Giáo án Sinh học 9 tuần 8, 9

Bi 16: ADN Và BẢN CHẤT CỦA GEN

I. Mơc tiªu:

 1. Kiến thức:

 - Trình bày được các nguyên tắc của sự tự nhân đôi ở ADN.

 - Nêu được bản chất hóa học của gen.

 - Phân tích được các chức năng của ADN.

 2. Kỹ năng:

 - Tiếp tục phát triển kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình.

 - Rèn kỹ năng hoạt động nhóm.

3. Thái độ:

Tích cực, chủ động trong học tập, chịu khó đọc sách, ghi chép bài học.

II. CHUẨN BỊ:

* GV:

 - Tranh hình 16 SGK/48.

 - Nghin cứu trước bài

 * HS:

 - Bảng phụ ghi kết quả thảo luận

 - Thực hiện lệnh SGK/48.

 

doc17 trang | Chia sẻ: dung89st | Lượt xem: 1329 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học 9 tuần 8, 9, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hạt trịn, a qui định hạt dài, B quy định chín sớm, b quy định chín muộn. Đem lai hai thứ lúa thuần chủng khác nhau về các cặp tính trạng tương phản, F1 thu được 100% lúa hạt trịn, chín sớm. Cho F1 giao phấn với nhau, F2 thu được cĩ 290 cây lúa hạt trịn, chín sớm: 97 cây lúa hạt trịn, chín muộn: 96 cây lúa hạt dài, chín sớm: 32 cây lúa hạt dài, chín muộn. Kiểu gen ở P như thế nào?
3. Củng cố - Luyện tập:
- Nhắc lại cách làm bài tập về qui luật di truyền.
- Các qui luật của Menđen.
4. Dặn dị:
- Học bài và xem trước bài mới.
IV. RÚT KINH NGHIỆM - BỔ SUNG:
TRƯỜNG TH TIÊN HẢI
Tuần 8	Ngày soạn: 03/10/2014
Tiết 16	 
Chương III: ADN VÀ GEN
Bài 15: ADN
I. Mơc tiªu:
1. KiÕn thøc:
- Häc sinh ph©n tÝch ®­ỵc thµnh phÇn ho¸ häc cđa ADN ®Ỉc biƯt lµ tÝnh ®Ỉc thï vµ h×nh d¹ng cđa nã.
- M« t¶ ®­ỵc cÊu trĩc kh«ng gian cđa ADN theo m« h×nh cđa J. Oats¬n vµ F. Crick.
2. KÜ n¨ng:
- Ph¸t triĨn kÜ n¨ng quan s¸t vµ ph©n tÝch kªnh h×nh.
3. Th¸i ®é:
- Cĩ thái độ yêu thích bộ mơn, tích cực, chủ động trong học tập.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Tranh h×nh 15 SGK. Nghiên cứu trước bài
- HS: Nghiên cứu trước bài.
III. TIẾN TRÌNH:
1. Kiểm tra bài cũ: khơng kiểm tra
2. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG 
- Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK/45 và quan sát hình 15 SGK/45 trả lời + kết hợp ghi bài:
+ Nêu thành phần hóa học của phân tử ADN?
+Vì sao ADN là đại phân tử?
+ Cấu tạo của phân tử ADN?
+ Có mấy loại nuclêôtit?
+ Vì sao ADN có tính đa dạng (Do đâu tạo ra được vô số loại phân tử ADN khác nhau)?
+Vì sao ADN có tính đặc thù (Các phân tử ADN phân biệt nhau ở những điểm nào)?
" chốt lại kiến thức và nêu thêm: 
Tính đa dạng và tính đặc thù của ADN là cơ sở phân tử cho tính đa dạng và tính đặc thù của các loài sinh vật...
- Đọc kỹ thông tin, quan sát và phân tích kỹ hình 15 SGK/45 " tự thu thập và xử lí thông tin, nêu được: 
+ Thành phần hóa học của phân tử ADN gồm các nguyên tố: C, H, O, N, P.
