Giáo án Sinh học Lớp 6 (Chương trình cả năm)

 A. Mục tiêu bài học:

 1. Kiến thức:

 - HS phân biệt được 2 loại rễ chính: rễ cọc, rễ chùm

 - Phân biệt được cấu tạo và chức năng các miền của rễ

 2. Kĩ năng:

 - Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, kĩ năng hoạt động nhóm

 3. Thái độ:

 - Giáo dục thái độ yêu thích môn học và bảo vệ thực vật

 B. Phương tiện dạy học:

 - GV: + một số cây có rễ: rau cải, nhãn, cây rau dền, cây hành.

 + Tranh phóng to hình 9.1, h 9.2- SGK

 - HS: chuẩn bị 1 số cây có rễ, cây cải, cây mít, cây hành, cây cỏ, cây đậu.

 C. Tiến trình bài giảng:

 I. ổn định:

 II. KTBC (5'):

 - Cho các từ: phân chia, ngăn đôi, 2 nhân, 2 điền vào các chỗ chấm trong câu sau:

 '' Quá trình phân bào: Đầu tiên hình thành .Sau đó chất tế bào ., vách tế bào hình thành.tế bào cũ thành . tế bào

 Đáp án: 2 nhân - phân chia - ngăn đôi - 2 .

 III. Bài mới:

 Hoạt động 1: Các loại rễ (18'):

 

