Giáo án Sinh học 9 - Tuần 8 - Năm học 2015-2016

BÀI 16 ADN VÀ BẢN CHẤT CỦA GEN

I. Mục tiêu.

1.Kiến thức

- Học sinh trình bày được các nguyên tắc của sự tự nhân đôi của ADN.

- Nêu được chức năng của gen.

- Phân tích được các chức năng của ADN.

2.Kỹ năng

- Tiếp tục phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình.

3. Thái độ

 - Học sinh hiểu thêm bản chất của gen

II. Chuẩn bị.

- GV: Tranh phóng to hình 16 SGK.

- HS: Xem trước bài ở nhà.

III. Các bước lên lớp.

1. Ổn định lớp

2. Kiểm tra bài cũ

- Nêu cấu tạo hoá học của ADN? Vì sao ADN rất đa dạng và đặc thù?

- Mô tả cấu trúc không gian của ADN? Hệ quả của nguyên tắc bổ sung như thế nào?

3.Bài mới

Hoạt động 1: ADN tự nhân đôi theo những nguyên tắc nào?

 

doc6 trang | Chia sẻ: hoanphung96 | Lượt xem: 815 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học 9 - Tuần 8 - Năm học 2015-2016, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 
Tiết thứ thứ: 15	 Tuần: 8
CHƯƠNG III AND VÀ GEN
BÀI 15 ADN
I. Mục tiêu.
 1. Kiến thức
- Học sinh phân tích được thành phần hoá học của ADN đặc biệt là tính đặc thù và hình dạng của nó.
- Mô tả được cấu trúc không gian của ADN theo mô hình của J. Oatsơn , F. Crick.
2. Kỹ năng
- Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình.
 3. Thái độ
-Học sinh biết thêm về AND và số lượng gen trong cơ thể
II. Chuẩn bị.
 - GV: +Tranh phóng to hình 15 SGK.
 + Mô hình phân tử ADN.
 - HS: Xem trước bài ở nhà.
III.Các bước lên lớp.
1. Ổn định lớp
2.Kiểm tra bài cũ
3.Bài mới: 
	VB: Yêu cầu HS nhắc lại cấu trúc hoá học và chức năng của NST.
GV: ADN không chỉ là thành phần quan trọng của NST mà còn liên quan mật thiết với bản chất hoá học của gen. Vì vậy nó là cơ sở vật chất của hiện tượng di truyền ở cấp độ phân tử.
Hoạt động 1: Cấu tạo hoá học của phân tử AND 
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK để trả lời câu hỏi:
- Nêu cấu tạo hoá học của ADN?
- Vì sao nói ADN cấu tạo theo nguyên tắc đa phân?
- Yêu cầu HS đọc lại thông tin, quan sát H 15, thảo luận nhóm và trả lời:
Vì sao ADN có tính đa dạng và đặc thù?
- GV nhấn mạnh: cấu trúc theo nguyên tắc đa phân với 4 loại nuclêôtit khác nhau là yếu tố tạo nên tính đa dạng và đặc thù.
- HS nghiên cứu thông tin SGK và nêu được câu trả lời, rút ra kết luận.
+ Vì ADN do nhiều đơn phân cấu tạo nên.
- Các nhóm thảo luận, thống nhất câu trả lời.
+ Tính đặc thù do số lượng, trình tự, thành phần các loại nuclêôtit.
+ Các sắp xếp khác nhau của 4 loại nuclêôtit tạo nên tính đa dạng.
" Kết luận.
I.Cấu tạo hoá học của phân tử AND 
- ADN được cấu tạo từ các nguyên tố C, H, O, N và P.
- ADN thuộc loại đại phân tử và cấu tạo theo nguyên tắc đa phân mà đơn phân là các nuclêôtit (gồm 4 loại A, T, G, X).
- Phân tử ADN của mỗi loài sinh vật đặc thù bởi số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp của các loại nuclêôtit. Trình tự sắp xếp khác nhau của 4 loại nuclêôtit tạo nên tính đa dạng của ADN.
- Tính đa dạng và đặc thù của ADN là cơ sở phát triển cho tính đa dạng và đặc thù của sinh vật.
Hoạt động 2: Cấu trúc không gian của phân tử AND
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
- Yêu cầu HS đọc thông tin SGK, quan sát H 15 và mô hình phân tử ADN để:
- Mô tả cấu trúc không gian của phân tử ADN?
- Cho HS thảo luận
- Quan sát H 15 và trả lời câu hỏi:
- Các loại nuclêôtit nào giữa 2 mạch liên kết với nhau thành cặp?
- Giả sử trình tự các đơn phân trên 1 đoạn mạch của ADN như sau: (GV tự viết lên bảng) hãy xác định trình tự các nuclêôtit ở mạch còn lại?
- GV yêu cầu tiếp:
- Nêu hệ quả của nguyên tắc bổ sung?
- HS quan sát hình, đọc thông tin và ghi nhớ kiến thức.
- 1 HS lên trình bày trên tranh hoặc mô hình.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- HS thảo luận, trả lời câu hỏi.
+ Các nuclêôtit liên kết thành từng cặp: A-T; G-X (nguyên tắc bổ sung)
+ HS vận dụng nguyên tắc bổ sung để xác định mạch còn lại.
- HS trả lời dựa vào thông tin SGK.
II.Cấu trúc không gian của phân tử AND 
- Phân tử ADN là một chuỗi xoắn kép, gồm 2 mạch đơn song song, xoắn đều quanh 1 trục theo chiều từ trái sang phải.
- Mỗi vòng xoắn cao 34 angtơron gồm 10 cặp nuclêôtit, đường kính vòng xoắn là 20 angtơron.
- Các nuclêôtit giữa 2 mạch liên kết bằng các liên kết hiđro tạo thành từng cặp A-T; G-X theo nguyên tắc bổ sung.
- Hệ quả của nguyên tắc bổ sung:
+ Do tính chất bổ sung của 2 mạch nên khi biết trình tự đơn phân của 1 mạch có thể suy ra trình tự đơn phân của mạch kia
+ Tỉ lệ các loại đơn phân của ADN:
A = T; G = X 
 A+ G = T + X
(A+ G): (T + X) = 1.
4. Củng cố
- Kiểm tra câu 5, 6 SGK.
5. Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà.
- Học bài và trả lời câu hỏi, làm bài tập 4 vào vở bài tập.
- Làm bài tập sau: Giả sử trên mạch 1 của ADN có số lượng của các nuclêôtit là: A1= 150; G1 = 300. Trên mạch 2 có A2 = 300; G2 = 600.
Dựa vào nguyên tắc bổ sung, tìm số lượng nuclêôtit các loại còn lại trên mỗi mạch đơn và số lượng từng loại nuclêôtit cả đoạn ADN, chiều dài của ADN.
Đáp án: Theo NTBS: 
A1 = T2 = 150 ; G1 = X2 = 300; A2 = T1 = 300; G2 = X1 = 600
=> A1 + A2 = T1 + T 2 = A = T = 450; G = X = 900.
Tổng số nuclêôtit là: A+G +T+X = N 
Chiều dài của ADN là: N/2x 3,4. 
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
..
Ngày soạn: 
Tiết thứ thứ: 16	 Tuần: 8
BÀI 16 ADN VÀ BẢN CHẤT CỦA GEN
I. Mục tiêu.
1.Kiến thức
- Học sinh trình bày được các nguyên tắc của sự tự nhân đôi của ADN.
- Nêu được chức năng của gen.
- Phân tích được các chức năng của ADN.
2.Kỹ năng
- Tiếp tục phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình.
3. Thái độ
	- Học sinh hiểu thêm bản chất của gen
II. Chuẩn bị.
- GV: Tranh phóng to hình 16 SGK.
- HS: Xem trước bài ở nhà.
III. Các bước lên lớp.
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
- Nêu cấu tạo hoá học của ADN? Vì sao ADN rất đa dạng và đặc thù?
- Mô tả cấu trúc không gian của ADN? Hệ quả của nguyên tắc bổ sung như thế nào?
3.Bài mới
Hoạt động 1: ADN tự nhân đôi theo những nguyên tắc nào?
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
- GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK và trả lời câu hỏi:
- Quá trình tự nhân đôi của ADN diễn ra ở đâu? vào thời gian nào?
- Yêu cầu HS tiếp tục nghiên cứu thông tin, quan sát H 16, thảo luận câu hỏi:
- Nêu hoạt động đầu tiên của ADN khi bắt đầu tự nhân đôi?
- Quá trình tự nhân đôi diễn ra trên mấy mạch của ADN?
- Các nuclêôtit nào liên kết với nhau thành từng cặp
