Giáo án Sinh học lớp 6 cả năm

Tiết 62 : VI KHUẨN (tt)

I. Mục tiêu: Học xong bài này học sinh cần đạt được mục tiêu sau:

 1. Kiến thức: Hiểu được vai trò của vi khuẩn , biết sơ lược về vi rút

 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát, phân tích, khái quát, hoạt động nhóm.

 3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu thích bộ môn.

II. Đồ dùng dạy học:

 1. Chuẩn bị của giáo viên: Tranh phóng to cá dạng vi khuẩn (H.50.2).

III. Hoạt động dạy và học:

 A. Giới thiệu bài:

 - Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi 1 và 2 SGK

 - Giới thiệu bài mới: Sgk

 

doc187 trang | Chia sẻ: dung89st | Lượt xem: 1379 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Sinh học lớp 6 cả năm, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
áo viên có thể sử dụng câu hỏi Sgk để kiểm tra.
V. Hướng dẫn về nhà: 
	- Học bài, làm bài tập. Đọc "Em có biết"
	- Chuẩn bị giờ sau: Sưu tầm một số tranh, ảnh về tình hình phá rừng , phong trào trồng cây gây rừng.
**************************************************************************************
 Ngày soạn : / /201
 Ngày giảng: / /201
Tiết59:	 BẢO VỆ SỰ ĐA DẠNG CỦA THỰC VẬT
I. Mục tiêu: Học xong bài này học sinh cần đạt được mục tiêu sau:
	1. Kiến thức:
	Phát biểu được sự đa dạng của thực vật là gì?
	Hiểu được thế nào là thực vật quý hiếm và kể tên được một vài loài thực vật quý hiếm.
	Hiểu được hậu quả của việc tàn phá rừng khai thác bừa bãi tài nguyên đối với tính đa dạng của thực vật
	 Nêu được các biện pháp chính để bảo vệ sự đa dạng của thực vật.
	2. Kỹ năng:
	Rèn kỹ năng quan sát, phân tích, khái quát, hoạt động nhóm.
	3. Thái độ:
	Tự xác định trách nhiệm trong việc tuyên truyền bảo vệ thực vật ở địa phương.
II. Đồ dùng dạy học:
	1. Chuẩn bị của giáo viên : Tranh một số thực vật quý hiếm.
	2. Chuẩn bị của học sinh: Sưu tầm 1 số tin và ảnh như đã dặn.
III. Hoạt động dạy và học: 
	A. Giới thiệu bài: 
	- Kiểm tra bài cũ: thực vật có vai trò gì đối với con người?
	- Giới thiệu bài mới: Sgk
	B. Các hoạt động:	
Hoạt động 1: . Đa dạng của thực vật là gì? 
	- Mục tiêu: Hs hiểu được thực vật đa dạng như thế nào? 
	- Cách tiến hành:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Giáo viên cho hs kể tên những thực vật mà em biết?
? Chúng thuộc những ngành nào? Sống ở đâu?
- Giáo viên tổng kết, dẫn hs tới khái niệm đa dạng của thực vật là gì?
- Học sinh thảo luận:
+ Một hs trình bày tên thực vật, hs khác bổ sung.
- Hs nhận biết chúng thuộc những ngành nào và những cây đó sống ở môi trường nào?
- Hs nhận xét khái quát về tình hình thực vật ở địa phương.
* Kết luận 1: Đa dạng của thực vật : Là sự phong phú về các loài, các cá thể của loài và môi trường sống của chúng.
Hoạt động 2: Tình hình đa dạng của thực vật ở Việt Nam 
	- Mục tiêu: Hs nắm được Việt Nam có tính đa dạng cao về thực vật. Sự suy giảm tính đa dạng của thực vật ở Việt Nam.
	- Cách tiến hành:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
a) Việt Nam có tính đa dạng cao về thực vật
