Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tiết 43, Bài 36: Tổng kết về cây có hoa - Năm học 2016-2017

Các chức năng chính của mỗi cơ quan

1. Bảo vệ hạt và góp phần phát tán hạt

2. Thu nhận ánh sáng để chế tạo chất hữu cơ cho cây.

Trao đổi khí với m.t bên ngoài và thoát hơi nước.

3. Thực hiện thụ phấn, thụ tinh, kết hạt tạo quả.

4. Vận chuyển nước và muối khoáng từ rễ lên lá và chất hữu cơ từ đến tất cả các bộ phận khác của cây.

5. Nảy mầm thành cây con, duy trì và phát triển nòi giống.

6. Hấp thụ nước và các muối khoáng.

 

docx4 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 575 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tiết 43, Bài 36: Tổng kết về cây có hoa - Năm học 2016-2017, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
12/02/2017
Ngày giảng:
14/02/2017–6A 
14/02/2017–6B 
TIẾT 43, BÀI 36: TỔNG KẾT VỀ CÂY CÓ HOA
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức	
- Hệ thống hóa kiến thức về cấu tạo và chức năng chính của các cơ quan của cây xanh có hoa.
- Tìm được mối quan hệ chặt chẽ giữa các cơ quan và các bộ phận của cây tạo thành cơ thể toàn vẹn.
- HS biết được cây xanh và môi trường có mối liên quan chặt chẽ.
- Biết được khi điều kiện sống thay đổi thì cây xanh biến đổi thích nghi với đời sống.
- Thực vật thích nghi với điều kiện sống nên phân bố rộng rãi.
2. Kỹ năng 	
Rèn kĩ năng nhận biết, phân tích, hệ thống thống hóa kiến thức.
3. Thái độ
Giáo dục HS yêu và bảo vệ thực vật. 
II. CHUẨN BỊ 
1. Giáo viên
Chuẩn bị H: 36.1; bảng phụ.
2. Học sinh
Đọc trước bài 36.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Ổn định lớp
	Sĩ số lớp 6A:
	Sĩ số lớp 6B:
2. Kiểm tra
? Nêu những điều kiện cần cho hạt nảy mầm?
3. Bài mới
Hoat động 1: Tìm hiểu sự thống nhất giữa cấu tạo và chức năng của mỗi cơ quan ở 
cây có hoa.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- GV: Cho HS nghiên cứu câu lệnh trong sgk
 Yêu cầu HS hoàn thành bài tập SGK
I. Cây là một thể thống nhất 
1. Sự thống nhất giữa cấu tạo và chức năng của mỗi cơ nquan ở cây có hoa.
Các chức năng chính của mỗi cơ quan
Đặc điểm chính về cấu tạo
1. Bảo vệ hạt và góp phần phát tán hạt 
a. Có tế bào biểu bì kéo dài thành lông hút 
2. Thu nhận ánh sáng để chế tạo chất hữu cơ cho cây.
Trao đổi khí với m.t bên ngoài và thoát hơi nước.
b. Gồm nhiều bó mạch gỗ và mạch rây.
3. Thực hiện thụ phấn, thụ tinh, kết hạt tạo quả.
c. Gồm vỏ quả và hạt 
4. Vận chuyển nước và muối khoáng từ rễ lên lá và chất hữu cơ từ đến tất cả các bộ phận khác của cây.
d. mang các hạt phấn chứa tế bào sinh d đực và noãn chứa tế bào sinh d cái.
5. Nảy mầm thành cây con, duy trì và phát triển nòi giống.
e. Những tế bào vách mỏng chứa chứa nhiều lục lạp, trên lớp tế bào biểu bì có những lỗ khí đóng mở được.
6. Hấp thụ nước và các muối khoáng.
g. Gồm vỏ phôi và chất dinh dưỡng dự trữ.
* Hãy sắp xếp các đặc điểm cấu tạo phù hợp với từng chức năng của chúng?
- GV: Gọi các nhóm nhận xét, bổ sung
Đáp án đúng: a6; b4; c1; d3; e2; g5.
- GV: yêu cầu HS quan sát hình 36.1 và trình bày:
- Tên các cơ quan của cây có hoa.
- Đặc điểm cấu tạo chính (điền chữ cái).
- Các chức năng chính (điền chữ số).
- GV: Nhận xét, sửa sai.
- GV: Cho HS trả lời:
? Các cơ quan sinh dưỡng có cấu tạo như thế nào? Và chức năng gì?
? Các cơ quan sinh sản có cấu tạo và chức năng gì?
? Nhận xét về mối quan hệ giữa cấu tạo và chức năng của mỗi cơ quan?
Gv: Nhận xét, bổ sung chốt lại kiến thức.
