Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tiết 40 đến 50 - Năm học 2013-2014 (Bản 2 cột)

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: HS biết được giữa cây xanh và môi trường có mối liên quan chặt chẽ, khi điều kiện sống thay đổi thì cây xanh cũng thay đổi thích nghi với điều kiện sống. Thực vật thích nghi với điều kiện sống nên phân bố rộng rãi.

2. Kỹ năng: Quan sát, so sánh, phân tích.

3. Thái độ: GD ý thức bảo vệ thiên nhiên.

II. Chuẩn bị:

- GV: Tranh phoùng to H 36.2 -> 5 . SGK.

- HS: Mẫu vật: cây bèo tây (trên mặt nước, trên cạn), rong đuôi chó, súng.

III. Tiến trình bài giảng :

1. Ổn định lớp: .

2. Kiếm tra bài cũ

- Trong một cơ quan và giữa các cơ quan của cây có hoa có những quan hệ nào để cây tạo thành một thể thống nhất? Vd.

3. Bài mới:

Hoạt động 3: Các cây sống dưới nước:

 

doc31 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 530 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tiết 40 đến 50 - Năm học 2013-2014 (Bản 2 cột), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề 2:
1. 5đ : có 3 cách phát tán tự nhiên của quả và hạt:
+ Nhờ gió: VD. Quả trò, quả bồ công anh..
+ Nhờ động vật: VD. Quả ké đầu ngựa, quả ổi..
+ Tự phát tán: VD. Quả đậu bắp, quả đỗ đen..
2. 5đ : - Quả và hạt phát tán nhờ gió có đặc điểm: nhẹ, có cánh, có chùm lông. 
- Quả và hạt phát tán nhờ động vật thường có gai, móc bám, mùi thơm, màu sắc đẹp, hạt có vỏ cứng. 
- Quả và hạt tự phát tán có đặc điểm: vỏ quả tự nứt và bắn tung hạt ra ngoài. 
3. Bài mới:
 - Cây có hoa có nhiều cơ quan khác nhau, giữa các cơ quan của cây có quan hệ với nhau như thế nào?
Hoạt động 1: Sự thống nhất giữa cấu tạo và chức năng của mỗi cơ quan của cây có hoa:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
- Cây có hoa gồm những loại cơ quan nào? Kể tên các cơ quan?
- Treo tranh phóng to H36.1 . tr.116.
- Hãy xác định vị trí của từng cơ quan?
- Nêu chức năng mỗi cơ quan?
- Để thực hiện được các chức năng trên, mỗi cơ quan phải có cấu tạo như thế nào -> Hãy hoàn thành bảng . tr.116.
- Đặt các tấm bìa đã chuẩn bị, yêu cầu đại diện các nhóm hoàn thành bảng (GV chuẩn bị sẵn)
-> GV nhận xét.
-> Vậy, giữa cấu tạo và chức năng mỗi cơ quan có quan hệ với nhau như thế nào?
Giáo viên nhận xét và chốt kết luận
- Cây có hoa gồm 2 loại cơ quan:
+ Cơ quan sinh dưỡng: rễ, thân, lá.
+ Cơ quan sinh sản: hoa, quả, hạt.
- Quan sát tranh.
- HS xác dịnh vị trí từng cơ quan trên tranh, HS khác nhận xét.
- Lần lượt HS trình bày chức năng của từng cơ quan: rễ, thân, lá, hoa, quả, hạt.
- Hoạt động nhóm hoàn thành bảng.
- Đại diện nhóm hoàn thành bảng bằng các tấm bìa do GV chuẩn bị.
1 – c 2 – e 3 – d
4 – b 5 – g 6 – a 
Hs rut ra kết luận: 
Cây có hoa có nhiều cơ quan, mỗi cơ quan luôn có sự phù hợp giữa cấu tạo và chức năng riêng của chúng. VD
Hoạt động 2: Sự thống nhất về chức năng giữa các cơ quan của cây có hoa:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
- Yêu cầu HS đọc lớn ND SGK.
- Thông tin thứ nhất cho biết những cơ quan nào có quan hệ với nhau?
- Giữa các cơ quan sinh sản có quan hệ với nhau không? VD