doc124 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 338 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 6 (Chương trình cả năm), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
c bài theo nội dung SGK.
 - Chuẩn bị bài mới: 1 đoạn rau má, củ khoai lang có mầm, củ gừng, nghệ có mầm, lá cây thuốc bỏng.
 - Đọc em có biết.
 VI: Rút kinh nghiệm sau giảng:
 ____________________________________
 Ngày giảng:
Chương V: Sinh Sản sinh dưỡng
Tiết 30: Sinh Sản sinh dưỡng tự nhiên.
 A. Mục tiêu bài học:
 1. KIến thức: 
 - HS nắm được khái niệm đơn giản về sinh dưỡng tự nhiên
 - HS tìm được một số VD về sinh sản sinh dưỡng tự nhiên.
 - Nắm được các biện pháp tiêu diệt cỏ dại hại cây trồng và giải thích cơ sở khoa học của các biện pháp đó.
 2. Kĩ năng: 
 - Rèn kĩ năng quan sát, so sánh phân tích mẫu.
 3. Thái độ:
 - Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật.
 B. Phương tiện dạy học:
 - GV: + Tranh h 26.4, kẻ bảng.
 + Vật mẫu: rau má, sài đất, củ gừng, nghệ có mầm, cỏ gấu , củ khoai lang có chồi, lá thuốc bỏng, lá hoa đá có mầm.
 - HS: + Chuẩn bị mẫu vật như GV, ôn lại biến dạng của thân, rễ.
 C. Tiến trình bài giảng:
 I. ổn định:
 II. KTBC: (5')
 Nêu đặc điểm của một số lá biến dạng và chức năng của chúng.
 III. Bài mới:
 ĐVĐ: GV cho HS quan sát lá thuốc bỏng có chồi –> gọi hiện tượng lá sinh sản sinh dưỡng tự nhiên. Vậy sinh sản sinh dưởng tự nhiên là gì ? ở các cây khác có như vậy không ?
 Hoạt động 1: Tìm hiểu khả năng tạo thành cây mới từ rễ, thân lá ở một số cây (25'):
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV cho HS quan sát tranh, hoạt động nhóm và trả lời câu hỏi:
+ Cây rau má khi bò trên đất ẩm ở mỗi mấu thân có hiện tượng gì ? Có thể tạo thành cây mới khi tách không ?
+ Củ gừng để ở nơi đất ẩm có thể tạo thành cây mới được không ? Tại sao ?
+ Củ khoai lang để ở nơi đất ẩm có thể tạo thành cây mới được không ? Vì sao ?
+ Lá thuốc bỏng rơi xuống nơi đất ẩm có thể tạo thành cây mới được không ?
+ GV cho HS điền vào bảng và đưa ra đáp án đúng.
 –> Qua đó em rút ra kết luận gì ?
- Mấu thân xuất hiện rễ thân lá –> khi tách có thể tách có thể tạo thành cây mới vì có đủ rễ, thân, lá.
- Củ gừng tạo thành cây mới vì xuất hiện mầm –> lá có thể quang hợp và hô hấp được
- Có thể tạo thành cây mới vì xuất hiện chồi non, xuất hiện rễ.
- Có thể tạo thành cây mới.
+ KL: Một số cây trong điều kiện đất ẩm có thể tạo thành cây mới từ cơ quan sinh dưỡng.
 Hoạt động 2: Sinh sản sinh dưỡng tự nhiên (10'):
 GV cho HS hoạt động và thực hiện lệnh SGK.
- Gọi các HS trả lời –> Các HS khác nhận xét bổ sung.
- GV thông báo đáp án
+Vậy sinh sản sinh dưỡng tự nhiên là 
gì ? Cho VD ?
+ Tại sao trong thực tế tiêu diệt cỏ dại ( cỏ gấu ) rất khó ? Vậy cần có biện pháp gì ? dựa trên cơ sở nào để tiêu diệt cỏ dại ?
- GV thông báo đáp án đúng:
Sinh dưỡng- rễ củ, thân bò, lá, thân rễ- độ ẩm- sinh dưỡng