+ ADN là đại phân tử vì có kích thước lớn, có thể dài tới hàng trăm micromet và khối lượng lớn đạt đến hàng triệu, hàng chục triệu đvC.
+ Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân mà mỗi đơn phân là các nuclêôtit.
+ Có 4 loại nuclêôtit: A, T, G, X.
+ ADN có tính đa dạng do những cách sắp xếp khác nhau của 4 loại nuclêôtit.
+ Tính đặc thù của ADN do số lượng, thành phần và đặc biệt là trình tự sắp xếp của các loại nuclêôtit.
* Tính đa dạng và đặc thù của ADN được chi phối chủ yếu do ADN cấu trúc theo nguyên tắc đa phân với 4 loại đơn phân: A, T, G và X.
I. Cấu tạo hóa học của phân tử ADN
- Phân tử ADN được cấu tạo từ các nguyên tố: C, H, O, N, P.
- ADN thuộc loại đại phân tử, được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân mà đơn phân là nuclêôtit gồm 4 loại: A, T, G, X. Mỗi AND gồm hang vạn, hang triệu đơn phân.
+ ADN mỗi loài được đặc thù bởi thành phần , số lượng và trình tự sắp xếp của các nuclêôtit.
+ ADN có tính đa dạng do trình tự sắp xếp khác nhau của 4 loại nuclêôtit.
- Yêu cầu HS đọc thông tin, quan sát hình 15 SGK/45 và mô hình phân tử ADN: 
" Mô tả cấu trúc của phân tử ADN?
" kết hợp ghi bài.
- Từ mô hình ADN " yêu cầu HS thảo luận theo lệnh SGK/46 và phiếu học tập trong 3’ " báo cáo, bổ sung:
+ Các loại nuclêôtit nào giữa hai mạch liên kết với nhau thành cặp?
+ Giả sử trình tự các đơn phân trên một đoạn mạch ADN như sau:
 – A – T – G – G – X – T – A – G – T – X – 
Trình tự các đơn phân trên đoạn mạch tương ứng sẽ như thế nào?
" Đưa ra đáp án chuẩn. 
" nhấn mạnh NTBS.
" công thức:
A = T; 
G = X " A + G = T + X và tỉ số:
A + T/G + X trong các phân tử ADN thì khác nhau và đặc trưng cho loài.
- Tự nghiên cứu thông tin, quan sát hình 15 SGK/45 " ghi nhớ kiến thức và cử đại diện lên bảng trình bày trên mô hình: 
Cấu trúc của phân tử ADN:
+ ADN là một chuỗi xoắn kép, gồm hai mạch đơn xoắn đều đặn quanh một trục theo chiều từ trái sang phải.
+ Mỗi vòng xoắn có đường kính 20 A, chiều cao 3,4 A gồm 10 cặp nuclêôtit.
- Quan sát và phân tích kênh hình, cử 1 HS quan sát trực tiếp mô hình và hoàn thành phiếu học tập để có cơ sở giải quyết các câu hỏi khác " các nhóm xác định được:
+ Các loại nuclêôtit giữa 2 mạch liên kết với nhau thành cặp: A – T, G – X. Những liên kết này được gọi là nguyên tắc bổ sung. 
+ Theo NTBS thì trình tự các đơn phân trên đoạn mạch tương ứng là: 
 – T – A – X – X – G – A – T – X – A – G – 
- Nhận xét kết quả và ghi bài.
- Nắm được hệ quả của NTBS: 
+ Do tính chất bổ sung của 2 mạch, khi biết được trình tự các nuclêôtit ở mạch này thì suy ra được trình tự các nuclêôtit của mạch còn lại.
+ Tỉ lệ các loại đơn phân trong phân tử ADN: A=T; G=X.
II. Cấu trúc không gian của phân tử ADN
- ADN là một chuỗi xoắn kép gồm hai mạch song song, xoắn đều quanh một trục từ trái sang phải.
