêt, thần kinh và giác quan. b/ Phát triển bài: Hoạt động 1: TÌM HIểU CÁC CƠ QUAN DINH DƯỡNG. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - GV yêu cầu HS đọc thơng tin SGK liên quan đến các cơ quan dinh dưỡng, quan sát tranh cấu tạo trong của thỏ, sơ đồ hệ tuần hồn và hồn thành phiếu học tập. - GV kẻ phiếu học tập trên bảng phụ. - GV tập hợp các ý kiến của các nhĩm, nhận xét. - Yêu cầu các nhĩm lên bảng điền - Cho HS thảo luận - GV thơng báo đáp án của phiếu học tập. - Cá nhân tự đọc SGK trang 153, 154, kết hợp quan sát hình 47.2, ghi nhớ kiến thức. - Trao đổi nhĩm hồn thành phiếu học tập. + Thành phần các cơ quan trong hệ cơ quan. + Chức năng của hệ cơ quan. - Đại diện 1-5 nhĩm lên điền vào phiếu trên bảng. - Các nhĩm nhận xét, bổ sung. - Thảo luận tồn lớp về ý kiến chưa thống nhất. - Học sinh tự sửa chữa nếu cần. Đáp án phiếu học tập Hệ cơ quan Vị trí Thành phần Chức năng Tuần hồn Lồng ngực - Tim cĩ 4 ngăn, mạch máu. - Máu vận chuyển theo 2 vịng tuần hồn. Máu nuơi cơ thể là máu đỏ tươi. Hơ hấp Trong khoang ngực - Khí quả, phế quản và phổi (mao mạch). - Dẫn khí và trao đổi khí. Bài tiết Trong khoang bụng sát xương sống - Hai thận, ống dẫn nước tiểu, bĩng đái, đường tiểu - Lọc từ máu chất thừa và thải nước tiểu ra ngồi cơ thể. * Tiểu kết: - Hệ tuần hồn: Nằm ở lồng ngực, Tim cĩ 4 ngăn, cĩ 2 vịng tuần hồn. Máu nuơi cơ thể là máu đỏ tươi - Hệ hơ hấp: Nằm ở trong khoang ngực xuất hiện cơ hồnh tham gia vào hơ hấp gồm: Khí quản, phế quản và phổi (mao mạch) + Phổi cĩ nhiều túi khí (phế nang) với mạng mao mạch dày đặc bao quanh trao đổi khí - Hệ bài tiết: Nằm ở trong khoang bụng sát sống lưng, thận sau cĩ cấu tạo phù hợp với chức năng lọc máu, chất thừa và thải nước tiểu ra ngồi cơ thể. Hoạt động 2: TÌM HIỂU HỆ THẦN KINH VÀ GIÁC QUAN. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - GV cho HS quan sát mơ hình não của cá bị sát thỏ và trả lời câu hỏi: + Bộ phận nào của não thỏ phát triển hơn não cá và bị sát? + Các bộ phận phát triển đĩ cĩ ý nghĩa gì trong đời sống của thỏ? - Cho tự rút ra kết luận. - HS quan sát chú ý các phần đại não , + Chú ý kích thước + Tìm ví dụ chứng tỏ sự phát triển của đại não: như tập tính phong phú,. + Các giác quan phát triển - Một vài HS trả lời HS khác bổ sung. * Tiểu kết: - Hệ thần kinh: Bộ não phát triển đặc biệt là đại não và tiểu não à Liên quan đến các hoạt động phong phú và phức tạp. - Gíác quan : Mũi thính, cĩ lơng xúc giác. Tai thính, cĩ vành tai lớn, cử động được về mọi phía. Mắt cĩ mi, cử động được. IV. CỦNG CỐ - DẶN DỊ. 1. Củng cố: - Cho HS đọc phần ghi nhớ. - Trả lời các câu hỏi trắc nghiệm: Câu 1: Tim thỏ cĩ mấy ngăn ? A. 2 ngăn B. 3 ngăn C. 4 ngăn D. 5 ngăn Câu 2: Hệ thần kinh và giác quan của thỏ phát triển hơn các lớp trước liên quan mọi cử động phúc tạp của thỏ là do : A. Não trước và não giữa phát triển B. Não trung gian và tiểu não phát triển C. Bán cầu não và tiểu não phát triển D. Não lớn, ít nếp nhăn Câu 3: Sự thơng khí ở phổi của thỏ thực hiện đuwọc là do: A. Sự co dãn của cơ liên sườn và cơ hồnh. B. Sự co dãn của cơ hồnh. C. Sự co dãn của cơ liên sườn. D. Sự co dãn của cơ bụng. 2. Dặn dị: - Nhận xét tình hình học tập của lớp. - Dặn dị: - Học bài, trả lời các câu hỏi SGK. Đọc phần “ Em cĩ biết”. - Chuẩn bị bài mới: “Đa dạng của lớp Thú” V/ RÚT KINH NGHIỆM:
File đính kèm:
- Bai_47_Cau_tao_trong_cua_tho_nha_20150726_110017.doc