- Khái niệm: khả năng tạo thành cây mới từ cơ quan sinh dưỡng gọi là sinh sản sinh dưỡng tự nhiên.
- VD: Cây hoa đá, cỏ gấu, sài đất,..
 IV, Kiểm tra- đánh giá (5'):
 - GV cho HS đọc kết luận SGK
 - Trả lời câu hỏi SGK
 V. Dặn dò:
 - Học bài theo câu hỏi cuối bài.
 - Chuẩn bị bài mới: cây rau muống, cây sắn
 - HS ôn lại bài :''vận chuyển các chất trong thân ,, 
 VI. Rút kinh nghiệm sau giảng:
 ______________________________
 Ngày giảng:
Tiết 31: Sinh sản sinh dưỡng do người
 A. Mục tiêu bài học:
 1. Kiến thức:
 - HS hiểu được thế nào là giâm cành, chiết cành, ghép cây, nhân giống vô tính trong ống nghiệm.
 - Biết được nhưng ưu việt của hình thức nhân giống vô tính trong ống nghiệm.
 2. Kĩ năng:
 - Rèn kĩ năng quan sát, nhận xét so sánh
 3. Thái độ:
 - Giáo dục lòng yêu thích bộ môn, ham mê tìm hiểu thông tin khoa học.
 B. Phương tiện dạy học
 - GV: + Mẫu vật : cành dâu, ngọn mía, rau muống dâm ra rễ
 + tư liệu về nhân giống vô tính trong ống nghiệm.
 - HS: Cành rau muống cắm trong bát đất, ngọn mía, cành sắn.
 C. Tiến trình dạy học:
 I. ổn định: 
 II. KTBC (5'):
 - sinh sản sinh dưỡng tự nhiên là gì ? Lấy ví dụ về một số loai cây có khả năng sinh sản sinh dưỡng tự nhiên.
 III. Bài mới:
 Hoạt động 1: Tìm hiểu dâm cành (10'):
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV: cho HS đọc thông tin SGK trả lời các câu hỏi sau:
+ Đoạn cành có đủ mắt đủ chồi đem cắm xuống đất ẩm 1 th ời gian sẽ có hiện tượng gì ?
+ Hãy cho biết giâm cành là gì ?
+ Hãy kể một số loại cây được trồng bằng cách giâm cành ? cành của một số cây đó có đặc điểm gì ?
- HS theo dõi thông tin trả lời câu hỏi.
+ Sau một thời gian cành sẽ mọc rễ, mầm nón phát triển thành cây mới.
+ Giâm cành là tách một đoạn thân hay đoạn cành của mẹ cắm xuống đất cho ra rễ để phát triển thành cây mới.
- VD: Khoai lang, rau muống, sắn, dâu, mía,... vì những cây này có khả năng ra rễ phụ nhanh.
 Hoạt động 2: Tìm hiểu chiết cành (10'):
GV cho HS quan sát hình 27.2- SGK trả lời câu hỏi:
+ Chiết cành là gì ? Nêu cách làm ?
+ Vì sao cành chiết chiết chỉ có thể mọc ra từ mép vỏ phía trên vết cắt ?
+ Kể tên một số cây trồng bằng cách chiết?
- HS quan sát hình 27.2 –> rút ra nhận xét:
- Chiết cành là tạo điều kiện cho cành chiết ra rễ từ trên cây cây mẹ, rồi tách khỏi cây mẹ đem trồng thành cây mới.
- Cách làm: chọn cành khoẻ cắt bỏ khoanh vỏ, lấy đất mùn làm thành bầu bó quanh vết cắt, bầu đất luôn được giữ ẩm –> ra rễ cắt trồng thành cây mới.
+ Vì mạch rây vận chuyển chất hữu cơ bị ứ đọng.
VD: Cam,chanh, bưởi....
 Hoạt động 3: Tìm hiểu ghép cây (10'):
GV cho HS theo dõi thông tin, quan sát hình 27.3, trả lời các câu hỏi:
+ Em hiểu thế nào là ghép cây ? có mấy cách ghép ?
+ Ghép cây gồm những bước nào ?
- HS đọc thông tin trả lời câu hỏi:
- Ghép cây: là đem cành hay mắtư của cây này ghép lên cây khác cho chúng tiếp tục phát triển (cây cùng loại ).
- Có 2 cách ghép: + Ghép mắt