- Sự hình thành mạch mới ở 2 ADN diễn ra như thế nào?
- Có nhận xét gì về cấu tạo giữa 2 ADN con và ADN mẹ?
- Yêu cầu 1 HS mô tả lại sơ lược quá trình tự nhân đôi của ADN.
- Quá trình tự nhân đôi của ADN diễn ra theo nguyên tắc nào?
- GV nhấn mạnh sự tự nhân đôi là đặc tính quan trọng chỉ có ở ADN.
- HS nghiên cứu thông tin ở đoạn 1, 2 SGK và trả lời câu hỏi.
- Rút ra kết luận.
- Các nhóm thảo luận, thống nhất ý kiến và nêu được:
+ Diễn ra trên 2 mạch.
+ Nuclêôtit trên mạch khuôn liên kết với nuclêôtit nội bào theo nguyên tắc bổ sung.
+ Mạch mới hình thành theo mạch khuôn của mẹ và ngược chiều.
+ Cấu tạo của 2 ADN con giống nhau và giống mẹ.
- 1 HS lên mô tả trên tranh, lớp nhận xét, đánh giá.
+ Nguyên tắc bổ sung và giữ lại một nửa.
I.ADN tự nhân đôi theo những nguyên tắc nào?
- ADN tự nhân đôi diễn ra trong nhân tế bào, tại các NST ở kì trung gian.
- ADN tự nhân đôi theo đúng mẫu ban đầu.
- Quá trình tự nhân đôi:
+ 2 mạch ADN tách nhau dần theo chiều dọc.
+ Các nuclêôtit trên 2 mạch ADN liên kết với nuclêôtit tự do trong môi trường nội bào theo NTBS.
+ 2 mạch mới của 2 ADN dần được hình thành dựa trên mạch khuôn của ADN mẹ và ngược chiều nhau.
+ Kết quả: cấu tạo 2 ADN con được hình thành giống nhau và giống ADN mẹ, trong đó mỗi ADN con có 1 mạch của mẹ, 1 mạch mới tổng hợp từ nguyên liệu nội bào. (Đây là cơ sở phát triển của hiệ tượng di truyền).
- Quá trình tự nhân đôi của ADN diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và giữ lại 1 nửa (nguyên tắc bán bảo toàn).
Hoạt động 2: Bản chất của gen
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
- GV thông báo khái niệm về gen
+ Thời Menđen: quy định tính trạng cơ thể là các nhân tố di truyền.
+ Moocgan: nhân tố di truyền là gen nằm trên NST, các gen xếp theo chiều dọc của NST và di truyền cùng nhau.
+ Quan điểm hiện đại: gen là 1 đoạn của phân tử ADN có chức năng di truyền xác định.
- Bản chất hoá học của gen là gì? Gen có chức năng gì?
- HS lắng nghe GV thông báo
- HS dựa vào kiến thức đã biết để trả lời.
II.Bản chất của gen
- Gen là 1 đoạn của phân tử ADN có chức năng di truyền xác định.
- Bản chất hoá học của gen là ADN.
- Chức năng: gen là cấu trúc mang thông tin quy định cấu trúc của 1 loại prôtêin.
Hoạt động 3: Chức năng của AND 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
- GV phân tích và chốt lại 2 chức năng của ADN.
- GV nhấn mạnh: sự tự nhân đôi của ADN dẫn tới nhân đôi NST " phân bào " sinh sản.
- HS nghiên cứu thông tin.
- Ghi nhớ kiến thức.
III.Chức năng của AND
 - ADN là nơi lưu trữ thông tin di truyền (thông tin về cấu trúc prôtêin).
- ADN thực hiện sự truyền đạt thông tin di truyền qua thế hệ tế bào và cơ thể.
4. Củng cố
- Bài tập: Một gen có A = T = 600 nuclêôtit, G = X = 900 nuclêôtit. Khi gen tự nhân đôi 1 lần môi trường nội bào phải cung cấp bao nhiêu nuclêôtit mỗi loại?
	Đáp án: A = T = 600; G =X = 900.
5. Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà.
- Học bài và trả lời câu hỏi 1,2 ,3 SGK trang 50,
- Làm bài tập 4.
- Đọc trước bài 17.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
Ký duyệt tuần 8
Ngày . tháng .năm.
Tổ trưởng
...

File đính kèm:

  • docGA Sinh 9-Tuan 8.doc