- Giữa các cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản có quan hệ với nhau không? VD.
-> Vậy giữa các cơ quan của cây có hoa có quan hệ với nhau như thế nào?
Gv: Muốn cây phát triển tốt cần phải làm gì?
- Vì sao rau trồng trên đất khô cằn, ít được tưới bón thì lá thường không xanh tốt, cây chậm lớn, còi cọc, năng suất thu hoạch sẽ thấp?
- Đọc bài.
- Rễ, thân, lá.
- Giữa các cơ quan sinh sản có quan hệ với nhau. VD: Số lượng hoa ít -> số lượng quả ít.
- Có VD: Khi cơ quan sinh dường phát triển tốt -> Nhiều hoa, quả, hạt chắc 
Kết luận: Giữa các cơ quan của cây có hoa luôn có sự thống nhất về chức năng. Khi tác dụng đến một cơ quan sẽ ảnh hưởng đến các cơ quan khác và toàn bộ cây. Vd.
- Muốn cây phát triển tốt cần phải bón đúng, bón đủ các loại phân, tới nước 
- Rau trồng trên đất khô cằn, ít được tưới bón -> cây sẽ thiếu nước, thiếu muối khoáng -> cây còi cọc, chậm lớn
 4. Củng cố:
- Cho HS tham gia trò chơi giải ô chữ trong SGK
 Đáp án: 	1. Nước	5. Rễ móc
	2. Thân	6. Hạt
	3. Mạch rây	7. Hoa
	4. Quả hạch	8. Quan hợp
-> Hàng dọc: Cây có hoa.
5. Hướng dẫn về nhà
Học bài, trả lời các câu hỏi cuối phần I.
Chuẩn bị phần II: “Cây với môi trường”
Đọc trước. Trả lời các câu hỏi.
Chuẩn bị vật mẫu: cây bèo tây (trên mặt nước, trên cạn), rong đuôi chó, súng.
Ngµy so¹n 23 th¸ng 1 n¨m 2009
 Ngµy d¹y 30 th¸ng 1 n¨m 2014
Tiết 44 :Bài 36 TỔNG KẾT VỀ CÂY CÓ HOA (Tiếp theo)
II – CÂY VỚI MÔI TRƯỜNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS biết được giữa cây xanh và môi trường có mối liên quan chặt chẽ, khi điều kiện sống thay đổi thì cây xanh cũng thay đổi thích nghi với điều kiện sống. Thực vật thích nghi với điều kiện sống nên phân bố rộng rãi.
2. Kỹ năng: Quan sát, so sánh, phân tích.
3. Thái độ: GD ý thức bảo vệ thiên nhiên.
II. Chuẩn bị:
GV: Tranh phóng to H 36.2 -> 5 . SGK.
HS: Mẫu vật: cây bèo tây (trên mặt nước, trên cạn), rong đuôi chó, súng.
III. Tiến trình bài giảng :
1. Ổn định lớp: ......................................................................................................
2. Kiếm tra bài cũ
- Trong một cơ quan và giữa các cơ quan của cây có hoa có những quan hệ nào để cây tạo thành một thể thống nhất? Vd.
3. Bài mới:
Hoạt động 3: Các cây sống dưới nước:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
- Cung cấp cho HS những đặc điểm về môi trường nước.
- Yêu cầu HS: quan sát H 36.2, 3 -> hoạt động nhóm trả lời các câu hỏi.
- Nhận xét hình dạng lá ở các vị trí: trên mặt nước và chìm trong nước? Giải thích?
- So sánh cuống lá cây bèo tây khi sống trôi nổi và khi sống trên cạn? Giải thích?
-> Giáo viên nhận xét, chốt kết luận
- Nghe.
- Hoạt động nhóm trả lời các câu hỏi.
-> Đại diện nhóm trả lời.
 Tùy theo vị trí của cây so với mặt nước mà có những đặc điểm khác nhau:
- Cây sống chìm trong nước:
+ Nếu lá chìm trong nước: lá nhiều, nhỏ.
+ Nếu lá nổi trên mặt nước: lá có bản to.
- Cây nổi trên mặt nước: thân xốp, nhẹ, chứa không khí.
Hs liên hệ thực tế so sánh -> đặc điểm bẹ lá béo tây thích nghi môi trường sống
Hoạt động 4: Tìm hiểu đặc điểm các cây sống trên cạn:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
- Yêu cầu HS nghiên cứu ND SGK.