 + Ghép cành
- Ghép cây gồm 4 bước (sgk)
 Hoạt động 4: Nhân giống vô tính trong ống nghiệm (5'):
 GV cho HS theo dõi thông tin và h 27.4 trả lời: 
+ Nhân giống vô tính trong ống nghiệm là gì ?cho biết thành tựu nhân giống vô tính mà em biết qua tài liệu thông tin ?
- HS đọc thông tin quan sát hình vẽ trả lời câu hỏi:
- Nhân giống vô tính: là phương pháp tạo nhiều cây mới từ 1 mô.
- VD: ''em có biết ,,
 IV. Kiểm tra- đánh giá: (5')
 - HS đọc kết luận chung SGK
 - Trả lời câu hỏi cuói bài 
 - làm bài tập SGK tr.92
 V. Dặn dò:
 - Học bài theo nội dung sgk
 - Chuẩn bị bài mới: hoa bưởi, hoa dâm bụt,...	
 VI. Rút kinh nghiệm sau giảng:
 ______________________________
 Ngày giảng: 
Chương VI: HOa và sinh sản hữu tính
Tiết 32: Cấu tạo và chức năng của hoa
 A. Mục tiêubài học:
 1. Kiến thức:
 - Phân biệt được các bộ phận chính của hoa, các đặc điểm cấu tạo và chức năng của từng bộ phận.
 - Giải thích được tại sao nhị và nhuỵ là bộ phận sinh sản chính của hoa.
 2. Kĩ năng:
 - Rèn kĩ năng quan sát, so sánh phân tích, tách bộ phận của thực vật
 3. Thái độ:
 - Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật có hoa.
 B. Phương tiện dạy học:
 - GV: + Một số loại hoa: râm bụt , hoa loa kèn, hoa cúc, ...
 + tranh ghép các bộ phận của hoa, kính lúp, dao
 - HS: một số loại hoa giống GV.
 C. Tiến trình dạy học:
 I. ổn định:
 II. KTBC (5'):
 - Chiết cành khác với dâm cành ở điểm nào ? Người ta thường chiết cành đối với những loại cây nào ?
 III. Bài mới:
 Hoạt động 1: Các bộ phận của hoa (20')
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV: cho HS quan sát hoa thật để xác định các bộ phận của hoa:
+ Quan sát h 28.1 nêu tên các bộ phận của hoa ?
GV: Cho HS tách lá đều vá cuống hoa để quan sát và ghi lại các đặc điểm.
- yêu cầu: lấy nhị quan sát kĩ, tách một bao phấn, dầm nhẹ vào tờ giấy dùng kính lúp quan sát –> trả lời.
? nhị hoa gồm những phần nào? Hạt phấn nằm ở đâu?
GV yêu cầu HS quan sát h 28.3 cho biết.
? nhụy hoa gồm những phần nào ?
HS quan sát và xác định các bộ phận của hoa.
- Mỗi hoa thường có các bộ phận chính là đài, nhị , nhụy ngoài ra còn có cuống và đế.
- Nhị hoa gồm chỉ nhị và bao phấn dính trên chỉ nhị, bao phấn chứa các hạt phấn.
HS quan sát h 28.3 –> rút ra.
- Nhụy hoa gồm: Đầu nhụy, vòi nhụy, bầu nhụy, noãn nằm trong bầu nhụy.
 Hoạt động 2: chức năng các bộ phận của hoa (15')
GV: yêu cầu học sinh hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi: 
? Tế bào sinh dục đực và tế bào sinh dục cái nằm ở đâu? chúng thuộc bộ phận nào của hoa?
? Đài hoa và tràng hoa có chức năng gì?
? Bộ phận nào của hoa có chức năng sinh sản? 
GV: cho HS đọc kết luận chung SGK.
HS hoạt động cá nhân tìm câu trả lời.
- Tế bào sinh dục đực nằm trong hạt phấn của nhị.
- Tế bào sinh dục cái nằm trong noãn của nhụy.
- Đài và tràng bảo vệ nhị và nhụy.
- Nhị và nhụy là bộ phận sinh sản chính của hoa.