- Mỗi vịng xoắn cáo 34 angstơron (Ao), gồm 10 cặp nucleotit, đường kính vịng xoắn là 20 angstơron (Ao) 
- Các nuclêôtit giữa hai mạch đơn liên kết với nhau thành từng cặp theo NTBS: A = T, G = X.
- Tỉ lệ các loại đơn phân của ADN:
A+T =G+X hay 
(A+T)/(G+X)=1
3. Cđng cè – Luyện tập:
Cho lời các câu hỏi:
 Câu 1: Đặc điểm nào không phải là cấu tạo hóa học của phân tử ADN?
 A. ADN được cấu tạo từ các nguyên tố: C, H, O, N, P.
 B. ADN được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân (gồm nhiều đơn phân)
 C. Đơn phân của ADN là các nuclêôtit: A, T, G, X.
 D. ADN là một chuỗi xoắn kép gồm 2 mạch đơn song song, xoắn đều.
 Câu 4 (SGK/47): Đoạn mạch bổ sung với đoạn mạch đơn: 
 – A – T – G – X – T – A – G – T – X – 
 là: – T – A – X – G – A – T – X – A – G – 
- Hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi và bài tập SGK/47:
 Câu 1: + Phân tử ADN được cấu tạo từ các nguyên tố: C, H, O, N, P.
 + ADN thuộc loại đại phân tử được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân mà đơn phân là nuclêôtit thuộc 4 loại: A, T, G, X.
 Câu 2: + Tính đặc thù của ADN do số lượng, thành phần và đặc biệt là trình tự sắp xếp của các loại nuclêôtit.
 + ADN có tính đa dạng do những cách sắp xếp khác nhau của 4 loại nuclêôtit.
 Câu 3: Hệ quả của NTBS được thể hiện ở những điểm sau:
 + Tính chất bổ sung của 2 mạch, do đó khi biết trình tự đơn phân của một mạch thì suy ra được trình tự các đơn phân của mạch còn lại.
 + Về mặt số lượng và tỉ lệ các đơn phân trong ADN: A = T, G = X " A + G = T + X
4. DỈn dß:
 - Đọc “Em có biết?”
 - Chuẩn bị bài mới:
 + Bảng phụ ghi kết quả thảo luận
 + Thực hiện lệnh SGK/48.
IV. RÚT KINH NGHIỆM - BỔ SUNG:
TRƯỜNG TH TIÊN HẢI
Tuần 9	Ngày soạn: 07/10/2014
Tiết 17	
Bài 16: ADN VÀ BẢN CHẤT CỦA GEN
I. Mơc tiªu:
 1. Kiến thức:
 - Trình bày được các nguyên tắc của sự tự nhân đôi ở ADN.
 - Nêu được bản chất hóa học của gen.
 - Phân tích được các chức năng của ADN.
 2. Kỹ năng:
 - Tiếp tục phát triển kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình.
 - Rèn kỹ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ: 
Tích cực, chủ động trong học tập, chịu khĩ đọc sách, ghi chép bài học.
II. CHUẨN BỊ:
* GV:
 - Tranh hình 16 SGK/48.
 - Nghiên cứu trước bài
 * HS:
 - Bảng phụ ghi kết quả thảo luận
 - Thực hiện lệnh SGK/48.
III. TIẾN TRÌNH:
1. Kiểm tra bài cũ:
Cấu trúc không gian của phân tử ADN? Viết đoạn mạch bổ sung cho đoạn mạch ADN có trình tự các nuclêôtit như sau:– T – T – X – G – T – X – A -
2. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG 
- Cho HS đọc thông tin SGK/48, dựa vào tranh giới thiệu sơ bộ về không gian, thời gian, diễn biến và kết quả của sự sao chép ở ADN (hoặc cho 2 HS thao tác lại sự nhân đôi của ADN bằng mô hình trên bảng)