- Giáo viên yêu cầu hs đọc thông tin mục 2a.
- Thảo luận: Vì sao nói Việt Nam có tính đa dạng cao về thực vật?
- Giáo viên bổ sung, tổng kết lại tính đa dạng cao của thực vật ở Việt Nam.
- Giáo viên yêu cầu hs tìm 1 số thực vật có giá trị về kinh tế và khoa học.b
b) Sự suy giảm tính đa dạng của thực vật ở Việt Nam:
- Giáo viên nêu vấn đề: ở VN trung bình mỗi năm bị tàn phá từ 100.000 đến 200.000 hs rừng nhiệt đới.
- Cho hs làm Bt sau:
Theo em, những nguyên nhân nào dẫn tới sự suy giảm tính đa dạng của TV? (Hãy đánh dấu + vào ô trống cho từng trường hợp đúng:
1. Chặt phá rừng làm rẫy
2. Chặt phá rừng để buôn bán lậu
3. Khoanh nuôi rừng
4. Cháy rừng.
5. Lũ lụt
6. Chặt cây làm nhà
- Giáo viên chữa nếu cần ( Đáp án: 1,2,4,6)
- Căn cứ vào kết quả bài tập hãy thảo luận nhóm, nêu nguyên nhân của sự suy giảm tính đa dạng của thực vật và hậu quả?
- Giáo viên bổ sung, chốt lại vấn đề.
- Cho hs đọc thông tin về Tv quý hiếm.
- Giáo viên hỏi: Thế nào là thực vật quý hiếm?
+ Kể tên 1 vài cây quý hiếm mà em biết?
- Giáo viên nhận xét, bổ sung nếu cần.
- Học sinh đọc thong tin mục 2a, khái niệm mục 1.
- Thảo luận trong nhóm 2 ý:
+ Đa dạng số lượng loài
+ Đa dạng về môi trường sống.
- Đại diện nhóm phát biểu, các nhóm khác bổ sung.
_ Hs chú ý nghe giảng nhớ thông tin về việc rừng bị tàn phá.
- Hs suy nghĩ, làm bài tập
- 1-2 hs trả lời câu hỏi:
- Hs khác nhận xét, bổ sung.
- Đáp án:
Chặt phá rừng làm rẫy
Chặt phá rừng để buôn bán lậu
Cháy rừng.
Chặt cây làm nhà
- Hs thảo luận nhóm
- Hs phát biểu ý kiến, hs khác nhận xét, bổ sung.
- Hs đọc thông tin để trả lời 2 câu hỏi
- Hs phát biểu ý kiến, hs khác nhận xét, bổ sung.
* Kết luận 2: a) Việt Nam có tính đa dạng cao về thực vật, thể hiện số lượng loài lớn ( trên 10.000 loài ) và môi trường sống rất phong phú . 
b) Sự suy giảm tính đa dạng của TV ở Việt nam 
Nguyên nhân : Do khai thác bừa bãi và phá rừng tàn lan .
Thực vật quý hiếm là những loài thực vật có giá trị và có xu hướng ngày càng ít đi do bị khai thác quá mức.
Hoạt động 3: Các biện pháp bảo vệ sự đa dạng của thực vật 5'
	- Mục tiêu: Các biện pháp bảo vệ sự đa dạng của thực vật.
	- Cách tiến hành:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Giáo viên đặt vấn đề: Vì sao phải bảo vệ sự đa dạng của thực vật?
- Giáo viên cho hs đọc các biện pháp bảo vệ sự đa dạng của thực vật.
- Yêu cầu hs nhắc lại 5 biện pháp.
- Liên hệ bản thân có thể làm được gì trong việc bảo vệ thực vật ở địa phương?
- Học sinh trả lời: do nhiều loài cây có giá trị kinh tế bị khai thác bừa bãi.
- Hs đọc các biện pháp, ghi nhớ. Hs nhắc lại 5 biện pháp
- Hs thảo luận
Vd: Tham gia trồng cây
Bảo vệ cây cối.
* Kết luận 3: Sgk.
IV.Tổng kết đánh giá: 
	- Học sinh đọc kết luận cuối bài.
	- Kiểm tra đánh giá: Giáo viên có thể sử dụng câu hỏi Sgk để kiểm tra.
V. Hướng dẫn về nhà: 
	- Học bài, làm bài tập. Đọc "Em có biết"
	- Chuẩn bị giờ sau: Đọc trước bài
Chương X: 	VI KHUẨN - NẤM - ĐỊA Y
 Ngày soạn : / /201
 Ngày giảng : / /201
