Giáo án Sinh học 9 - Tuần 5 - Năm học 2015-2016

I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức

 - Học sinh trình bày được những diễn biến cơ bản của NST qua các kì giảm phân I và giảm phân II.

- Nêu được những điểm khác nhau của từng kì ở giảm phân I và II.

- Phân tích được những sự kiện quan trọng có liên quan tới các cặp NST tương đồng.

2.Kỹ năng

- Rèn kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình đồng thời phát triển tư duy, lí luận (phân tích, so sánh).

3. Thái độ

-Yêu thích bộ môn

II. CHUẨN BỊ.

- GV: Tranh phóng to: Quá trình giảm phân.

- HS: Bảng phụ ghi nội dung bảng 10.

III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP.

1. Ổn định lớp

2. Kiểm tra bài cũ

- Những biến đổi hình thái của NST được biểu hiện qua sự đóng và duỗi xoắn điển hình ở các kì nào? Tại sao đóng và duỗi xoắn của NST có tính chất chu kì? Sự tháo xoắn và đóng xoắn của NST có vai trò gì?

( Sự duỗi xoắn tối đa giúp NST tự nhân đôi. Sự đóng xoắn tối đa giúp NST co ngắn cực đại, nhờ đó NST phân bào dễ dàng về 2 cực tế bào).

- Nêu những diễn biến cơ bản của NST trong quá trình nguyên phân.

- Bài tập: HS chữa bài tập 5 SGK trang 30.

+ 1 HS giải bài tập: ở lúa nước 2n = 24. Hãy chỉ rõ:

a. Số tâm động ở kì giữa của nguyên phân.

b. Số tâm động ở kì sau của nguyên phân.

c. Số NST ở kì trung gian, kì giữa, kì sau.

 