- Cây sống nơi khô hạn thường có đặc điểm gì?
- Vì sao cây sống nơi khô hạn thường có bộ rễ ăn sâu, lan rộng?
- Lá cây nơi khô hạn có lông, sáp có tác dụng gì?
- Cây mọc nơi râm mát có đặc điểm gì?
 Giải thích?
-> Giáo viên nhận xét, chốt kết luận
Hs dọc thông tin -> trả lời câu hỏi
- Cây sống nơi khô hạn, nhiều nắng gió thường có bộ rễ ăn sâu, lan rộng; thân thấp, nhiều cành nhánh; lá thường có lớp lông, sáp bao phủ.
- Rễ ăn sâu -> lấy được nhiều nước.
Bộ rễ lan rộng -> hút sương đêm.
- Bảo vệ lá tránh bị đốt nóng.
- Cây mọc nơi râm mát, ẩm nhiều thân thường vươn cao, các cành tập trung ở ngọn.
- Tác dụng: giúp cây nhận được nhiều ánh sáng.
Hoạt động 5: Tìm hiểu đặc điểm cây sống trong những môi trường đặc biệt:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
- Thế nào là môi trường sống đặc biệt?
- Kể tên một vài cây sống ở môi trường đặc biệt?
- Những cây trên có những đặc điểm nào để thích nghi với môi trường sống đặc biệt?
- Vậy, em có nhận xét gì về khả năng thích nghi với các điều kiện sống khác nhau của các loài thực vật?
- Sự thích nghi đó có ý nghĩa gì đối với thực vật?
- Là môi trường có những điều kiện sống khắc nghiệt, khó có nhiều loài thực vật chống chịu được.
- Môi trường sa mạc: xương rồng, cỏ lạc đà.
 Môi trường đầm lầy: bần, bụt mọc
- Cây sống vùng đầm lầy: thường có những biến dạng: rễ chống, rễ thở
- Cây sống vùng sa mạc: thân mọng nước, lá biến thành gai, rễ dài
- Cây xanh luôn có đặc điểm cấu tạo thích nghi với môi trường sống.
-> Ý nghĩa: Giúp cây xanh phân bố khắp nơi trên Trái đất.
 4. Củng cố: (Kết hợp trong bài mới)
- Trình bày đặc điểm thích nghi của cây ở các điều kiện môi trường sống khác nhau ? Cho ví dụ minh hoạ ?
- Làm bài tập 1,2,3 SGK
- Gọi HS đọc mục “Em có biết”
 5. Hướng dẫn về nhà
Học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài. 
Chuẩn bị bài 37 “Tảo”
Đọc trước. Trả lời các câu hỏi. Chuẩn bị mẫu vật: tảo xoắn (SGK hướng dẫn)
Ngµy so¹n 27 th¸ng 1 n¨m 2014
 Ngµy d¹y 3 th¸ng 2 n¨m 2014 
CHƯƠNG VIII: CÁC NHÓM THỰC VẬT
Tiết 45 :Bài 37 TẢO
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:Nêu rõ được môi trường và cấu tạo của Tảo thể hiện Tảo là thực vật bậc thấp. Tập nhận biết một số Tảo thường gặp.
Hiểu rõ những lợi ích thực tế của Tảo.
2. Kỹ năng: Rèn KN quan sát, nhận biết.
3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ thực vật.
II. Chuẩn bị:
GV: Tranh H 37.1 -> 4.
HS: Chuẩn bị vật mẫu: Tảo xoắn.
III. TiÕn tr×nh bµi gi¶ng
1. ỉn ®Þnh líp : ....
2. KiĨm tra bµi cị 
- Trình bày đặc điểm thích nghi của cây ở các điều kiện môi trường sống khác nhau ? Cho ví dụ minh hoạ ?
3. Bài mới:
 - Các em đã được tìm hiểu cấu tạo và chức năng cụ thể của các cơ quan của cây có hoa. Tuy nhiên trong thực tế, thực vật được chia thành nhiều nhóm khác nhau và chúng ta sẽ tìm hiểu đặc điểm của từng nhóm từ đơn giản đến phức tạp.
Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo của Tảo:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Yêu cầu hs nghiên cứu thông tin, quan sát tranh -> trả lời câu hỏi
- Môi trường sống của Tảo xoắn?
- Yêu cầu HS đặt mẫu vật Tảo xoắn -> Kiểm tra, nhận xét.
- Treo tranh phóng to H 37.1.
