Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tiết 45 đến 46 - Năm học 2019-2020

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

- GV yêu cầu HS đặt mẫu lên bàn quan sát (hoạt động theo nhóm).

- GV hướng dẫn HS quan sát theo trình tự SGK.

+ Cơ quan sinh dưỡng

+ Cơ quan sinh sản

(Với những bộ phận nhỏ dùng kính lúp)

- GV kẻ bảng trống SGK lên bảng phụ.

- Yêu cầu 2-3 nhóm lên điền nội dung

- GV bổ sung.

- HS hoạt động nhóm: quan sát các cây đã chuẩn bị.

- Ghi các đặc điểm quan sát được vào trong bảng.

- Đại diện nhóm lên điền.

 

docx4 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 467 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tiết 45 đến 46 - Năm học 2019-2020, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 23
Tiết: 45
BÀI 40: HẠT TRẦN – CÂY THÔNG
1. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học
Hoạt động 1: Quan sát cơ quan sinh dưỡng của cây thông
TL
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
15’
- GV giới thiệu qua về cây thông.
- Hướng dẫn HS quan sát cành lá thông như sau:
+ Đặc điểm thân cành? Màu sắc?
- Yêu cầu: nhổ cành con, quan sát cách mọc lá (chú ý vảy nhỏ ở gốc lá).
- GV thông báo rễ to khoẻ, mọc sâu.
- Cho lớp thảo luận hoàn thiện kiến thức.
- HS làm việc theo nhóm
+ Từng nhóm tiến hành quan sát cành, lá thông.
- Ghi đặc điểm ra nháp.
- Gọi 1-2 HS phát biểu, lớp nhận xét, bổ sung.
- Rễ: to, khoẻ, mọc sâu
- Thân: màu nâu, xù xì (cành có vết sẹo khi lá rụng).
- Lá: nhỏ hình kim, mọc từ 2-3 chiếc trên 1 cành con, rất ngắn.
Hoạt động 2: Cơ quan sinh sản (nón)
TL
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
20’
Vấn đề 1: Cấu tạo của nón đực và nón cái.
- GV thông báo: có 2 loại nón
- Yêu cầu HS:
+ Xác định vị trí nón đực và nón cái trên cành?
+ Đặc điểm của hai loại nón (số lượng, kích thước của hai loại)?
- Yêu cầu HS quan sát sơ đồ cắt dọc nón đực và nón cái, trả lời câu hỏi:
+ Nón đực có cấu tạo như thế nào?
+ Nón cái có cấu tạo như thế nào?
- GV bổ sung, hoàn chỉnh kết luận.
- HS quan sát mẫu vật " đối chiếu hình 40.2 và trả lời câu hỏi.
+ Đối chiếu câu trả lời với thông tin nón đực, nón cái " tự điều chỉnh kiến thức.
- HS quan sát kĩ sơ đồ, chú thích và trả lời câu hỏi.
- Thảo luận nhóm " rút ra kết luận.
- Cơ quan sinh sản là nón đực và nón cái
+ Nón đực: nhỏ, mọc thành cụm, màu vàng, có vảy (nhị) mang 2 túi phấn chứa hạt phấn.
+ Nón cái: lớn, mọc riêng lẻ, có vảy (noãn) mang 2 noãn.
- Nón chưa có bầu nhuỵ chứa noãn (nên không thể coi như 1 hoa).
- Hạt nằm trên lá noãn hở (hạt trần) chưa có quả thật sự.
Hoạt động 3: Giá trị của cây hạt trần
TL
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
5’
- GV đưa một số thông tin về một số cây hạt trần khác cùng giá trị của chúng.
BVMT :
HS tìm hiểu các nhóm thực vật, trên cơ sở đó nhận thức sự đa dạng, phong phú của giới thực vật và ý nghĩa của sự đa dạng, phong phú đó trong tự nhiên và đời sống con người 
- Là HS phải làm thế nào để bảo vệ sự đa dạng của thực vật?
- HS nêu được các giá trị thực tiễn của các cây thuộc ngành hạt trần.