 IV: Kiểm tra - đánh giá (5')
 GV cho HS ghép các bộ phận của hoa trên tranh câm.
 - HS làm bài tập SGK trang 95.
 V: Dặn dò.
 - Học bài theo nội dung SGK
 - chuẩn bị: Hoa bí, mướp, râm bụt.
 VI: Rút kinh nghiệm sau giảng:
 _______________________________
 Ngày giảng:	
Tiết 33: các loại hoa
 A. Mục tiêu bài học:
 1. Kiến thức:
 - HS phân biệt được hai loại hoa, hoa đơn tính và hoa lưỡng tính .
 - HS phân biệt được hai cách xếp hoa trên cây. biết được ý nghĩa sinh học của cách xắp xếp hoa trên cành thành cụm.
 2 Kỹ năng:
 - Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, hoạt động nhóm.
 3. Thái dộ:
 - giáo dục ý thức yêu thích thực vật, bảo vệ hoa và thực vật.
 B. Phương tiện dạy học:
 - GV: Một số mẫu hoa đơn tính và hoa lưỡng tính, hoa mọc đơn độc và hoa mọc thành cụm, tranh ảnh về hoa
 - HS: + mang hoa như dặn từ tiết trước
 + kẻ bảng SGK
 + xem lại kiến thức và quan sát các loại hoa.
 C. Tiến trình dạy học:
 I. ổn định:
 II. KTBC: (5'):
 - Nêu tên các bộ phận của hoa ? chức năng của các bộ phận ? kể tên một số loại hoa.
 III. Bài mới:
 ĐVĐ: Hoa của các loại cây rất khác nhau, để phân chia hoa thành các nhóm một số bạn đã căn cứ vào bộ phận sinh sản của hoa, có bạn dựa vào số lượng hay đặc điểm của cánh hoa, có bạn dựa vào cách sắp xếp hoa trên cây. Còn chúng ta căn cứ vào bộ phận sinh sản chủ yếu và dựa vào cách xếp hoa trên cây.
 Hoạt động 1: Phân chia các loại hoa dựa vào bộ phận sinh sản chủ yếu của hoa. (22'):
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV cho HS đặt hoa lên bàn hoàn thành cột 1.2 bảng SGK
GV yêu cầu HS chia hoa thành 2 nhóm
GV chữa cho HS bằng cách dựa vào bộ phận sinh sản chủ yếu của hoa.
- Yêu cầu HS hoàn thành bài tập dưới bảng kẻ SGK.
GV yêu cầu HS hoàn thiện nốt cột liệt kê ở bảng.
GV gọi 2 HS lên bảng để phân chia hoa thành 2 loại.
- HS làm theo yêu cầu của GV, quan sát hoàn thành bảng
- HS thảo luận và chia hoa
- HS hoàn thành dựa vào bảng kẻ sẵn.
- Căn cứ vào bộ phận sinh sản chủ yếu của hoa chia hoa thành 2 nhóm chính.
+ Những hoa có đủ nhị và nhuỵ gọi là hoa lưỡng tính.
+ Những hoa thiếu nhị hoặc nhuỵ gọi là hoa đơn tính.
* Hoa đơn tính chỉ có nhuỵ gọi là hoa đực.
* Hoa đơn tính chỉ có nhuỵ gọi là hoa cái
- HS hoàn thiện bảng
 Hoạt động 2: Phân chia các nhóm hoa dựa vào cách xếp hoa trên cây (10'):
 GV cho HS theo dõi mục thông tin SGK, quan sát hình 29.2 SGK:
+ Cho biết có mấy cách xếp hoa trên cây ?
+ Qua bài này em nắm được điều gì ?
- HS theo dõi thông tin SGK –> rút ra
- KL: Có 2 cách xếp hoa trên cây và cành
+ Hoa mọc đơn độc: hoa hồng, hoa ổi, hoa ớt,...
+ Hoa mọc thành cụm: hoa ngâu, hoa huệ, hoa hướng dương,...
 IV. KIểm tra- đánh giá (5'):
 - GV yêu cầu HS đọc kết luận chung SGK.
 - Trả lời câu hỏi cuối bài.
 V. Dặn dò:
 - Học bài theo nội dung SGK
 - Chuẩn bị bài mới: ôn lại kiến thức từ đầu năm –> tiết 33
 - Chuẩn bị ôn tập kì I
 VI. Rút kinh nghiệm sau giảng:
 ______________________________
 Ngày giảng:
Tiết 34: ôn tập kì I
 A. Mục tiêu bài học:
 1. Kiến thức:
 - Nắm được đặc điểm chung của thực vật.
 - Cấu tạo tế bào thực vật
 - các loại rễ, cấu tạo miền hút của rễ, sự hút nước và muối khoáng của rễ
 - Cấu tạo ngoài và cấu tạo trong của thân, vận chuyển các chất trong thân
 - Cấu tạo ngoài của lá và cấu tạo trong của phiến lá, quang hợp, các yếu tố ảnh hưởng đến quan hợp, phần lớn nước vào cây đi đâu.
 - Sinh sản sinh dưỡng tự nhiên và do người.
 - Hoa, cấu tạo và chức năng của hoa, các loại hoa.
 2. Kĩ năng:
 - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh, hoạt động của nhóm.
 3. Thái độ:
 - Giáo dục ý thức bảo vê thực vật, môi trường và thực vật
 B. Phương tiện dạy học:
 - GV: tổng hợp lại kiến thức đã hoc
 - HS: ôn lại kiến thức từ đầu năm
 C. Tiến trình dạy học
 I. ổn định:
 II. Bài mới:
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
+ Nêu đặc điểm chung của thực vật ?
+ Nêu hình dạng và kích thước tế bào ?
+ Mô là gì ?
+ Tế bào sinh ra và lớn lên như thế nào ?
Nêu quá trình phân bào ?
+ Gồm mấy loại rễ chính ? đặc điểm chung ?
+ Rễ gồm có mấy miền ? chức năng của từng miền ? Cấu tạo miền hút của rễ gồm mấy phần ?
+ Nêu các yếu tố ảnh hưởng đến sự hút nước và muối khoáng 
+ Có mấy loại rễ biến dạng ? Kể tên ?
+ Nêu cấu tạo ngoài cuả thân ? thân được chia làm mấy loại ?
+ Thân dài ra do bộ phận nào ?
+ Nêu cấu tạo và chức năng các bộ phận thân non ?
+ Thân cây to ra do đâu ?
+ Nêu sự vận chuyển các chất trong thân 
? Có mấy loại thân biến dang ? 
+ Nêu cấu tạo ngoài của lá ? có mấy loại lá chính ? có mấy cách lá xếp trên cây ?
+ Nêu cấu tạo trong của phiến lá ? chức năng của từng phần ?
+ Quang hợp là gì ?
+ Nêu các điều kiện bên ngoài ảnh hưởng đến quang hợp ?
+ Cây có hô hấp không ? trong quá trình đó cây lấy khí gì ?
+ Phần lớn nước vào cây đi đâu ?
+ Hiện tượng thoát hơi nước qua lá có ý nghĩa gì ?
+ Có mấy loại lá biến dạng ? 
+ Sinh sản sinh dưỡng tự nhiên là gì ?Kể tên các hình thức sinh sản sinh dưỡng tự nhiên ?
+ Sinh sản sinh dưỡng do người gồm các hình thức nào ?
+ Nêu tên các bộ phận chính của hoa và chức năng chính của chúng ?
+ Căn cứ vào bộ phận sinh sản của hoa chia hoa thành mấy nhóm ?
+ Căn cứ cách xếp hoa trên cây chia hoa làm mấy nhóm ? cho VD?
1. Đặc điểm chung của thực vật:
- Tự tổng hợp được chất hữu cơ
- Phần lớn cây không có khả năng di chuyển 
- Phản ứng chậm với các kích thích từ bên ngoài.
2. Cấu tạo của tế bào thực vật
- Hình dạng và kích thước của tế bào thức vật khác nhau nhưng đều có các phần sau:
+ Vách tế bào + Nhân và 1 số tp khác
+ Màng sinh chất + Không bào 
+ Chất tế bào + Lục lạp
- Mô là nhóm tế bào có hình dạng cấu tạo giống nhau, cùng thực hiện một chức năng.
- Tế bào sinh ra và lớn lên đến 1 kích thước nhất định phân chia thành 2 TB con