doc6 trang | Chia sẻ: hoanphung96 | Lượt xem: 848 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học 9 - Tuần 5 - Năm học 2015-2016, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 
Tiết thứ: 9	Tuần: 5	
BÀI 9: NGUYÊN PHÂN
I. MỤC TIÊU
	1.Kiến thức
- Học sinh nắm được sự biến đổi hình thái NST (chủ yếu là sự đóng và duỗi xoắn) trong chu kì tế bào.
- Trình bày được những biến đổi cơ bản của NST qua các kì của nguyên phân.
- Phân tích được ý nghĩa của nguyên phân đối với sự sinh sản và sinh trưởng của cơ thể.
	2. Kỹ năng
- Tiếp tục phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình.
	3.Thái độ: Học sinh có thái độ tích cực khi học tập bộ môn
II. CHUẨN BỊ
- GV: Tranh phóng to: NST ở kỳ giữa và chu kỳ tế bào; Quá trình nguyên phân. Bảng 9.2 ghi vào bảng phụ.
- HS: Xem trước bài ở nhà.
III.CÁC BƯỚC LÊN LỚP
	1. Ổn định lớp
	2. Kiểm tra bài cũ
- Nêu tính đặc trưng của bộ NST của mỗi loài sinh vật. Phân biệt bộ NST lưỡng bội và bộ NST đơn bội?
- Nêu vai trò của NST đối với sự di truyền các tính trạng?
	3.Nội dung bài mới.
Hoạt động 1: Biến đổi hình thái NST trong chu kì tế bào
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin, quan sát H 9.1 SGK và trả lời câu hỏi:
- Chu kì tế bào gồm những giai đoạn nào? Giai đoạn nào chiếm nhiều thời gian nhất?
- GV lưu ý HS về thời gian và sự tự nhân đôi NST ở kì trung gian, cho HS quan sát H 9.2
- Yêu cầu HS quan sát H 9.2, thảo luận nhóm và trả lời:
- Nêu sự biến đổi hình thái NST?
- Hoàn thành bảng 9.1.
- GV chốt kiến thức vào bảng 9.1.
- HS nghiên cứu thông tin, quan sát H 9.1 SGK và trả lời.
- HS nêu được 2 giai đoạn và rút ra kết luận.
- Các nhóm quan sát kĩ H 9.2, thảo luận thống nhất câu trả lời:
+ NST có sự biến đổi hình thái : dạng đóng xoắn và dạng duỗi xoắn.
- HS ghi nhớ mức độ đóng, duỗi xoắn vào bảng 9.1
I.Biến đổi hình thái NST trong chu kì tế bào
Chu kì tế bào gồm:
+ Kì trung gian: chiếm nhiều thời gian nhất trong chu kì tế bào (90%) là giai đoạn sinh trưởng của tế bào.
+ Nguyên phân gồm 4 kì (kì đầu, kì giữa, kì sau, kì cuối).
Mức độ đóng, duỗi xoắn của NST qua các kì: Bảng 9.1
Bảng 9.1- Mức độ đóng, duỗi xoắn của NST qua các kì của tế bào
Hình thái NST
Kì trung gian
Kì đầu
Kì giữa
Kì sau
Kì cuối
- Mức độ duỗi xoắn
Nhiều nhất
ít
Nhiều
- Mức độ đóng xoắn
ít
Cực đại
Hoạt động 2: Những biến đổi cơ bản của NST trong quá trình nguyên phân
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
- GV yêu cầu HS quan sát H 9.2 và 9.3 để trả lời câu hỏi:
- Mô tả hình thái NST ở kì trung gian?
- Cuối kì trung gian NST có đặc điểm gì?
- Yêu cầu HS mô tả diễn biến của NST ở các kì trung gian, kì đầu, kì giữa, kì sau, kì cuối trên tranh vẽ.
- Cho HS hoàn thành bảng 9.2.
- GV nói qua về sự xuất hiện của màng nhân, thoi phân bào và sự biến mất của chúng trong phân bào.
- ở kì sau có sự phân chia tế bào chất và các bào quan.
- Kì cuối có sự hình thành màng nhân khác nhau giữa động vật và thực vật.
- Nêu kết quả của quá trình phân bào?
- HS quan sát hình vẽ và nêu được.
- HS rút ra kết luận.
- HS trao đổi nhóm thống nhất trong nhóm và ghi lại những diễn biến cơ bản của NST ở các kì nguyên phân.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS lắng nghe GV giảng và ghi nhớ kiến thức.
II.Những biến đổi cơ bản của NST trong quá trình nguyên phân
- Kì trung gian NST tháo xoắn cực đại thành sợi mảnh, mỗi NST tự nhân đôi thành 1 NST kép.
- Những biến đổi cơ bản của NST ở các kì của nguyên phân.
Các kì
Những biến đổi cơ bản của NST
Kì đầu
- NST bắt đầu đóng xoắn và co ngắn nên có hình thái rõ rệt.
- Các NST đính vào các sợi tơ của thoi phân bào ở tâm động.
Kì giữa
- Các NST kép đóng xoắn cực đại.
- Các NST kép xếp thành hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
Kì sau
- Từng NST kép chẻ dọc ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về 2 cực của tế bào.
Kì cuối
- Các NST đơn dãn xoắn dài ra, ở dạng sợi mảnh dần thành nhiễm sắc.
- Kết quả: Từ một tế bào mẹ ban đầu tạo ra 2 tế bào con có bộ NST giống như tế bào mẹ.
Hoạt động 3: Ý nghĩa của nguyên phân
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
- Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin mục III, thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi:
- Nguyên phân có vai trò như thế nào đối với quá trình sinh trưởng, sinh sản và di truyền của sinh vật?
- Cơ chế nào trong nguyên phân giúp đảm bảo bộ NST trong tế bào con giống tế bào mẹ?
- GV nêu ý nghĩa thực tiễn của nguyên phân như giâm, chiết, ghép cành, nuôi cấy mô.
- HS thảo luận nhóm, nêu kết quả, nhận xét và kết luận.
+ Sự tự nhân đôi NST ở kì trung gian, phân li đồng đều NST về 2 cực của tế bào ở kì sau.
III.ý nghĩa của nguyên phân