HS trả lời
SGK.
2. Củng cố, luyện tập (3’)
- GV củng cố nội dung bài.
- Yêu cầu HS nhắc lại đặc điểm của cây dương xỉ.
- Đánh giá giờ.
3. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2’)
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc mục “Em có biết”.
- Soạn trước bài: Hạt kín – đặc điểm thực vật hạt kín theo các câu hỏi:
+ Phân biệt sự khác nhau cơ bản giữa cây Hạt kín và cây Hạt trần ? 
+ Nêu sự đa dạng của cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản của cây hạt kín ?
Tuần: 23
Tiết: 46
BÀI 41: HẠT KÍN - ĐẶC ĐIỂM CỦA
THỰC VẬT HẠT KÍN
1. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học
Hoạt động 1: Quan sát cây có hoa
TL
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
20’
- GV yêu cầu HS đặt mẫu lên bàn quan sát (hoạt động theo nhóm).
- GV hướng dẫn HS quan sát theo trình tự SGK.
+ Cơ quan sinh dưỡng
+ Cơ quan sinh sản
(Với những bộ phận nhỏ dùng kính lúp)
- GV kẻ bảng trống SGK lên bảng phụ.
- Yêu cầu 2-3 nhóm lên điền nội dung
- GV bổ sung.
- HS hoạt động nhóm: quan sát các cây đã chuẩn bị.
- Ghi các đặc điểm quan sát được vào trong bảng.
- Đại diện nhóm lên điền.
- Nội dung bảng trang 135.
Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm của các cây hạt kín
TL
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
20’
- GV yêu cầu HS căn cứ vào kết quả bảng mục 1 để:
+ Nhận xét sự khác nhau của rễ, thân, lá, hoa, quả?
- GV cung cấp: cây hạt kín có mạch dẫn phát triển.
+ Nêu đặc điểm chung của các cây hạt kín?
- GV bổ sung giúp HS rút ra được đặc điểm chung.
+ So sánh với cây hạt trần để thấy được sự tiến hoá của cây hạt kín?
BVMT :
HS tìm hiểu các nhóm thực vật, trên cơ sở đó nhận thức sự đa dạng, phong phú của giới thực vật và ý nghĩa của sự đa dạng, phong phú đó trong tự nhiên và đời sống con người 
Em phải làm gì để bảo vệ sự đa dạng của thực vật ?
- Căn cứ vào bảng 1, HS nhận xét sự đa dạng của rễ, thân, lá, hoa, quả.
- Thảo luận giữa các nhóm, rút ra đặc điểm chung của cây hạt kín.
- HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung.
- Cơ quan sinh dưỡng: Rễ, thân, lá đa dạng.
- Cơ quan sinh sản: Có hoa, quả chứa hạt bên trong.
- Môi trường sống đa dạng.
2. Củng cố, luyện tập (3’)
Yêu cầu HS làm bài tập trắc nghiệm:
Đánh dấu X vào đầu câu trả lời đúng:
Câu 1: Trong nhóm cây sau, nhóm nào toàn cây hạt kín?
a. Cây mít, cây rêu, cây ớt.
b. Cây ổi, cây cải, cây dừa.
c. Cây thông, cây lúa, cây đào.
Câu 2: Tính chất đặc trưng nhất của các cây hạt kín là:
a. Có rễ, thân, lá.
b. Có sự sinh sản bằng hạt.
c. Có hoa, quả, hạt. Hạt nằm trong quả.
Đáp án: 1b, 2c.
3. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2’)
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK. Câu 3 không yêu cầu HS trả lời
- Đọc mục “Em có biết”.
- Soạn trước bài: Lớp hai lá mầm và lớp một lá mầm theo các câu hỏi: 
+ Phân biệt một số đặ điểm hình thái của cây thuộc lớp hai lá mầm và lớp một lá mầm (về kiểu rễ, kiểu gân lá, số lượng cánh hoa) ?

File đính kèm:

  • docxgiao_an_sinh_hoc_lop_6_tiet_45_den_46_nam_hoc_2019_2020.docx