- Mỗi sợi tảo xoắn có cấu tạo như thế nào?
- Mỗi tế bào tảo xoắn có cấu tạo như thế nào?
- Vì sao tảo xoắn có màu lục?
- Tảo xoắn sinh sản bằng hình thức nào?
Gv : giói thiệu tên gọi “Tảo xoắn”
- Treo tranh phóng to H 37.2.
- Có nhận xét gì về hình dạng của rong mơ?
- gv : rong mơ chưa có rễ, thân, lá mà đó chỉ là những tế bào.Giải thích thêm: vì sao rong mơ chưa có rễ, thân, lá thật.
-> Nêu đặc điểm cấu tạo và hình thức sinh sản của rong mơ ?
- GT: hình thức sinh sản của rong mơ.
- Vì sao rong mơ lại có màu nâu?
-> Giáo viên nhận xét, chốt kết luậnu nâu.thật sự.
a) Quan sát Tảo xoắn: (Tảo nước ngọt)
- Tảo xoắn sống trong các rãnh, mương, ruộng lúa nước, chỗ nước đọng và nông.
- Đặt mẫu vật đã chuẩn bị cho Gv kiểm tra.
- Quan sát tranh.
- Cơ thể tảo xoắn là một sợi gồm nhiều tế bào hình chữ nhật.
- Mỗi tế bào: có nhân, vách tế bào, thể màu có chứa diệp lục.
- Tảo xoắn có màu lục: do có thể màu chứa chất diệp lục.
- Tảo xoắn sinh sản bằng hình thức sinh sản sinh dưỡng và tiếp hợp.
b) Quan sát rong mơ: (Tảo nước ngọt)
- Quan sát tranh.
- Rong mơ có hình dạng của một cây: có thân, lá, quả.
- Nghe.
- Rong mơ có hình dạng giống một cây nhưng chưa có rễ, thân, lá thật sự.
-Hình thức sinh sản: sinh sản sinh dưỡng và sinh sản hữu tính.
- Vì ngoài diệp lục, tế bào của rong mơ còn chứa chất màu nâu.
 Hoạt động 2: Làm quen một vài tảo khác thường gặp:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
- Treo trah phóng to H 37.3 và 4.
- Kể tên một vài tảo đơn bào và tảo đa bào thường gặp?
- Vì sao các loại tảo đa bào có hình dạng giống cây nhưng chưa có rễ, thân, lá thật?
-> Hãy cho biết đặc điểm chung của Tảo?
-> Giáo viên nhận xét, chốt kết luận
- Quan sát tranh.
- Tảo đơn bào: tảo tiểu cầu, tảo silic 
- Tảo đa bào: rau câu, tảo sừng hươu
- Vì chưa có mạch dẫn.
 Đặc điểm chung của Tảo: cơ thể gồm một hoặc nhiều tế bào, có màu sắc khác nhau nhưng đều có lục lạp; chưa có rễ, thân, lá thật sự; hầu hết tảo sống ở nước. Chúng hợp thành nhóm thực vật bậc thấp.
Hoạt động 3: Tìm hiểu vai trò của Tảo:
 Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Yêu cầu hs n/c thông tin, quan sát tranh
 -> trả lời câu hỏi
- Tảo có vai trò gì đối với các động vật ở nước?
- Tảo có vai trò gì đối với con người và động vật? VD.
- Trong trường hợp nào Tảo có thể gây hại?
-> Giáo viên nhận xét, chốt kết luận
- Gọi HS đọc mục “Em có biết”.
hs n/c thông tin, quan sát tranh
 -> trả lời câu hỏi
- Cung cấp oxi, thức ăn cho các động vật ở nước.
- Dùng làm thức ăn cho con người và gia súc. (VD)
- Dùng làm thuốc, phân bón, hồ, giấy 
- Một số trường hợp tảo có thể gây hại.
 VD: + Hiện tượng “nước nở hoa” 
 + Tảo xoắn, tảo vòng ở ruộng lúa có thể quấn lấy gốc lúa -> lúa khó đẻ nhánh.
- Đọc bài.
4. Củng cố:
- Trình bày cấu tạo tảo xoắn và rong mơ ?
- Nêu vài trò của tảo ?
- Yêu cầu HS làm bài tập 4 và 5 . SGK.
5. H­íng dÉn vỊ nhµ
Học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài.
Chuẩn bị bài 38: “Rêu – cây rêu”
Đọc trước. Trả lời các câu hỏi.
Chuẩn bị vật mẫu: cây rêu tường. (có thể lấy rêu ở nơi đất ẩm trong vườn)
Ngµy so¹n 30 th¸ng 1 n¨m 2014
 Ngµy d¹y 6 th¸ng 2 n¨m 2014 