Tiết 61:	VI KHUẨN
I. Mục tiêu: Học xong bài này học sinh cần đạt được mục tiêu sau:
	1. Kiến thức: Phân biệt được các dạng vi khuẩn trong tự nhiên
	Nắm được những đặc điểm chính của vi khuẩn về kích thước, cấu tạo, dinh dưỡng, phân bố.
	2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát, phân tích, khái quát, hoạt động nhóm.
	3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu thích bộ môn.
II. Đồ dùng dạy học:
	1. Chuẩn bị của giáo viên: Tranh phóng to cá dạng vi khuẩn (H.50.1).
	2. Chuẩn bị của học sinh: Nghiên cứu bài.
III. Hoạt động dạy và học: 
	A. Giới thiệu bài: 
	- Kiểm tra bài cũ: Nêu tình hình đa dạng thực vật ở Việt Nam?
	- Giới thiệu bài mới: Sgk
	B. Các hoạt động:	
Hoạt động 1: Tìm hiểu một số đặc điểm của vi khuẩn 
	- Mục tiêu: Biết sơ lược về hình dạng, kích thước và cấu tạo của vi khuẩn. 
	- Cách tiến hành:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
a) Hình dạng:
- Giáo viên cho hs quan sát tranh các dạng vi khuẩn. Hỏi: Vi khuẩn có những hình dạng nào?
- Hs có thể gọi vi khuẩn hình tròn, vi khuẩn hình ngoằn ngoèo
- Giáo viên chỉnh lại gọi tên cho chính xác.
- Giáo viên lưu ý dạng vi khuẩn sống thành tập đoàn tuy liên kết với nhau nhưng mỗi vi khuẩn vẫn là 1 đơn vị sống độc lập.
b) Kích thước:
- Giáo viên cung cấp thông tin: Vi khuẩn co kích thước rất nhỏ
( 1 vài phần nghìn mm) phải quan sát dưới kính hiển vi có độ phóng đại lớn.
c) Cấu tạo: 
- Giáo viên cho hs đọc thông tin (phần cấu tạo Sgk) yêu cầu trả lời câu hỏi:
? Nêu cấu tạo tế bào vi khuẩn?
? So sánh với tế bào thực vật?
- Giáo viên gọi hs nhắc lại hình dạng, cấu tạo, kích thước của vi khuẩn.
- Giáo viên cung cấp thêm thông tin 1 số vi khuẩn có roi nên có thể di chuyển được.
- Học sinh hoạt động cá nhân
- Hs quan sát tranh, gọi tên từng dạng vi khuẩn.
- 1,2 hs phát biểu, hs khác nhận xét, bổ sung.
Vi khuẩn có nhiều hình dạng khác nhau như: Hình cầu, hình que, hình dấu phẩy, hình xoắn.
Hs chú ý nghe giảng, nhớ thông tin.
Vi khuẩn co kích thước rất nhỏ
( 1 vài phần nghìn mm) phải quan sát dưới kính hiển vi có độ phóng đại lớn.
Hs nghiên cứu thông tin, trả lời câu hỏi
+ Cấu tạo tế bào vi khuẩn:
Vi khuẩn có cấu tạo đơn giản
Vách tế bào
Chất tế bào
Chưa có nhân hoàn chỉnh.
Nghe giảng
* Kết luận 1: 
a) Hình dạng:
Vi khuẩn có nhiều hình dạng khác nhau như : Hình cầu, hình que, hình dấu phẩy, hình xoắn.
b) Kích thước: Vi khuẩn có kích thước rất nhỏ.
c) Cấu tạo: Vi khuẩn có cấu tạo đơn giản ( Tế bào chưa có nhân hoàn chỉnh)
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách dinh dưỡng của vi khuẩn 
	- Mục tiêu: Hs biết được trong tự nhiên cách dinh dưỡng chủ yếu của vi khuẩn là dị dưỡng (hoại sinh và kí sinh).
	- Cách tiến hành:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Giáo viên yêu cầu hs đọc thông tin Sgk
- Giáo viên nêu vấn đề: Vi khuẩn không có diệp lục, vậy nó sống bằng cách nào?
- Có thể hs phát biểu lộn xộn, giáo viên tổng kết lại.
- Giáo viên giải thích cách dinh dưỡng của vi khuẩn:
+ Dị dưỡng (chủ yếu)
