Giáo án Sinh học Lớp 6 - Học kỳ II - Năm học 2018-2019 - Đặng Thị Liên
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Trình bày được đặc điểm cấu tạo cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản của thông.
- Phân biệt sự khác nhau giữa nón và hoa.
- Nêu được sự khác nhau cơ bản giữa cây hạt trần với cây có hoa.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng làm việc độc lập và làm việc theo nhóm.
- PTNL : quan sát , so sánh để tìm KT
3. Thái độ : Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Vật mẫu: cành thông có nón.
- Tranh: cành thông mưang nón, sơ đồ cắt dọc nón đực và nón cái.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
Hoạt động 1: Quan sát cơ quan sinh dưỡng của cây thông
Mục tiêu: HS nêu được đặc điểm bên ngoài của thân, cành, lá.
ân) Thân Hạt - Rễ chùm - Gân song song - Thân cỏ, cột - Phôi có một lá mầm. - Rễ cọc - Gân lá hình mạng - Thân gỗ, cỏ, leo - Phôi có hai lá mầm 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 1,0 đ Ngày soạn : 18 / 3/ 2019 TIẾT 53 Bài 43: KHÁI NIỆM SƠ LƯỢC VỀ PHÂN LOẠI THỰC VẬT I. Mục tiêu 1. Kiến thức : Sau khi học xong bài này HS: - Biết được phân loại thực vật là gì? - Nêu được tên các bậc phân loại ở thực vật và những đặc điểm chủ yếu của các ngành. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng vận dụng phân loại 2 lớp của ngành hạt kín. - PTNL : phân loại thực vật dựa vào những đặc điểm chủ yếu của các ngành. 3.Thái độ : GD lòng yêu thích môn học II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Sơ đồ phân loại trang 141 SGK để trống. - HS chuẩn bị theo nội dung SGK. III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ :Đặc điểm chủ yếu để phân biệt lớp một lá mầm và lớp hai lá mầm? 3. Bài mới MB: Cho HS điền từ vào chỗ chấm trong SGK. GV liên hệ đặt vấn đề tìm hiểu về phân loại thực vật. Hoạt động 1: Tìm hiểu phân loại thực vật Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV cho HS nhắc lại các nhóm thực vật đã học và đặt câu hỏi: + Tại sao người ta xếp cây thông, trắc bách diệp vào một nhóm? + Tại sao tảo, rêu được xếp vào hai nhóm khác nhau? GV: Cho HS đọc thống tin SGK/140 và hoàn thành bài tập lệnh tam giác GV: Gọi đại diện 1 -2 HS trình bày kết quả - Giữa tảo và cây hạt kín có nhiều đặc điểm rất khác nhau - Nhưng giữa các loại tảo với nhau, hoặc giữa các cây hạt kín với nhau lại có rất giống nhau về tổ chức cơ thể và sinh sản GV? Vậy phân loại thực vật là gì HS: trả lời và ghi nhớ kiến thức - HS nhắc lại kiến thức đã học. - 1 HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung. Có nhiều điểm giống đặc biệt là đặc điểm tổ chức cơ thể và sinh sản vì rêu có nhiều đặc điểm tiến hóa hơn tảo - HS nêu khái niệm về phân loại thực vật. Tiểu kết: - Phân loại thực vật là việc tìm hiểu sự giống và khác nhau giữa các dạng thực vật để phân chia chúng thành từng nhóm. Hoạt động 2: Các bậc phân loại Mục tiêu: HS nắm được các bậc phân loại. Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV: Cho HS theo dõi sơ đồ các ngành thực vật SGK/141 và kể tên các ngành thực vật đó và giới thiệu đặc diểm chung của từng ngành GV: thống báo mỗi ngành thực vật có nhiều đặc điểm nhưng khi phân loại chỉ dựa vào đặc điểm quan trọng nhất để phân biệt các ngành VD: Khi phân chia ngành thưc vật hạt trần và hạt kín người ta dựa vào đặc điểm của hạt và vị trí của hạt - Phân loai thực vật hạt kín thành 2 lớp người ta lại dựa vào phôi của hạt mưang số lá mầm GV: Chốt lại kiến thức bằng sơ đồ giới thực vật SGK/141 GV: Cho HS đọc kết luận chung SGK/141 - GV giới thiệu các bậc phân loại thực vật từ cao đến thấp: Ngành – Lớp – Bộ – Họ – Chi – Loài - GV giải thích: + Ngành là bậc phân loại cao nhất + Loài là bậc phân loại cơ sở. Các cây cùng loài có nhiều điểm giống nhau về hình dạng, cấu tạo. VD: Họ cam có nhiều loài: bưởi, chanh, quất - GV giải thích cho HS hiểu “nhóm” không phải là một khái niệm được sử dụng trong phân loại. - GV chốt lại kiến thức. - HS tiếp thu nội dung. - HS nhận biết “nhóm” không là khái niệm được sử dụng trong phân loại. Tiểu kết: Các bậc phân loại:Ngành – Lớp – Bộ – Họ – Chi – Loài Hoạt động 3: Các ngành thực vật Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Yêu cầu HS nhắc lại các ngành thực vật đã học đặc điểm nổi bật của các ngành đó. - GV cho HS làm bài tập điền từ vào chỗ trống đặc điểm mỗi ngành (như SGV). - GV treo sơ đồ câm cho các nhóm hoàn thành các đặc điểm của mỗi ngành. - Chốt lại: Mỗi ngành thực vật có nhiều đặc điểm nhưng khi phân loại chỉ dựa vào những đặc điểm quan trọng nhất để phân biệt các ngành. - Yêu cầu HS phân chia các ngành hạt kín thành 2 lớp. - Giúp HS hoàn thiện đáp án. - Cho 1-2 HS phát biểu. - HS hoàn thành bài tập. - HS chọn các đặc điểm điền vào từng ngành cho phù hợp. - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Tiểu kết: - Các ngành tảo - Nghành rêu - Ngành dương xỉ - Ngành hạt trần - Ngành hạt kín. 4. Củng cố - GV củng cố lại nội dung bài. - Yêu cầu HS nhắc lại khái niệm phân loại thực vật. - Đánh giá giờ. 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Đọc trước bài: Nguồn gốc của cây trồng Ngày soạn : 21 / 3/ 2019 TIẾT 54 Bài 45: NGUỒN GỐC CÂY TRỒNG I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này HS: - Xác định được các dạng cây trồng ngày nay là kết quả của quá trình chọn lọc từ những cây dại do bàn tay con người tiến hành. - Phân biệt được sự khác nhau giữa cây dại với cây trồng và giải thích lí do khác nhau. - Nêu được những biện pháp chính nhằm cải tạo thực vật. - Thấy được khả năng to lớn của con người trong việc cải tạo thực vật. 2. Kĩ năng : - Rèn kĩ năng quan sát – thực hành. - PTNL : quan sát – thực hành , thu thập kiến thức từ thực tế . 3. Thái độ : Có ý thức bảo vệ thiên nhiên. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Tranh cây cải dại, cải trồng. - Hoa hồng dại và hoa hồng trồng. - Chuối dại và chuối nhà. - Một số quả ngon: táo, nho, xoài, III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Thế nào là phân loại thực vật . Nêu các bậc phân loại TV , Nêu các ngành TV đã học? 3. Bài mới MB: Thực vật hạt kín rát phong phú và đa dạng, 20 nghìn loài thực vật được con người sử dụng trong số 30 nghìn loài đã có. Trong đó nhiều loài là cây trồng. Vậy cây trồng xuất hiện như thế nào? do đâu mà nó phong phú như vậy? Hoạt động 1: Cây trồng bắt nguồn từ đâu? Mục tiêu: HS hiểu được cây trồng bắt nguồn từ cây dại. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV dùng phương pháp hỏi đáp và giảng giải: + Cây như thế nào được gọi là cây trồng? + Hãy kể một vài cây trồng và công dụng của chúng? + Con người trồng cây nhằm mục đích gì? - GV nhận xét đóng, sai. Cho HS đọc thông tin SGK và trả lời câu hỏi: + Cây trồng có nguồn gốc từ đâu? - Gọi 1 HS trả lời. - HS vận dụng kiến thức, hiểu biết thực tế và trả lời. - HS đọc thông tin SGK trang 144. Giải thích nguồn gốc cây trồng. - Một vài HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung và rút ra kết luận. Tiểu kết: - Cây trồng bắt nguồn từ cây dại. - Cây trồng phục vụ nhu cầu cuộc sống của con người. Hoạt động 2: Cây trồng khác cây dại như thế nào? Mục tiêu: HS phân biệt được sự khác nhau giữa cây trồng với cây dại. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Yêu cầu HS thảo luận nhóm để giải quyết từng vấn đề: Vấn đề 1: Nhận biết cây trồng và cây dại - Yêu cầu HS quan sát hình 45.1 để nhận biết cây cải trồng và cây cải dại. + Em hãy cho biết sự khác nhau giữa các bộ phận tương ứng rễ, thân, lá, hoa của cải dại và cải trồng? + Vì sao các bộ phận của cây trồng lại khác nhiều so với cây dại? - GV nhận xét đúng sai, chốt lại vấn đề. + Do nhu cầu sử dụng các bộ phận khác nhau, con người đã tác động, cải tạo các bộ phận đó, làm cây trồng khác xa cây dại. Vấn đề 2: So sánh cây trồng với cây dại: - Phát phiếu học tập (theo mẫu SGK). - GV yêu cầu HS quan sát mẫu hoa hồng, ghi vào phiếu. Ghi thêm 2 VD khác. (GV kẻ lên bảng phiếu học tập). - Tổ chức cho HS thảo luận, GV ghi lên bảng. - GV chốt lại vấn đề đúng. + Hãy cho biết cây trồng khác cây dại ở điểm nào? - GV bổ sung, hoàn thiện kiến thức. (Cây trồng khác cây dại ở bộ phận con người sử dụng) - Cho HS quan sát một số quả có giá trị do con người tạo ra. + Để có những thành tựu trên, con người dùng phương pháp nào? - HS quan sát hình 45.1 chú ý các bộ phận của cây cải trồng được sử dụng. - HS thảo luận trong nhóm, ghi câu trả lời ra nháp. - Yêu cầu trả lời: Rễ, thân, lá của cây trồng to hơn và ngon hơn của cây dại " do con người tác động. - Cho 1-2 nhóm trả lời, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Quan sát mẫu " ghi các đặc điểm vào phiếu (chú ý màu sắc, hương thơm) - Thảo luận nhóm, ghi thêm VD - 1-2 nhóm đọc kết quả. - Từ 2 vấn đề đã trao đổi, HS thảo luận, rút ra kết luận. Tiểu kết: - Cây trồng khác cây dại: + Có nhiều loại phong phú + Bộ phận được con người sử dụng có phẩm chất tốt. Hoạt động 3: Muốn cải tạo cây trồng cần phải làm gì? Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK và trả lời câu hỏi: + Muốn cải tạo cây trồng cần làm gì? - GV tổng kết những ý kiến HS phát biểu, đa vào 2 vấn đề chính: + Cải tạo giống + Các biện pháp chăm sóc. - HS tự nghiên cứu thông tin " tìm hiểu các biện pháp cải tạo cây trồng " ghi vào nháp. - Các nhóm phát biểu. Tiểu kết: - Cải biến tính di truyền: lai, chiết, ghép, chọn giống, cải tạo giống, nhân giống - Chăm sóc: tưới nước, bón phân, phòng trừ sâu bệnh 4. Củng cố - GV củng cố lại nội dung bài. - Yêu cầu HS so sánh sự khác nhau giữa cây dại và cây trồng. - Đánh giá giờ. 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Đọc mục “Em có biết”. - Đọc trước bài: Thực vật góp phần điều hoà khí hậu. ---------------------------------------------- Ngày soạn : 22 / 3/ 2019 CHƯƠNG IX – VAI TRÒ CỦA THỰC VẬT Tiết 55 -Bài 46: THỰC VẬT GÓP PHẦN ĐIỀU HOÀ KHÍ HẬU I. Mục tiêu 1. Kiến thức : Sau khi học xong bài này HS: Giải thích được vì sao thực vật, nhất là thực vật rất có vai trò quan trọng trong việc giữ cân bằng lượng khí CO2 và O2 trong không khí và do đó góp phần điều hoà khí hậu, giảm ô nhiễm môi trường. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát , phân tích. - PTNL : quan sát , phân tích và giải thích được các hiện tượng thực tế . 3. Thái độ : Có ý thức bảo vệ thực vật thể hiện bằng các hành động cụ thể. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Tranh hình 46.1 - Một số tranh ảnh về ô nhiễm môi trường. III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Nguồn gốc cây trồng? - Cây trồng khác cây dại ở điểm nào? 3. Bài mới Giới thiệu bài : Ta đó biết thực vật nhờ quá trình quang hợp mà có vai trò quan trọng trong việc tổng hợp thức ăn nuôi sống các sinh vật khác nhưng vai trò của thực vật không chỉ có thế chúng còn có ý nghĩa to lớn trong việc điều hoà khí hậu bảo vệ môi trường Hoạt động 1: Vai trò của thực vật trong việc ổn định lượng khí CO2 và O2 trong không khí Mục tiêu: HS hiểu được nhờ thực vật mà hàm lượng khí CO2 và O2 trong không khí được ổn định. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV cho HS quan sát tranh vẽ (hình 46.1 SGK), chú ý mũi tên chỉ khí CO2 và O2. + Việc điều hoà lượng khí CO2 và O2 đã được thực hiện nh thế nào? + Nếu không có thực vật thì điều gì sẽ xảy ra? - gọi 1-2 em trình bày ý kiến, gv bổ sung. (Chú ý đến đối tượng HS trung bình). - Nhờ đâu hàm lượng khí CO2 và O2 trong không khí được ổn định - HS làm việc cá nhân: Quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi: + Lượng O2 sinh ra trong quang hợp, được sử dụng trong quá trình hô hấp của thực vật, động vật, sự cháy. + Ngược lại khí CO2 thải ra trong quá trình hô hấp và đốt cháy được thực vật sử dụng trong quang hợp. + Nếu không có thực vật: lượng khí CO2 tăng và lượng khí O2 giảm " sinh vật không tồn tại được. - HS thảo luận và rút ra kết luận. Tiểu kết: Lượng khí CO2 và O2 trong không khí được ổn định nhờ thực vật. Hoạt động 2: Thực vật giúp điều hoà khí hậu Mục tiêu: HS hiểu được vai trò của thực vật trong việc điều hoà khí hậu. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV yêu cầu HS lấy các VD về hiện tượng ô nhiễm môi trường? - Ô nhiễm môi trường là do đâu? - Từ đó yêu cầu HS suy nghĩ xem có thể dùng biện pháp sinh học nào làm giảm bớt ô nhiễm môi trường? (GV có thể gợi ý HS đọc đoạn *). - HS đưa ra các thông tin, tranh, ảnh chụp về ô nhiễm môi trường. " Thấy được hiện tượng ô nhiễm môi trường là do hoạt động sống của con người. - HS đọc thông tin đoạn *, thấy được sự cần thiết trồng nhiều cây xanh. Tiểu kết: - Những nơi có nhiều cây xanh như ở vùng rừng núi thường có không khí trong lành vì lá cây có tác dụng ngăn bụi, diệt một số vi khuẩn, giảm ô nhiễm môi trường. 4. Củng cố - GV củng cố lại nội dung bài. - Yêu cầu HS nhắc lại vai trò của thực vật đối với khí hậu. - Đánh giá giờ. 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Đọc mục “Em có biết”. - Đọc trước bài: Thực vật bảo vệ đất và nguồn nước. ------------------------------------------ Ngày soạn : 26 / 3/ 2019 Tiết 56 Bài 47: THỰC VẬT BẢO VỆ ĐẤT VÀ NGUỒN NƯỚC I. Mục tiêu 1. Kiến thức : Sau khi học xong bài này HS: - Giải thích được nguyên nhân gây ra những hiện tượng xảy ra trong tự nhiên (xói mòn, hạn hán, lũ lụt), từ đó thấy được vai trò của thực vật trong việc giữ đất bảo vệ nguồn nước. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát. - PTNL : quan sát , phân tích và giải thích được các hiện tượng thực tế . 3. Thái độ - Xác định trách nhiệm bảo vệ thực vật bằng hành động cụ thể phù hợp với lứa tuổi. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Tranh phóng to hình 47.1. - Tranh ảnh về lũ lụt hạn hán. IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ : Nêu vai trò của thực vật đối với việc điều hoà khí hậu? 3. Bài mới MB: Yêu cầu HS kể tên một số thiên tai trong những năm gần đây, nguyên nhân và hậu quả của nó? Hoạt động 1: Thực vật giúp giữ đất, chống xói mòn Mục tiêu: HS hiểu được vai trò của thực vật trong việc giữ đất chống xói mòn. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Yêu cầu HS quan sát tranh (hình 47.1) chú ý vận tốc nước mưa, suy nghĩ trả lời câu hỏi: + Vì sao khi có mưa lượng chảy ở hai nơi khác nhau? + Điều gì sẽ xảy ra đối với đất ở trên đồi trọc khi có mưa? Giải thích tại sao? - Giáo viên bổ sung, hoàn thiện kiến thức. - Cung cấp thêm thông tin về hiện tượng xói mòn lở ở bờ sông, bờ biển. - Yêu cầu HS tự rút ra vai trò của thực vật trong việc giữ đất. - HS làm việc độc lập: quan sát tranh, đọc thông tin và trả lời câu hỏi: - 1-2 em phát biểu, các HS khác nhận xét, bổ sung. + Lượng chảy của dòng nước mưa ở nơi có rừng yếu hơn vì có tán lá giữ nước lại 1 phần. + Đồi trọc khi mưa đất bị xói mòn vì không có cây cản bớt tốc độ nước chảy và giữ đất. - HS tự bổ sung kiến thức và rút ra kết luận về vai trò của thực vật. Tiểu kết: Thực vật, đặc biệt là rừng giúp giữ đất, chống xói mòn. Hoạt động 2: Thực vật góp phần hạn chế ngập lụt, hạn hán Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV yêu cầu HS nghiên cứu trả lời câu hỏi: Nếu đất bị xói mòn ở vùng đồi trọc thì điều gì sẽ xảy ra tiếp theo? - Cho HS thảo luận nhóm hai vấn đề: + Kể một số địa phương bị ngập úng và hạn hán ở Việt Nam? + Tại sao có hiện tượng ngập úng và hạn hán ở nhiều nơi? - HS nghiên cứu mục * SGK và trả lời: + Hậu quả: nạn lụt ở vùng thấp. Hạn hán ở tại chỗ. - Các nhóm trình bày thông tin, hình ảnh đã sưu tầm được " thảo luận nguyên nhân hiện tượng ngập úng và hạn hán. " Đại diện nhóm phát biểu ý kiến " các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Tiểu kết: Thực vật đã góp phần hạn chế lũ lụt, hạn hán. Hoạt động 3: Thực vật góp phần bảo vệ nguồn nước ngầm Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Yêu cầu HS đọc thông tin SGK, tự rút ra vai trò bảo vệ nguồn nước của thực vật? - GV chốt lại kiến thức. - HS tự nghiên cứu thông tin và đưa ra nhận xét. - 1 HS trình bày, HS khác nhận xét, bổ sung. Tiểu kết: - Thực vật góp phần bảo vệ nguồn nước ngầm. 4. Củng cố - GV củng cố lại nội dung bài. 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Đọc mục “Em có biết”. - Đọc trước bài 48. Ngày soạn : 29 / 3/ 2019 Tiết 57 Bài 48: VAI TRÒ CỦA THỰC VẬT ĐỐI VỚI ĐỘNG VẬT VÀ ĐỐI VỚI ĐỜI SỐNG CON NGƯỜI I. Mục tiêu 1. Kiến thức : Sau khi học xong bài này HS: - Nắm được một số VD khác nhau cho thấy thực vật là nguồn cung cấp thức ăn và nơi ở cho động vật. - Hiểu được vai trò gián tiếp của thực vật trong việc cung cấp thức ăn cho con người thông qua VD cụ thể về dây truyền thức ăn (Thực vật " Động vật " Con người). 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát, kĩ năng làm việc độc lập và theo nhóm. - PTNL : quan sát , phân tích và giải thích được các hiện tượng thực tế . 3. Thái độ :- Có ý thức bảo vệ cây cối bằng công việc cụ thể. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Tranh phóng to hình 46.1, sơ đồ trao đổi khí. - Tranh vẽ hoặc ảnh chụp phóng to với nội dung động vật ăn thực vật và động vật sống trên cây. - HS: + Xem lại hình vẽ sơ đồ trao đổi khí (hình 46.1) + Su tầm tranh ảnh với nội dung thực vật là thức ăn và là nơi sống của động vật. III.TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY HỌC : 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ : Nêu vai trò của thực vật trong việc bảo vệ đất và nguồn nước? 3. Bài mới Hoạt động 1: Thực vật cung cấp oxi và thức ăn cho động vật Mục tiêu: HS hiểu được vai trò của thực vật trong việc cung cấp oxi và thức ăn cho động vật. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Yêu cầu HS xem tranh hình 46.1 và tranh 48.1: Thực vật là thức ăn của động vật, làm bài tập SGK. + Lượng oxi mà thực vật nhả ra có ý nghĩa gì đối với các sinh vật khác? + Làm bài tập nêu VD về động vật ăn thực vật, điền bảng theo mẫu SGK và rút ra nhận xét? - Cho HS thảo luận chung cả lớp. - Nhận xét quan hệ giữa thực vật và động vật là gì? - HS trao đổi, thảo luận theo 3 câu hỏi ở mục 1. - HS quan sát sơ đồ trao đổi khí " nói về vai trò của thực vật " thấy được nếu không có cây xanh thì động vật (và con người) sẽ chết vì không có oxi. - HS tìm các VD về động vật ăn các bộ phận khác nhau của cây " điền đủ 5 cột trong bảng. - GV bổ sung, sửa chữa nếu cần. - GV đa thông tin về thực vật gây hại cho động vật (như SGK). - Một vài HS trình bày, HS khác nhận xét, bổ sung. - Rút ra nhận xét về mối quan hệ giữa động vật và thực vật. Tiểu kết: - Thực vật cung cấp oxi và thức ăn cho động vật. Hoạt động 2: Thực vật cung cấp nơi ở và nơi sinh sản cho động vật Mục tiêu: Thấy được vai trò của thực vật cung cấp nơi ở và sinh sản cho động vật. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Cho HS quan sát tranh thực vật là nơi sinh sống của động vật. + Rút ra nhận xét gì? + Trong tự nhiên có động vật nào lấy cây làm nhà nữa không? - GV cho HS trao đổi chung ở lớp. - GV bổ sung, sửa chữa nếu cần. - HS hoạt động nhóm. + HS nhận xét được thực vật là nơi ở, làm tổ của động vật. + HS trình bày tranh ảnh đã sưu tầm về động vật sống trên cây. - HS khác bổ sung. - HS tự tổng kết và rút ra nhận xét về vai trò thực vật cung cấp nơi ở cho động vật. Tiểu kết: Thực vật cung cấp nơi ở và nơi sinh sản cho động vật. 4. Củng cố - GV củng cố lại nội dung bài. - Yêu cầu HS làm bài tập 3 SGK. - Đánh giá giờ. 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Đọc mục “Em có biết”. - Đọc trước bài 48 phần tiếp. ----------------------------------------------- Ngày soạn : 1 / 4/ 2019 Tiết 58 Bài 48: VAI TRÒ CỦA THỰC VẬT ĐỐI VỚI ĐỘNG VẬT VÀ ĐỐI VỚI ĐỜI SỐNG CON NGƯỜI (TIẾP) I. Mục tiêu 1. Kiến thức : Khi học xong bài này HS: - Hiểu được tác dụng 2 mặt của thực vật đối với con người thông qua việc tìm được một số VD về cây có ích và một số cây có hại. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng trả lời câu hỏi theo biểu bảng. - PTNL : quan sát , phân tích và giải thích được các hiện tượng thực tế . 3. Thái độ : Có ý thức thể hiện bằng hành động cụ thể bảo vệ cây có ích, bài trừ cây có hại. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Tranh ảnh cây thuốc phiện, cây cần sa. - Phiếu học tập theo mẫu SGK. - Một số hình ảnh hoặc mẩu tin về người mắc nghiện ma tuý để HS thấy tác hại. III.TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ : Vai trò của thực vật đối với động vật? 3. Bài mới Hoạt động 1: Những cây có giá trị sử dụng Mục tiêu: HS hiểu được các mặt công dụng của thực vật. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV nêu câu hỏi: + Thực vật cung cấp cho chúng ta những gì dùng trong đời sống hàng ngày (không yêu cầu kể tên cây cụ thể) - Để phân biệt cây cối theo công dụng, người ta đã chia chúng thành các nhóm cây khác nhau. - GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm, phát phiếu học tập. - Trong khi HS làm bài tập, GV kẻ phiếu học tập lên bảng. - Tổ chức thảo luận cả lớp. - GV nhận xét bổ sung (nếu cần) có thể cho điểm nhóm làm tốt. - Từ bảng trên, yêu cầu HS rút ra nhận xét các công dụng của thực vật. - HS có thể kể: cung cấp thức ăn, gỗ làm nhà, thuốc quý - HS thảo luận nhóm, điền phiếu học tập. + Ghi tên cây + Xếp loại theo công dụng. - 1-2 HS đại diện các nhóm lên bảng tự ghi tên cây và đánh dấu cột công dụng. - Các nhóm bổ sung, hoàn chỉnh phiếu. - HS phát biểu, nhận xé
File đính kèm:
- giao_an_sinh_hoc_lop_6_hoc_ky_ii_nam_hoc_2018_2019_dang_thi.doc