Tiết 46 Bài 38 : RÊU – CÂY RÊU
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS nêu rõ được đẵc điểm cấu tạo của rêu, phân biệt rêu với Tảo và cây có hoa. Hiểu được rêu sinh sản bằng bộ phận nào? Và túi bào tử là cơ quan sinh sản của rêu. Thấy được vai trò của rêu trong tự nhiên.
2. Kỹ năng: Tiếp tục rèn cho HS KN quan sát.
3. Thái độ: GD lòng yêu thiên nhiên.
II. Chuẩn bị:
GV: Tranh phóng to H 38.1 -> 2. SGK, kính lúp, vật mẫu: cây rêu.
HS: Vật mẫu: cây rêu tường hoặc rêu đất.
III. TiÕn tr×nh bµi gi¶ng
1. ỉn ®Þnh líp : ....
2. KiĨm tra bµi cị 
- Nªu ®Ỉc ®iĨm chung cđa t¶o?
- T¹i sao kh«ng thĨ coi rong m¬ nh­ c©y xanh thùc sù?
3. Bài mới:
 - Rêu là nhóm thực vật lên cạn đầu tiên, có cấu tạo đơn giản.
Hoạt động 1: Tìm hiểu môi trường sống của Rêu:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Yêu cầu hs quan sát tranh, mẫu vật
 -> trả lời câu hỏi
- Rêu thường sống ở đâu?
- Rêu thường sống nơi ẩm ướt: bờ tường, đất ẩm
Hoạt động 2: Quan sát cây rêu:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
- Yêu cầu HS đặt mẫu vật -> Kiểm tra.
- Phát kính lúp cho các nhóm.
- Yêu cầu HS tách rêu ra từng cây nhỏ.
- Hãy quan sát và đối chiếu với H 38.1, cho biết: Rêu gồm những bộ phận nào?
- Treo tranh H 38.1, yêu cầu HS xác định các bọâ phận của rêu.
- Giảng giải về cấu tạo của rêu.
-> Có nhận xét gì về đặc điểm của thân, lá?
- Tại sao rêu lại được xếp vào nhóm thực vật bậc cao?
-> Giáo viên nhận xét, chốt kết luận
- Đặt mẫu vật cho giáo viên kiểm tra.
- Các nhóm nhận kính lúp.
- Tách rêu thành từng cây.
- Quan sát và xác định các bô phận của rêu 
-> Đại diện nhóm trình bày.
- Xác định trên tranh.
- Nghe.
- Rêu là thực vật đã có thân, lá nhưng cấu tạo còn rất đơn giản:
+ Thân ngắn, không phân nhánh.
+ Lá nhỏ, mỏng.
+ Rễ giả có khả năng hút nước.
+ Chưa có mạch dẫn.
- Rêu cùng các thực vật có rễ, thân, lá hợp thành nhóm thực vật bậc cao.
Hoạt động 3: Túi bào tử và sự phát triển của rêu:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
- Treo tranh H 38.2.
- Cơ quan sinh sản của rêu là bộ phận nào?
- Rêu sinh sản bằng gì?
- Yêu cầu Hs hoạt động nhóm trình bày sự sinh sản của rêu.
- Rêu sinh sản như thế nào?
-> Giáo viên nhận xét, chốt kết luận
- Quan sát tranh.
- Cơ quan sinh sản của rêu là túi bào tử nằm ở ngọn cây rêu.
- Rêu sinh sản bằng bào tử.
- Hoạt động nhóm -> Đại diện nhóm trả lời.
- Sự phát triển của rêu: túi bào tử chín
 -> bào tử rơi ra gặp đất ẩm -> nảy mầm thành cây rêu con.
Hoạt động 4: Vai trò của rêu:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Yêu cầu hs n/c thông tin, quan sát tranh
 -> trả lời câu hỏi
- Rêu có vai trò gì?
Gv: Tại sao rêu là thực vật trên cạn nhưng lại chỉ sống được nơi có đất ẩm?
- Vì sao nói rêu là thực vật tiên phong?
-> Giáo viên nhận xét, chốt kết luận
hs n/c thông tin, quan sát tranh trả lời câu hỏi
 Vai trò:
- Tạo chất mùn cho đất.
- Hình thành than bùn. (Đầm lầy)
- Vì rêu chưa có mạch dẫn, chưa có rệ thật nên chưa tự lấy được nước -> phải sống nơi ẩm uớt.
- Vì rêu tạo chất mùn cho đất.
Củng cố: (Kết hợp trong bài)
Mô tả cấu tạo cây rêu ?
Tại sao rêu dược xếp vào nhóm thực vật bậc cao ?