+ Tự dưỡng (1 số ít)
- Yêu cầu hs phân biệt hai cách dị dưỡng là hoại sinh và kí sinh.
- Giáo viên bổ sung: cách dinh dưỡng của vi khuẩn.
- Học sinh đọc thong tin trả lời được vấn đề dinh dưỡng của vi khuẩn.
- 1,2 hs phát biểu
( dị dưỡng: sống bằng chất hữu cơ có sẵn)
- Hs thảo luận, phân biệt hoại sinh và kí sinh.
-1,2 hs phát biểu, lớp bổ sung
+ Hoại sinh: Sống bằng chất hữu cơ có sẵn trong xác động, thực vật đang phân huỷ.
+ Ký sinh: Sống nhờ trên cơ thể sống khác.
Kết luận 2: 
- Phần lớn vi khuẩn không tự chế tạo chất hữu cơ , nó dinh dưỡng bằng cách dị dưỡng (hoại sinh hoặc kí sinh)
- Một số vi khuẩn có khả năng tự dưỡng.
Hoạt động 3: Phân bố và số lượng 
	- Mục tiêu: Biết được trong tự nhiên chỗ nào cũng có vi khuẩn và có số lượng lớn.
	- Cách tiến hành:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Giáo viên yêu cầu hs đọc thông tin Sgk, trả lời câu hỏi: Nhận xét sự phân bố vi khuẩn trong tự nhiên?
- Giáo viên bổ sung, tổng kết lại.
- Giáo viên cung cấp thông tin vi khuẩn sinh sản bằng cách phân đôi. Nếu gặp điều kiện thuận lợi chúng sinh sản nhanh.
- Giáo viên mở rộng: Khi điều kiện bất lợi (khó khăn về thức ăn và nhiệt độ) -> vi khuẩn kết bào xác.
- Giáo viên giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh cá nhân.
- Học sinh đọc thông tin Sgk, tự rút ra nhận xét.
- 1,2 hs phát biểu, hs khác nhận xét, bổ sung.
Trong tự nhiên nơi nào cũng có vi khuẩn: Trong đất, trong nước, trong không khí và trong cơ thể sinh vật
- Hs nghe giảng, nhớ thông tin.
- Chú ý giữ gìn vệ sinh cá nhân.
Kết luận 3: 
-Vi khuẩn phân bố khắp mọi nơi : Trong đất, trong nước, trong không khí và trong cơ thể sinh vật
-Số lượng : Nhờ khả năng sinh sản rất nhanh nên số lượng rất lớn .
IV.Tổng kết đánh giá: 
	- Học sinh đọc kết luận cuối bài.
	- Kiểm tra đánh giá: Giáo viên có thể sử dụng câu hỏi Sgk để kiểm tra.
	Giáo viên đưa câu hỏi:
V. Hướng dẫn về nhà: 
	- Học bài, làm bài tập. 
 Ngày soạn : / /201
 Ngày giảng : / /201
Tiết 62 :	VI KHUẨN (tt) 
I. Mục tiêu: Học xong bài này học sinh cần đạt được mục tiêu sau:
	1. Kiến thức: Hiểu được vai trò của vi khuẩn , biết sơ lược về vi rút 
	2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát, phân tích, khái quát, hoạt động nhóm.
	3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu thích bộ môn.
II. Đồ dùng dạy học:
	1. Chuẩn bị của giáo viên: Tranh phóng to cá dạng vi khuẩn (H.50.2).
III. Hoạt động dạy và học: 
	A. Giới thiệu bài: 
	- Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi 1 và 2 SGK 
	- Giới thiệu bài mới: Sgk
	B. Các hoạt động:	
Hoạt động 1: Vai trò của vi khuẩn 
	- Mục tiêu: Nắm được vai trò và tác hại của vi khuẩn 
	- Cách tiến hành:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
a) Vấn đề 1: Tìm hiểu vai trò của vi khuẩn
- Giáo viên yêu cầu hs quan sát kĩ H.50.2, đọc chú thích, làm bài tập điền từ.
- Giáo viên có thể gợi ý cho hs 2 hình tròn là vi khuẩn.
- Giáo viên chốt lại các khâu quá trình biến đổi xác động vật, lá cây rụng ->vi khuẩn biến đổi thành muối khoáng ->cung cấp lại cho cây.