- Yêu cầu HS quan sát hình 16 SGK/48 hoặc mô hình trên bảng " giải đáp các lệnh SGK/48 theo nhóm trong 4’ " báo cáo, bổ sung:
+ Quá trình tự nhân đôi đã diễn ra trên mấy mạch của ADN?
+ Trong quá trình tự nhân đôi, các loại nuclêôtit nào liên kết với nhau thành từng cặp?
+ Sự hình thành mạch mới ở 2 ADN con diễn ra như thế nào?
+ Có những nhận xét gì về cấu tạo giữa 2 ADN con và ADN mẹ?
" đưa ra đáp án chuẩn.
Sự tự nhân đôi của ADN diễn ra theo nguyên tắc khuôn mẫu, bổ sung và bán bảo toàn. Sự tự nhân đôi là đặc tính quan trọng chỉ có ở ADN.
- Tự nghiên cứu thông tin để nắm được:
+ ADN tự nhân đôi tại NST ở kì trung gian.
+ ADN tự nhân đôi theo đúng mẫu ban đầu 
- Các nhóm thảo luận và thống nhất ý kiến " cử thư kí ghi bảng phụ và trình bày kết quả trên bảng " nhận xét, bổ sung để hoàn chỉnh:
+ Quá trình tự nhân đôi diễn ra trên cả 2 mạch đơn của ADN.
+ Trong quá trình tự nhân đôi, các loại nuclêôtit trên mạch khuôn và ở môi trường nội bào kết hợp với nhau theo NTBS: A liên kết với T, còn G liên kết với X.
+ Sự hình thành mạch mới ở 2 ADN con đang dần được hình thành đều dựa trên mạch khuôn của ADN mẹ và ngược chiều nhau.
+ Cấu tạo của 2 mạch ADN con giống nhau và giống ADN mẹ, trong đó mỗi ADN con có một mạch mới được tổng hợp từ nguyên liệu của môi trường nội bào. Như vậy, sự sao chép ADN đa diễn ra theo nguyên tắc giữ lại một nửa hay bán bảo toàn.
I. ADN tự nhân đôi theo những nguyên tắc nào?
 Quá trình tự nhân đôi của ADN diễn ra theo các nguyên tắc: NTBS và giữ lại một nửa " 2 ADN con được tạo ra giống ADN mẹ.
Yêu cầu HS đọc thông tin SGK/49 
" Nêu bản chất hóa học của gen?
" nhấn mạnh: Gen nằm trên NST, bản chất hóa học là ADN và 1 phân tử ADN gồm nhiều gen. Mỗi gen có từ 600 – 1500 cặp nuclêôtit, ở người có khoảng 36000 gen,... 
" Gen có chức năng gì?
Nghiên cứu thông tin và xác định được: 
- Gen là một đoạn của phân tử ADN.
- Có nhiều loại gen có chức năng khác nhau. Gen cấu trúc mang thông tin quy định cấu trúc của một loại prôtêin.
II. Bản chất của gen
- Gen là một đoạn phân tử ADN cĩ chức năng di truyền xác định. 
- Bản chất hóa học của gen là ADN.
- Chức năng: gen là cấu trúc mang thơng tin qui định cấu trúc của một loại protein.
Diễn giải về 2 chức năng của ADN, đồng thời nhấn mạnh vai trò quan trọng của nó đối với sự sinh tồn của sinh vật.
" ADN có mấy chức năng?
Tự thu thập thông tin để nắm được: 
- 2 chức năng của ADN là lưu giữ và truyền đạt thông tin di truyền.
- Vai trò của ADN đối với sự sinh tồn của sinh vật: sự nhân đôi của ADN " sự nhân đôi của NST " đặc tính di truyền ổn định qua các thế hệ. 
III. Chức năng của ADN
- ADN là nơi lưu giữ thông tin quy định cấu trúc của một loại prôtêin.
- ADN thực hiện sự truyền đạt thông tin di truyền qua các thế hệ tế bào và cơ thể