Trình bày sự sinh sản của rêu ?
Vai trò của rêu ?
5. H­íng dÉn vỊ nhµ
Học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài. 
Chuẩn bị bài 39 “Quyết – cây dương xỉ”
Đọc trước. Trả lời các câu hỏi.
Chuẩn bị mẫu vật: cây dương xỉ, cây lông cu li, cây rau bợ.
Ngµy so¹n 3 th¸ng 2 n¨m 2014
 Ngµy d¹y 10 th¸ng 2 n¨m 2014 
Tiết 47 :Bài 39 QUYẾT – CÂY DƯƠNG XỈ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Trình bày được đặc điểm cấu tạo cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản của dương xỉ. Biết cách nhận dạng một cây thuộc nhóm dương xỉ. Nêu được nguồn gốc hình thành các mỏ than đá.
2. Kỹ năng: Rèn KN quan sát, nhận biết.
3. Thái độ: Yêu vàbảo vệ thiên nhiên. Bảo vệ nguồn tài nguyên thiên nhiên
II. Chuẩn bị:
GV: Tranh H 39.1 -> 3, mẫu vật: cây dương xỉ.
HS: Chuẩn bị mẫu vật: cây duơng xỉ, cây rau bợ, cây lông cu li.
III. TiÕn tr×nh bµi gi¶ng
1. ỉn ®Þnh líp : ....
2. KiĨm tra bµi cị 
- Nêu cấu tạo cây rêu ?
- Vì sao rêu trên cạn nhưng chỉ sống được ở những chỗ ẩm ướt?
3. Bài mới:
 - Quyết là tên gọi chung của một nhóm thực vật sinh sản bằng bào tử như rêu nhưng khác rêu về cấu tạo cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản.
-> Vậy, chúng ta sẽ tìm hiểu xem sự khác nhau đó như thế nào?
Hoạt động 1: Quan sát cây dương xỉ:
 Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
- Yêu cầu HS đặt mẫu vật đã chuẩn bị 
-> gv kiểm tra.
- Các em lấy mẫu vật ở đâu ?
- Đặc điểm môi trường sống của dương xỉ ?
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm quan sát mẫu cây dương xỉ: Tìm đặc điểm rễ, thân, lá (đặc biệt là lá non)?
- Cấu tạo trong của dương xỉ có đặc điểm gì?
- So sánh tìm điểm khác nhau trong cấu tạo của rêu và dương xỉ?
- Đặc điểm khác nhau đó có ý nghĩa gì đối với Dương xỉ?
Hướng dẫn hs quan sát mặt dưới là dương xỉ
- Ở những lá dương xỉ già, mặt sau lá có đặc điểm gì?
- Treo tranh phóng to H 39.2.
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm thực hiện yêu cầu SGK và trả lời câu hỏi.
- Những “Hạt nhỏ” mặt sau lá là gì? Chức năng?
- Vòng cơ có tác dụng gì?
- Trình bày sự phát triển của dương xỉ?
- Sự sinh sản và phát triển của rêu và dương xỉ có điểm nào giống và khác nhau?
Giáo viên nhận xét và chốt kết luận
- Đặt mẫu vật cho GV kiểm tra.
- Môi trường sống của dương xỉ: những nơi râm mát, ven suối
a) Cơ quan sinh dưỡng:
- Hoạt động nhóm tìm đặc điểm rễ, thân, lá.
-> Đại diện nhóm trả lời.
 Dương xỉ thuộc nhóm Quyết, là những thực vật đã có rễ, thân, lá thật sự. Đặc biệt lá non cuộn tròn ở đầu.
- Cấu tạo trong dương xỉ: đã có mạch dẫn làm chức năng vận chuyển các chất.
- Khác nhau:
Rêu
Dương xỉ
- Lá nhỏ, mỏng.
- Thân ngắn.
- Rễ giả.
- Chưa có mạch dẫn
- Lá lớn, dày.
- Thân dài hơn.
- Rễ thật.
- Đã có mạch dẫn
- Giúp dương xỉ thích nghi hơn với môi trường sống ở cạn -> phân bố rộng rãi hơn.
Hs quan sát lá dương xỉ -> trả lời câu hỏi
- Mặt sau lá có những hạt nhỏ màu nâu.
b) Túi bào tử và sự phát triển của dương xỉ:
- Quan sát tranh.
- Hoạt động nhóm.
-> Đại diện nhóm trả

File đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_6_tiet_40_den_50_nam_hoc_2013_2014_ban.doc
Giáo án liên quan