 - Quá trình phân phân bào: hình thành 2 nhân –> tế bào phân chia –> vách tế bào –> ngăn đôi thành 2 tế bào con.
3. Rễ - cấu tạo miền hút của rễ.
- có 2 loại rễ chính: rễ cọc và rễ chùm .
+ Rễ cọc gồm rễ cái và các rễ con 
+ Rễ chùm: gồm nhiều rễ con mọc từ gốc thân.
- Rễ có 4 miền:
+ Miền trưởng thành có chức năng dẫn truyền 
+ Miền hút hấp thụ nước và muối khoáng 
+Miền chóp rễ che trở cho đầu rễ
- Miền hút gồm 2 phần chính:
+ vỏ ––> biểu bì
 thịt vỏ mạch rây
+ trụ giữa ––> Bó mạch ––>mạch gỗ
 Ruột
- các yếu tố ảnh hưởng: Khí hậu, các loại đất .
- có 4 loại rễ biến dạng:
+ Rễ móc + Rễ thở
+ Rễ củ + Giác mút.
4. Thân.
- Thân gồm thân chính - cành chồi - ngọn -chồi nách.
- Thân gồm 3 loại : Thân đứng thân leo thân bò. 
- Thân dài ra do sự phân chia tế bào mô phân sinh ngọn 
 biểu bì
 - CT trong –>vỏ –>Thịt vỏ M gỗ 
 trụ giữa–>bó mạch–>M rây
 ruột
- Thân to ra do sự phân chia tế bào ở tầng sinh vỏ và tầng sinh trụ.
- Sự vận chuyển các chất
+ Nước và muối khoáng được vận chuyển từ rễ lên thân nhờ mạch gỗ
+ Các chất hữu cơ được vận chuuyển nhờ mạch rây.
- Các loại thân biến dạng: thân củ, thân rễ chứa chất dự trữ, thân mọng nước 
5. Lá:
- Lá gồm phiến lá và cuống lá
- Lá có 2 nhánh: lá đơn và lá kép
- Có 3 cách xếp lá: mọc cách, mọc đối, mọc vòng, 
 biểu bì
- Cấu tạo rong của phiến lá –> thịt lá
 gân lá
- Quang hợp là lá cây nhờ chất diệp lục sử dụng nước và khí cacbonic, năng lượng ánh sáng mặt trời chế tạo tinh bột và nhả khí O2.
- Các điều kiện: ánh sáng, nước, CO2, nhiệt độ.
- Cây có hô hấp lấy khí oxi phân giải các chất hữu cơ.
- Phần lớn nước do rễ hút lên được lá thải ra môi trường bằng hiện tượng thoát hơi 
nước qua các lỗ khí ở lá.
- ý nghĩa: giúp cho việc vận chuyển nước
và muối khoáng từ rễ lên lá và gĩư cho lá
khỏi bị đốt nóng dưới ánh năng mặt trời.
- có các loại lá biến dạng là: lá biến đổi thành gai, lá biến đổi thành tua cuốn, tay móc lấ vẩy, lá dự chữ chất hữu cơ lá bắt mồi .
6. Sinh sản sinh dưỡng .
- Sinh sản sinh dưỡng tự nhiên là hiện tượng hình thành cá thể mới từ cơ quan sinh dục.
- các hình thức: thân bò, rễ, thân củ, lá.
- Sinh sản sinh dưỡng do người :
 + Giâm cành 
 + Chiết cành 
 + Ghép cây
 + nhân giống vô tính trong ống nghiệm
7. Cấu tạo và chức năng của hoa.
- Các bộ phận: đài tràng, nhị, nhụy
- cn: SGK.
- Chia làm 2 nhóm
+ Hoa lưỡng tính 
+ Hoa đơn tính
- Chia làm 2 nhóm 
+ Hoa mọc đơn độc 
+ Hoa mọc thành cụm 
 IV Kiểm tra - đánh giá (5')
 - HS ôn tập theo nội dung trên
 - chuẩn bị kiểm tra học kỳ I
 V. Dặn dò:
 - ôn tập kiến thức 
 VI. Rút kinh nghiệm sau giảng:
Ngày giảng:
 Tiết 35: Kiểm tra học kỳ I
 A Mục tiêu bài học:
 1. Kiến thức:
 - ôn tập để kiểm tra kiến thức của HS qua các tiết đã học 
 - Đánh giá kết quả học tập qua học kỳ I
 2. Kĩ năng:
 - Rèn kỹ năng làm các bài tập câu hỏi.
 3. Kiến thức:
 - Có ý thức tự giác cá nhân, yêu thích môn học.
 B. Phương tiện dạy học:
 GV: Chuẩn bị đề kiểm tra
 HS: Nắm chắc kiến thức để làm bài:
 C. Tiến trình bài giảng.
 I. ổn định.
 II. Bài mới.
 Đề Bài:
Ngày giảng:
 Tiết 36: Thụ phấn 
 A. Mục tiêu bài học:
 1. Kiến thức:
 - Phát biểu được khái niệm thụ phấn
 - Nêu được những đặc điểm chính của hoa tự thụ phấn, phân biệt được hoa tự thụ phấn và hoa giao phấn.
 - Nhận biết các đặc điểm chính của hoa thích hợp với lối thụ phấn nhờ sâu bọ.
 2. Kĩ năng:
 - Rèn luyện và củng cố các kĩ năng làm việc độc lập và theo nhóm, quan sát mẫu vật, trang vẽ thao tác tư duy.
 3. Thái độ:
 - Giáo dục lòng yêu thích thụ phấn cho hoa.
 B. Phương tiện dạy học:
 - GV: Mẫu vật: + Hoa tự thụ phấn, hoa thụ phấn nhờ sau bọ
 + Tranh vẽ cấu tạo hoa bí đỏ.
 + Tranh ảnh một số hoa thụ phấn nhờ sâu bọ
 - HS: mỗi nhóm: + một loại hoa tự thụ phấn
 + một loại hoa thụ phấn nhờ sâu bọ.
 C. Tiến trình bài giảng:
 I. ổn định:
 II.KTBC:
 III. Bài mới:
 Mở bài: Quá trình sinh sản của cây được bắt đầu bằng sự thụ phấn. Vậy thụ phấn là gì ? Có những cách thụ phấn nào ?
 Hoạt động 1: Tìm hiểu hoa thụ phấn và hoa giao phấn (20'):
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV yêu cầu HS quan sát hình 30.1 trả lời câu hỏi:
+ Thế nào là hiện tựơng thụ phấn ?
+ Hoa tự thụ phấn cần những điều kiện nào ?
GV yêu cầu HS theo dõithông tin SGK và trả lời câu hỏi:
+ Giao phấn là gì ?
+ Hoa giao phấn khác với hoa tự thụ phấn ở điểm nào ?
+ Đặc điểm của hoa giao phấn ?
+ Hoa giao phấn thực hiện được nhờ yếu tố nào ?
a, Hoa tự thụ phấn:
- Thụ phấn là hiện tượng hạt phấn tiếp xúc với đầu nhuỵ.
* Đặc điểm của hoa tự thụ phấn:
- Hoa lưỡng tính
- Nhị và nhuỵ chín đồng thời
 b,Hoa giao phấn:
- Giao phấn là hiện tượng hạt phấn của hoa chuyển đến đầu nhuỵ của hoa khác.
- Đặc điểm, hoa đơn tính hoặc hoa lưỡng tính có nhị và nhuỵ không chín cùng một lúc.
- Hoa giao phấn thực hiện nhờ yếu tố: sâu bọ, gió, con người,...
 Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ sâu bọ (20'):
GV cho HS quan sát hình 30.2 và một số tranh ảnh hoa thụ phấn nhờ sâu bọ.
+ Hoa có những đặc điểm gì thu hút sâu bọ ?
+ Tràng hoa có đặc điểm gì làm cho sâu bọ muốn lấy mật, lấy phấn thường phải chui vào hoa ?
+ Nhị hoa có đặc điểm gì khiến cho sâu bọ khi lấy mật hoặc phấn hoa thường mang theo hạt phấn sang hoa khác ?
+ Nhị hoa có đặc điểm gì khiến cho sâu bọ đến thì hạt phấn của hoa khác thường dính vào đầu nhuỵ ?
- GV chốt lại.
Hoa thụ phấn nhờ sâu bọ có đặc điểm:
+ Màu sắc sặc sỡ, mùi thơm
+ Đĩa mật nằm ở đáy hoa
+ Hạt phấn và đầu nhuỵ có chất dính.
 IV. Kiểm tra- đánh giá (5'):
 - HS đọc kết luận chung SGK
 - HS trả lời câu hỏi SGK
 V. Dặn dò:
 - Học sinh học bài theo nội dung SGK
 - Chuẩn bị bài mới: Chuẩn bị cây ngô có hoa, hoa bí ngô, bông, que.
 IV. Rút kinh nghiệm sau giảng:
 ____________________________
 Ngày giảng:
 Tiết 37: Thụ phấn
 A. Mục tiêu bài

File đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_6_chuong_trinh_ca_nam.doc
Giáo án liên quan