- HS: Thảo luận nhóm, lần lượt lên bảng hoàn thành đáp án 
- HS trả lời
- HS trả lời
- HS trả lời
- Cây có hoa có nhiều cơ quan, mỗi cơ quan đều có cấu tạo phù hợp với chức năng riêng của chúng.
Tiểu kết: Cây có hoa có nhiều cơ quan, mỗi cơ quan đều có cấu tạo phù hợp với chức năng riêng của chúng
Hoạt động 2: Tìm hiểu sự thống nhất về chức năng giữa các cơ quan ở cây có hoa
GV: Giọi 1 đến 2 HS đọc to thông tin sgk.
? Giữa các cơ quan của cây có hoa có mối quan hệ như thế nào?
Gv: Lấy Vd về mối quan hệ giữa các cơ quan của cây có hoa như rễ hút nước thì lá mới quang hợp và ngược lại Để thấy chúng quan hệ mật thiết và ảnh hưởng lẫn nhau
2. Sự thống nhất về chức năng giữa các cơ quan ở cây có hoa.
- HS: Đọc thông tin, ghi nhận kiến thức, trả lời:
- Các cơ quan của cây xanh liên quan mật thiết và ảnh hưởng tới nhau.
- HS Lắng nghe tiếp thu kiến thức
Tiểu kết: Các cơ quan của cây xanh liên quan mạt thiết và ảnh hưởng tới nhau.
Hoat động 3: Tìm hiểu cây với môi trường nước
- GV: cho HS quan sát H: 36.2; 36.3 yêu cầu HS thảo luạn nội dung:
? Quan sát nhận xét lá ở 2 môi trường trên (trên mặt nước và dưới mặt nước)? Tại sao?
? Cây bèo tây có cuống phình to, nhẹ , xốp. Điều này giúp gì cho cây khi sống trên mặt nước? 
? Quan sát H: 36.3 so sánh cuống lá ở h.A có gì khác với h.B? Giải thích tại sao? 
- GV: Nhận xét, bổ sung:
- GV: Qua sự biến đổi và khác nhau của
một số đặc điểm trên nhằm mục đích gì?
- GV: Cho HS liên hệ thực tế lấy VD cây có những đặc điểm thích nghi với môi trường nước
II. Cây với môi trường.
1. Các cây sống dưới nước.
- HS: Thảo luận , trả lời 
Lá trên mặt nước to, lá dưới mặt nước nhỏ. Vì có hình dạng biến đổi để thích nghi với điều kiện sống.
Giúp cây bèo sống trôi nổi trên mặt nước.
Cuống lá h.A to hơn h.B, Tại vì phình to chứa không khí giúp cây nổi trên mặt nước.
- Nhằm thích nghi với môi trường sống
Tiểu kết:
- Các cây sống dưới nước thường có đặc điểm: Lá to, xốp, nhẹ thích nghi với lối sống trôi nổi .
- VD: Cây sen, cây súng, cây rong đuôi chó 
Hoạt động 4: Tìm hiểu các cây sống trên cạn
- GV: Cho HS tìm hiểu thông tin sgk, trả lời:
? Tại sao cây mọc nơi đất khô, nắng, gió nhiều thì thường có rễ ăn sâu rộng, nông, nhiều cành, lá thường có lông sáp phủ ngoài?
? Tại sao cây sống nơi ẩm, râm mát thường vươn cao hơn, cành tập trung ở ngọn?
- GV: Nhận xét, bổ sung:
2. Các cây sống trên cạn 
- HS: Trả lời theo sự hiểu biết trong thực tế
Bộ rễ ăn rộng đễ lấy nước và hút sương đêm, lá có lông để giảm bớt sự thoát hơi nước
Cây sông nơi ẩm thường vươn cao để lấy ánh sáng, vì nơi đây ít ánh sáng.
Tiểu kết:
- Các cây sống trên cạn thường có đặc điểm: Rễ ăn sâu hoặc lan rộng, cây thẳng đứng, nhiều cành
- VD: Cây phượng, cây mít, cây thông
Hoạt động 5: Tìm hiểu một số cây sống ở môi trường đặc biệt
- GV: Yêu cầu HS quan sát H: 36.4; 36.5:
? Bộ rễ cây Đước có tác dụng gì?
? Cây xương rồng mọng nước, cây cỏ có rễ dài, điều đó có tác dụng gì?
- GV: Liên hệ thực tế bổ sung cho HS nắm rõ kiến thức 
3. Cây sống trong những môi trường đặc biệt 
- HS: Trả lời.
- Rễ cây Đước có tác dụng giúp cây đứng vững trên các bãi lầy.
-Cây Xương rồng sống nơi sa mạc
Tiểu kết: Nhờ khả năng thích nghi đó mà cây có thể phân bố rộng rãi khắp trên trái đất 
4. Củng cố, dặn dò
a. Củng cố
Đọc phần ghi nhớ sgk, phần “Em có biết”.
b. Dăn dò
- Học bài
- Trả lời câu hỏi và bài tập SGK/tr121
- Đọc phần “Em có biết”.

File đính kèm:

  • docxTiết 43.docx
Giáo án liên quan