3. Cđng cè – Luyện tập:
 - Hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi cuối bài SGK/50;
 Câu 1: Quá trình tự nhân đôi:
 + 2 mạch ADN tách nhau theo chiều dọc.
 + Các nuclêôtit của mạch khuôn liên kết với nuclêôtit tự do theo NTBS, 2 mạch mới của ADN con dần được hình thành dựa trên mạch khuôn của ADN mẹ theo chiều ngược nhau.
 Câu 2: Quá trình tự nhân đôi của ADN diễn ra theo các nguyên tắc: NTBS (A liên kết với T, còn G liên kết với X) và giữ lại một nửa(1 mạch cũ và một mạch mới) " 2 ADN con được tạo ra giống ADN mẹ.
4. DỈn dß:
- Học bài và trả lới câu hỏi SGK.
- Chuẩn bị bài mới:
 + Kẻ sẵn bảng 17 SGK/51.
 + Thực hiện lệnh SGK/52.
IV. RÚT KINH NGHIỆM - BỔ SUNG:
TRƯỜNG TH TIÊN HẢI
Tuần 9	Ngày soạn: 10/10/2014
Tiết 18	
Bài 17 : MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VÀ ARN
I. Mơc tiªu:
1. Kiến thức
- Học sinh mơ tả được cấu tạo sơ bộ và chức năng của ARN.
- Kể được các loại ARN.
- Trình bày được sơ bộ quá trình tổng hợp ARN đặc biệt là nêu được nguyên tắc của quá trình này.
2. Kỹ năng
- Phát triển kĩ năng quan sát, phân tích kênh hình và tư duy phân tích, so sánh.
3. Thái độ
	Tích cực, chủ động trong học tập, chịu khĩ tìm tịi học hỏi, cách giải quyết vấn đề trong học tập.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Tranh hình 17.1; 17.2 SGK. Nghiên cứu trước bài.
- HS: Nghiên cứu trước bài. Kẻ sẵn bảng 17 SGK/51.
III. TIẾN TRÌNH:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Mơ tả sơ lược quá trình tự nhân đơi của ADN.
- Giải thích vì sao 2 ADN con được tạo ra qua cơ chế nhân đơi lại giống nhau và giống ADN mẹ? Nêu rõ ý nghĩa của quá trình tự nhân đơi của ADN?
2. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG 
- GV yêu cầu HS đọc thơng tin, quan sát H 17.1 và trả lời câu hỏi:
- ARN cĩ thành phần hố học như thế nào?
- Trình bày cấu tạo ARN?
- Mơ tả cấu trúc khơng gian của ARN?
- Yêu cầu HS làm bài tập s SGK
- So sánh cấu tạo ARN và ADN vào bảng 17?
- HS tự nghiên cứu thơng tin và nêu được:
+ Cấu tạo hố học
+ Tên các loại nuclêơtit
+ Mơ tả cấu trúc khơng gian.
- HS vận dụng kiến thức và hồn thành bảng.
- Đại diện nhĩm trình bày, các nhĩm khác nhận xét, bổ sung.
I.ARN (axit ribơnuclêic)
- ARN cấu tạo từ các nguyên tố: C, H, O, N và P.
 - ARN là đại phân tử nhưng kích thước và khối lượng nhỏ hơn nhiều so với ADN. ARN được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân do nhiều đơn phân là các nuclêôtit.
- ARN có 4 loại nuclêôtit là A, U, G, X liên kết tạo thành một chuỗi xoắn đơn.
- Chức năng: 
+ ARN thông tin (mARN): truyền đạt thơng tin qui định cấu trúc protein. 
+ ARN vận chuyển (tARN): vận chuyển axit amin để tổng hợp protein.
+ ARN ribôxôm (rARN): thành phần cấu trúc nên riboxom