- Nguyên phân giúp cơ thể lớn lên. Khi cơ thể đã lớn tới một giới hạn thì nguyên phân vẫn tiếp tục giúp tạo ra tế bào mới thay cho tế bào già chết đi.
- Nguyên phân duy trì ổn định bộ NST đặc trưng của loài qua các thế hệ tế bào.
- Nguyên phân là cơ sở của sự sinh sản vô tính.
4. Củng cố
- Yêu cầu HS làm câu 2, 4 trang 30 SGK.
5. Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà.
- Vẽ các hình ở bảng 9.2 vào vở.
- Làm bài tập 4 SGK, trả lời câu hỏi 1, 3.
- Xem trước bài mới.
IV. RÚT KINH NGHIỆM 
.........................................
..
Ngày soạn: 
Tiết thứ: 10	 Tuần: 5
BÀI 10 GIẢM PHÂN
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức
 - Học sinh trình bày được những diễn biến cơ bản của NST qua các kì giảm phân I và giảm phân II.
- Nêu được những điểm khác nhau của từng kì ở giảm phân I và II.
- Phân tích được những sự kiện quan trọng có liên quan tới các cặp NST tương đồng.
2.Kỹ năng
- Rèn kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình đồng thời phát triển tư duy, lí luận (phân tích, so sánh).
3. Thái độ 
-Yêu thích bộ môn
II. CHUẨN BỊ.
- GV: Tranh phóng to: Quá trình giảm phân.
- HS: Bảng phụ ghi nội dung bảng 10.
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP.
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
- Những biến đổi hình thái của NST được biểu hiện qua sự đóng và duỗi xoắn điển hình ở các kì nào? Tại sao đóng và duỗi xoắn của NST có tính chất chu kì? Sự tháo xoắn và đóng xoắn của NST có vai trò gì?
( Sự duỗi xoắn tối đa giúp NST tự nhân đôi. Sự đóng xoắn tối đa giúp NST co ngắn cực đại, nhờ đó NST phân bào dễ dàng về 2 cực tế bào).
- Nêu những diễn biến cơ bản của NST trong quá trình nguyên phân.
- Bài tập: HS chữa bài tập 5 SGK trang 30.
+ 1 HS giải bài tập: ở lúa nước 2n = 24. Hãy chỉ rõ:
a. Số tâm động ở kì giữa của nguyên phân.
b. Số tâm động ở kì sau của nguyên phân.
c. Số NST ở kì trung gian, kì giữa, kì sau.
3. Nội dung bài mới
Hoạt động 1: Những diễn biến cơ bản của NST trong giảm phân
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
- GV yêu cầu HS quan sát kĩ H 10, nghiên cứu thông tin ở mục I, trao đổi nhóm để hoàn thành nội dung vào bảng 10.
- Yêu cầu HS quan sát kĩ H 10 và hoàn thành tiếp nội dung vào bảng 10.
- GV treo bảng phụ ghi nội dung bảng 10, yêu cầu 2 HS lên trình bày vào 2 cột trống.
- GV chốt lại kiến thức.
- Nêu kết quả của quá trình giảm phân?
- GV lấy VD: 2 cặp NST tương đồng là AaBb khi ở kì giữa I, NST ở thể kép AAaaBBbb. Kết thúc lần phân bào I NST ở tế bào con có 2 khả năng.
1. (AA)(BB); (aa)(bb)
2. (AA)(bb); (aa)BB)
Kết thúc lần phân bào II có thể tạo 4 loại giao tử: AB, Ab, aB, ab
- Yêu cầu HS đọc kết luận SGK.
- HS tự thu nhận thông tin, quan sát H 10, trao đổi nhóm để hoàn thành bài tập bảng 10.
- Đại diện nhóm trình bày trên bảng, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Dựa vào thông tin và trả lời.
- HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức.
- Kết quả: từ 1 tế bào mẹ (2n NST) qua 2 lần phân bào liên tiếp tạo ra 4 tế bào con mang bộ NST đơn bội (n NST).
Kết luận: 
Các kì
Những biến đổi cơ bản của NST ở các kì
Lần phân bào I
Lần phân bào II
Kì đầu
- Các NST kép xoắn, co ngắn.
- Các NST kép trong cặp tương đồng tiếp hợp theo chiều dọc và có thể bắt chéo nhau, sau đó lại tách dời nhau.
- NST co lại cho thấy số lượng NST kép trong bộ đơn bội.
Kì giữa
- Các cặp NST kép tương đồng tập trung và xếp song song thành 2 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
- NST kép xếp thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
Kì sau
- Các cặp NST kép tương đồng phân li độc lập và tổ hợp tự do về 2 cực tế bào.
- Từng NST kép tách ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về 2 cực của tế bào.
Kì cuối
- Các NST kép nằm gọn trong 2 nhân mới được tạo thành với số lượng là bộ đơn bội (kép) – n NST kép.
- Các NST đơn nằm gọn trong nhân mới được tạo thành với số lượng là đơn bội (n NST).
4. Củng cố
	- Trả lời câu hỏi:
? Kết quả của giảm phân I có điểm nào khác căn bản so với kết quả của giảm phân II?
? Trong 2 lần phân bào của giảm phân, lần nào được coi là phân bào nguyên nhiễm, lần nào được coi là phân bào giảm nhiễm?
- Bài tập: Hoàn thành bảng sau:
Nguyên phân
Giảm phân
- Xảy ra ở tế bào sinh dưỡng.
- ...............................
- Tạo ra ............ .tế bào con có bộ NST như ở tế bào mẹ.
- ...................................
- Gồm 2 lần phân bào liên tiếp.
- Tạo ra ....... .tế bào con có bộ NST ...............................
5. Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà.
- Học bài theo nội dung bảng 10.
- Làm bài tập 3, 4 trang 33 vào vở. Nêu những điểm giống và khác nhau cơ bản giữa NPvà GP
IV. RÚT KINH NGHIỆM
.
.
Ký duyệt tuần 5
Ngày .. tháng  năm 
Tổ trưởng

File đính kèm:

  • docGA Sinh 9-Tuan 5.doc