- cho 1 hs đọc thông tin Sgk Tr.162
- Thảo luận: Vi khuẩn có vai trò gì trong tự nhiên và trong đời sống con người?
(Giáo viên giải thích khái niệm cộng sinh)
- Giáo viên gọi 2 nhóm phát biểu, tổ chức thảo luận giữa các nhóm.
- Giáo viên sửa chữa, bổ sung.
- Giáo viên cho hs giải thích hiện tượng thực tế.
Vd: Vì sao dưa, cà ngâm vào nước muối sau vài ngày hoá chua?
- Giáo viên chốt lại vai trò có ích của vi khuẩn.
b) Tìm hiểu tác hại của vi khuẩn
- Giáo viên yêu cầu hs thảo luận các câu hỏi:
+ Hãy kể tên 1 vài bệnh do vi khuẩn gây ra?
+ Các loại thức ăn để lâu ngày dễ bị ôi thiu vì sao? Muốn thức ăn không bị ôi thiu phải làm thế nào?
- Giáo viên bổ sung, chỉnh lý các bệnh do vi khuẩn gây ra.
Vd: Bệnh tả: do phẩy khuẩn tả
Bệnh lao: Do trực khuẩn lao.
- Giáo viên phân tích cho hs những vi khuẩn có cả 2 tác dụng có ích và có hại.
Vd: Vi khuẩn phân huỷ chất hữu cơ:
+Có hại: Làm hỏng thực phẩm
+Có lợi: Phân huỷ xác động thực vật.
- Yêu cầu hs liên hệ hành động của bản thân phòng chống tác hại do vi khuẩn gây ra.
- Học sinh quan sát hình và đọc chú thích.
- Hoàn thành bài tập điền từ.
- 1,2 em đọc bài tập, lớp nhận xét.
+ Từ cần điền: Vi khuẩn, muối khoáng, chất hữu cơ.
Hs nghiên cứu thông tin, thảo luận trong nhóm 2 nội dung:
+Vai trò của vi khuẩn trong tự nhiên
+ Vai trò của vi khuẩn trong đời sống.
- Ghi ra nháp
- Đại diện nhóm phát biểu, các nhóm khác bổ sung.
- Yêu cầu:
- Trong tự nhiên:
+ Phân huỷ chất hữu cơ -> chất vô cơ để cây sử dụng.
+ Góp phần hình thành than đá, dầu hoả.
- Trong đời sống:
+ Nông nghiệp: vi khuẩn cố định đạm, bổ sung nguồn đạm cho đất.
+ Chế biến thực phẩm: Vi khuẩn lên men.
+ Vai trò trong công nghệ sinh học.
- Hs đọc thông tin, nghiên cứu thảo luận trong nhóm.
- Các nhóm trao đổi, ghi 1 số bệnh do vi khuẩn gây ra ở người ( Động vật, thực vật nếu biết)
- Các nhóm khác bổ sung
+ Giải thích thức ăn bị ôi thiu là do vi khuẩn hoại sinh làm hỏng thức ăn.
- Muốn giữ thức ăn-> ngăn ngừa vi khuẩn sinh sản bằng cách: giữ lạnh, phơi khô, ướp muối
* Kết luận 4: 
- Vi khuẩn có vai trò trong tự nhiên và trong đời sống con người:
a)Vi khuẩn có ích : 
+ Phân huỷ chất hữu cơ thành chất vô cơ để cây sử dụng 
+ Góp phần hình thành than đa, dầu lửa.
+ Nhiều vi khuẩn ứng dụng trong công nghiệp, nông nghiệp và chế biến thực phẩm.
b) Vi khuẩn có hại :
- Các vi khuẩn kí sinh gây bệnh cho người, cho vật nuôi , cho cây trồng 
- Nhiều vi khuẩn hoại sinh làm hỏng thực phẩm, gây ra ô nhiễm môi trường.
Hoạt động 5: Sơ lược về vi rút 
	- Mục tiêu: Cấu tạo và đời sống của vi rút -> tác hại.
	- Cách tiến hành:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Giáo viên giới thiệu thông tin khái quát về các đặc điểm của vi rút.
- Yêu cầu hs kể tên 1 vài bệnh do vi rút gây ra.
- Học sinh có thể kể 1 vài bệnh
Vd: Cúm gà, sốt do vi rút ở người, người nhiễm HIV
Kết luận 5: Vi rút rất nhỏ, chưa có cấu tạo tế bào 
- Sống ký sinh bắt buộc và thường gây bệnh cho vật chủ.