- Yêu cầu HS nghiên cứu thơng tin và trả lời câu hỏi:
- ARN được tổng hợp ở đâu? ở thời kì nào của chu kì tế bào?
- GV sử dụng mơ hình tổng hợp ARN (hoặc H 17.2) mơ tả quá trình tổng hợp ARN.
- GV yêu cầu HS quan sát H 17.2 thảo luận 3 câu hỏi:
- Một phân tử ARN được tổng hợp dựa vào 1 hay 2 mạch đơn của gen?
- Các loại nuclêơtit nào liên kết với nhau để tạo thành mạch ARN?
- Cĩ nhận xét gì về trình tự các đơn phân trên ARN so với mỗi mạch đơn của gen?
- GV yêu cầu 1 HS trình bày quá trình tổng hợp ARN.
- GV chốt lại kiến thức.
- GV phân tích: tARN và rARN sau khi tổng hợp xong sẽ tiếp tục hồn thiện để hình thành phân tử tARN và rARN hồn chỉnh.
- Quá trình tổng hợp ARN theo nguyên tắc nào?
- Nêu mối quan hệ giữa gen và ARN?
- HS sử dụng thơng tin SGK để trả lời.
- HS theo dõi và ghi nhớ kiến thức.
- HS thảo luận và nêu được: 
+ Phân tử ARN tổng hợp dựa vào 1 mạch đơn của gen (mạch khuơn).
+ Các nuclêơtit trên mạch khuơn của ADN và mơi trường nội bào liên kết từng cặp theo nguyên tắc bổ sung: 
A – U; T - A ; G – X; X - G.
+ Trình tự đơn phân trên ARN giống trình tự đơn phân trên mạch bổ sung của mạch khuơn nhưng trong đĩ T thay bằng U.
- 1 HS trình bày.
- HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức.
- Các nhĩm thảo luận thống nhất câu trả lời, rút ra kết luận.
II. ARN được tổng hợp theo nguyên tắc nào?
- ARN được tổng hợp dựa trên khuôn mẫu là một mạch của gen và diễn ra theo nguyên tắc bổ sung: A – U, T – A, G – X, X – G.
- Trình tự các nuclêôtit trên mạch khuôn của gen quy định trình tự các nuclêôtit trên mạch ARN (theo NTBS).
3. Cđng cè – Luyện tập:
Câu 3 SGK/53: Mạch 2: – T – A – X – G – A – G – X – 
 Mạch ARN: – A – U – G – X – U – X – G – 
 Câu 4 SGK/53: Mạch ARN: – A – U – G – X – U – U – G – A – X – 
 Mạch khuôn: – T – A – X – G – A – A – X – T – G – 
 Mạch bổ sung:– A – T – G – X – T – T – G – A – X –
 Câu 5 SGK/53: Lựa chọn b.
 4. DỈn dß:
 - Hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi và bài tập cuối bài (SGK/53):
 - Đọc “Em có biết?” SGK/53.
 - Chuẩn bị bài mới: Xem lại bài có liên quan trong Sinh 8:
 Ÿ Chương Tiêu hóa: tác dụng của enzim.
 Ÿ Chương Tuyến nội tiết: tác dụng của hoocmôn 
IV. RÚT KINH NGHIỆM - BỔ SUNG:
Tiên Hải, ngày  tháng . năm..
DUYỆT CỦA TCM
TỔ TRƯỞNG
Tuần 10	Ngày soạn: 28/09/2014
Tiết 18	
Bài 18: PRÔTÊIN
I. Mơc tiªu:
1. Kiến thức
- Học sinh nêu được thành phần hố học của prơtêin, phân tích được tính đặc trưng và đa dạng của nĩ.
- Mơ tả được các bậc cấu trúc của prơtêin và hiểu được vai trị của nĩ.
- Nắm được các chức năng của prơtêin.
2. Kỹ năng
- Phát triển tư duy lí thuyết (phân tích, hệ thống hố kiến thức).
3. Thái độ
	- Thấy được tầm quan trọng của prơtêin trong cơ thể.
II. CHUẨN BỊ:
- Tranh hình 18 SGK.
III. TIẾN TRÌNH:
1. Ổn định lớp – Kiểm tra sĩ số:
2. Kiểm tra:
- ARN được tổng hợp dựa trên nguyên tắc nào? Chức năng của mARN? Nêu bản chất quan hệ giữa gen và ARN?
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG 
- Thông báo sơ bộ thành phần hóa học của prôtêin; đơn phân cấu tạo nên prôtêin là axit amin gồm hơn 20 loại khác nhau.
- Kiểm tra kiến thức của HS: 
+ ADN được cấu tạo từ mấy loại đơn phân? 
+ Tính đặc trưng và đa dạng của nó được quy định bởi các yếu tố nào?
" Yêu cầu HS giải đáp lệnh SGK/54, theo nhóm nhỏ 2-3 HS:
Vì sao prôtêin có tính đa dạng và đặc thù?
- Dựa vào hình 18 SGK/54, diễn giải 4 bậc cấu trúc của prôtêin và nhấn mạnh cấu trúc bậc 1 là cấu trúc cơ bản, còn ở cấu trúc không gian prôtêin mới thực hiện chức năng.
- Yêu cầu HS giải đáp tiếp lệnh SGK/55 theo nhóm nhỏ: 
Tính đặc trưng của prôtêin còn được thể hiện thông qua cấu trúc không gian như thế nào?
- Thu thập thông tin để nắm được thành phần hóa học của prôtêin gồm các nguyên tố: C, H, O, N, và 1 số nguyên tố khác; cấu tạo theo nguyên tắc đa phân mà đơn phân là hơn 20 loại axit amin.
- Nhắc lại: 
+ ADN được cấu tạo từ 4 loại đơn phân là A, T, G, X.
 + Tính đặc trưng và đa dạng được quy định bởi số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp của các nuclêôtit.
- Dựa vào sự liên tưởng kiến thức trên, suy luận:
+ Tính đặc thù của prôtêin được thể hiện ở thành phần, số lượng và trình tự sắp xếp của các axit amin.
+ Sự sắp xếp theo những cách khác nhau của hơn 20 loại axit amin đã tạo nên tính đa dạng của prôtêin.
+ Đặc điểm cấu trúc theo nguyên tắc đa phân với hơn 20 loại axit amin đã tạo nên tính đa dạng và đặc thù của prôtêin.
- Tiếp thu thông tin từ SGK, GV và ghi nhớ: cấu trúc bậc 1 là cấu trúc cơ bản, cấu trúc bậc 2 xoắn và bện kiểu dây thừng, cấu trúc bậc 3 đặc trưng cho mỗi loại prôtêin, cấu trúc bậc 4 gồm 2 hoặc nhiều pôlipeptit kết hợp với nhau.
- Giải đáp lệnh SGK/55: 
Tính đặc trưng của prôtêin còn được thể hiện ở cấu trúc bậc 3 (cuộn xếp theo kiểu đặc trưng cho từng loại prôtêin), bậc 4 (số lượng, số loại chuỗi axit amin).
I. Cấu trúc của prôtêin
- Prôtêin được cấu tạo chủ yếu bởi các nguyên tố: C, H, O, N,
- Là đại phân tử cấu trúc theo nguyên tắc đa phân, đơn phân là hơn 20 loại axit amin khác nhau.
 + Tính đa dạng: do trình tự sắp xếp khác nhau của hơn 20 loại axit amin.
 + Tính đặc thù: bởi thành phần, số lượng, trình tự sắp xếp axit amin, cấu trúc không gian và số chuỗi axit amin.
- Diễn giải 3 chức năng của prôtêin: chức năng cấu trúc, chức năng xúc tác và chức năng điều hòa các quá trình TĐC.
" Các chức năng của prôtêin?
" Yêu cầu HS giải đáp các lệnh trong SGK/55 theo nhóm nhỏ:
- Vì sao prôtêin dạng sợi là nguyên liệu cấu trúc rất tốt?
- Nêu vai trò của một 

File đính kèm:

  • docSINH 9 sửa.doc
Giáo án liên quan