IV.Tổng kết đánh giá: 
	- Học sinh đọc kết luận cuối bài.
	- Kiểm tra đánh giá: Giáo viên có thể sử dụng câu hỏi Sgk để kiểm tra.
	Giáo viên đưa câu hỏi:
	+ Vi khuẩn có vai trò gì trong thiên nhiên?
	+ Các vi khuẩn hoại sinh có tác dụng như thế nào? Lấy ví dụ cụ thể về mặt có ích và có hại của chúng.
V. Hướng dẫn về nhà: 
	- Học bài, làm bài tập. 
	- Chuẩn bị giờ sau: Nấm rơm 
**************************************************************************************
 Ngày soạn: / /201
 Ngày giảng: / /201
Tiết 63 :	MỐC TRẮNG VÀ NẤM RƠM
I. Mục tiêu: Học xong bài này học sinh cần đạt được mục tiêu sau:
	1. Kiến thức: Nắm được đặc điểm cấu tạo và dinh dưỡng của mốc trắng
	Phân biệt được các phần của 1 nấm rơm
	Nêu được đặc điểm chủ yếu của nấm nói chung (về cấu tạo, dinh dưỡng, sinh sản).
	2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát, phân tích, khái quát, hoạt động nhóm.
	3. Thái độ: Có ý thức giữ gìn vệ sinh cá nhân.
II. Đồ dùng dạy học:
	1. Chuẩn bị của giáo viên:
	Tranh phóng to H.51.2, 51.3.
	Mẫu mốc trắng, nấm rơm.
	kính hiển vi: phiến kính, kim mũi nhọn.
	2. Chuẩn bị của học sinh: Nghiên cứu trước bài.
III. Hoạt động dạy và học: 
	A. Giới thiệu bài: 
	- Kiểm tra bài cũ: Các vi khuẩn hoại sinh có tác dụng như thế nào? lấy ví dụ cụ thể về mặt có ích và có hại của chúng?
	- Giới thiệu bài mới: Sgk
	B. Các hoạt động: I. Mốc trắng	
Hoạt động 1: Quan sát hình dạng và cấu tạo mốc trắng 
	- Mục tiêu: Quan sát được hình dạng của mốc trắng với túi bào tử và quan sát được bào tử. 
	- Cách tiến hành:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Giáo viên nhắc lại thao tác xem kính hiển vi.
hướng dẫn cách lấy mẫu mốc và yêu cầu quan sát về hình dạng, màu sắc, cấu tạo sợi mốc, hình dạng vị trí túi bào tử. (nếu không có điều kiện quan sát có thể dùng tranh).
- Giáo viên tổ chức thảo luận cả lớp.
- Giáo viên tổng kết lại, bổ sung(nếu cần)
- Giáo viên đưa thông tin về dinh dưỡng và sinh sản của mốc trắng.
- Giáo viên cho hs đọc Sgk.
- Học sinh hoạt động nhóm
+ Quan sát mẫu vật thất
+ Đối chiếu với hình vẽ
-> nhận xét về hình dạng và cấu tạo.
- Đại diện nhóm phát biểu nhận xét, nhóm khác bổ sung.
- Yêu cầu:
+ Hình dạng: dạng sợi phân nhánh.
+ Màu sắc: không màu, không có diệp lục.
+ Cấu tạo: Sợi mốc có chất tế bào, nhiều nhân, không có vách ngăn giữa các tế bào.
* Kết luận 1: Như thông tin Sgk Tr.165.
Hoạt động 2: Làm quen với một vài loại mốc khác 7'
	- Mục tiêu: Đặc điểm cấu tạo của 1 vài loại mốc.
	- Cách tiến hành:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Giáo viên dùng tranh giới thiệu mốc xanh, mốc tương, mốc rượu.
- Phân biệt các loại mốc này với mốc trắng?
- Giáo viên có thể giới thiệu quy trình làm tương hay làm rượu để hs biết.
- Học sinh quan sát H.51.2, nhận biết mốc xanh,mốc tương, mốc rượu. Nhận biết các loại mốc này trong thực tế:
+ Mốc tương: Màu vàng hoa cau -> làm tương.
+ Mốc rượu: Màu trắng -> làm rượu.
+ Mốc xanh: Màu xanh hay gặp ở vỏ cam, bưởi.
* Kết luận 2: Sgk Tr.166.
Hoạt động 3: B. Nấm rơm 
Quan sát hình dạng cấu tạo của nấm rơm 
	- Mục tiêu: phân biệt được các phần của 1 mũ nấm, nhận biết được bào tử và vị trí của chúng trên mũ nấm.
	- Cách tiến hành:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Giáo viên yêu cầu hs quan sát mẫu vật, đối chiếu với tranh vẽ (H.51.3), phân biệt các phần của nấm?
- Gọi hs lên chỉ tranh và gọi tên từng phần của nấm.
- Hướng dẫn hs lấy một phiến mỏng dưới mũ nấm, đặt lên phiến kính, dầm nhẹ, quan sát bào tử bằng kính lúp.
-> yêu cầu hs nhắc lại cấu tạo của nấm mũ.
- Giáo viên bổ sung, chốt lại cấu tạo của nấm mũ.
- Gọi hs đọc thông tin Sgk.
- Học sinh quan sát mẫu nấm rơm, phân biệt:
+ Mũ nấm, cuống nấm và sợi nấm.
+ Các phiến mỏng dưới mũ nấm.
- Hs lên chỉ các phần của nấm, lớp bổ sung.
- hs tiến hành quan sát bào tử nấm.
-> mô tả hình dạng
- hs nhắc lại cấu tạo của nấm mũ.
- Hs khác bổ sung.
- Hs nghe giảng
- Hs đọc thông tin Sgk theo yêu cầu của giáo viên.
* Kết luận 3: Như thông tin Sgk Tr.167..
IV.Tổng kết đánh giá: 
	- Học sinh đọc kết luận cuối bài.
	- Kiểm tra đánh giá: Giáo viên có thể sử dụng câu hỏi Sgk để kiểm tra.
V. Hướng dẫn về nhà: 
	- Học bài, làm bài tập. Đọc "Em có biết"
	- Chuẩn bị giờ sau: Thu thập một số bộ phận cây bị bệnh nấm.
*************************************************************************************
 Ngày soạn: / /201
 Ngày giảng: / /201
Tiết 63: 	ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC VÀ TẦM QUAN TRỌNG CỦA NẤM
I. Mục tiêu: Học xong bài này học sinh cần đạt được mục tiêu sau:
	1. Kiến thức:
	Biết được 1 vài điều kiện thích hợp cho sự phát triển của nấm, từ đó liên hệ áp dụng (khi cần thiết)
	Nêu được một số ví dụ về nấm có ích và nấm có hại đối với con người.
	2. Kỹ năng:
	Rèn kỹ năng quan sát, phân tích, khái quát, hoạt động nhóm, vận dụng kiến thức giải thích các hiện tượng thực tế.
	3. Thái độ:
	Biết cách ngăn chặn sự phát triển của nấm có hại, phòng ngừa 1 số bệnh ngoài da do nấm.
II. Đồ dùng dạy học:
	1. Chuẩn bị của giáo viên:
	Mẫu vật: Nấm có ích: nấm hương, nấm rơm. nấm linh chi.
	 Một số bộ phận cây bị nấm
	2. Chuẩn bị của học sinh:
	Tranh một số nấm ăn được, nấm độc.
III. Hoạt động dạy và học: 
	A. Giới thiệu bài: 
	- Kiểm tra bài cũ: Nêu đặc điểm cấu tạo, sinh sản của mốc trắng?
	- Giới thiệu bài mới: Sgk
	B. Các hoạt động: I. Đặc điểm sinh học	
Hoạt động 1: Điều kiện phát triển của nấm 
	- Mục tiêu: Điều kiện để nấm phát triển
	- Cách tiến hành:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Giáo viên yêu cầu hs trao đổi thảo luận 3 câu hỏi:
Tại sao muốn gây mốc trắng thì chỉ cần để cơm ở nhiệt độ trong phòng và vẩy thêm ít nước?
? Tại sao quần áo lâu ngày không phơi nắng hoặc để nơi ẩm thường bị nấm mốc?
? Tại sao trong chỗ tối nấm vẫn phát triển được?
- Giáo viên tổng kết lại, đặt câu hỏi: Nêu các điều kiện phát triển của nấm?
Giáo viên cho hs đọc thông tin Sgk.
- Học s

File đính kèm:

  • docBai_1_Dac_diem_cua_co_the_song_20150726_103649.doc